Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1666/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 22 tháng 08 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ, BÃI BỎ THỦ TỤC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN THUỘC TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2388/TTr-STNMT ngày 25/7/2012 và Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được thay thế và 01 thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Chi tiết tại phụ lục I và II kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ TNMT;
- Cục Kiểm soát TTHC;
- TTr.Tỉnh ủy;
- TTr HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh;
- Báo BRVT, Đài PTTH tỉnh;
- Sở TNMT; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng TNMT các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo tin học;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, Phòng KSTTHC.

CHỦ TỊCH




Trần Minh Sanh

 

PHỤ LỤC I

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1666/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

STT

Tên thủ tục hành chính mới

Tên thủ tục hành chính cũ

Số Seri

LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG

01

Thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường

Xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường

T-VTB-089886-TT

02

Xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản

Xác nhận đề án bảo vệ môi trường của khu vực sản xuất kinh doanh dịch vụ và các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ đã hoạt động trước ngày 01/7/2006 mà không có Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường

T-VTB-089881-TT

PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN

I. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG

1. Thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chủ dự án chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết giấy biên nhận giao cho Chủ dự án. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn cho Chủ dự án bổ sung đầy đủ theo quy định.

Bước 3. Quá trình xem xét hồ sơ.

Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, UBND cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ dự án, chủ cơ sở biết về việc chấp nhận hồ sơ hoặc không chấp nhận hồ sơ bản cam kết bảo vệ môi trường. Trường hợp không chấp nhận, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.

Bước 4. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

Cán bộ kiểm tra giấy hẹn sau đó trả thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án cho người đến nhận.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần hồ sơ:

1. Hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường đối với dự án thuộc đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường gồm:

+ Ba (03) bản cam kết bảo vệ môi trường với hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc và nội dung thực hiện theo mẫu quy định tại các Phụ lục 5.15.2 Thông tư 26/2011/TT-BTNMT;

+ Một (01) dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi) có chữ ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện có thẩm quyền và đóng dấu (nếu có) của cơ quan chủ dự án.

2. Hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường quy định đối với đề xuất hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường gồm:

+ Ba (03) bản cam kết bảo vệ môi trường với yêu cầu về cấu trúc và nội dung thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.3 Thông tư 26/2011/TT-BTNMT;

+ Một (01) bản đề xuất hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được chứng thực bởi chữ ký của người đại điện có thẩm quyền và đóng dấu (nếu có) của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

3. Đối với đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Thông tư 26/2011/TT-BTNMT, ngoài các văn bản quy định tại điểm 1 hoặc điểm 2 nêu trên, hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường phải kèm theo một (01) bản sao văn bản chứng minh bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng ký hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động.

4. Đối với đối tượng quy định, tại khoản 2 Điều 45 Thông tư 26/2011/TT-BTNMT, ngoài các văn bản quy định tại điểm 1 hoặc điểm 2 nêu trên, hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường phải kèm theo một (01) bản sao văn bản chứng minh việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án, đề xuất hoạt động sản xuất, kinh doanh trước đó.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ dự án.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.

+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản cam kết bảo vệ môi trường (Phụ lục 5.25.3 - Thông tư 26/TT-BTNMT).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

1. Đối tượng phải lập, đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường quy định như sau:

+ Đối tượng quy định tại Điều 29 Nghị định 29/2011/NĐ-CP;

+ Dự án đề xuất cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc phê duyệt, xác nhận đề án bảo vệ môi trường nhưng chưa tới mức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư 26/TTBTNMT.

2. Dự án đề xuất hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã được đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường nhưng chưa đi vào vận hành phải lập và đăng ký lại bản cam kết bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:

+ Thay đổi địa điểm thực hiện;

+ Không triển khai thực hiện trong thời hạn hai bốn (24) tháng, kể từ ngày bản cam kết bảo vệ môi trường được đăng ký;

+ Tăng quy mô, công suất hoặc thay đổi công nghệ làm gia tăng phạm vi gây tác động hoặc làm gia tăng các tác động tiêu cực đến môi trường không do chất thải gây ra hoặc làm gia tăng mức độ phát thải hoặc phát sinh các loại chất thải mới, chất thải có thành phần gây ô nhiễm cao hơn so với dự báo trong bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng ký nhưng chưa tới mức phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;

+ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

+ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.

 

MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Phụ lục 5.1 - Thông tư sổ 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ TNMT)

 

(Cơ quan chủ quản/phê duyệt dự án (nếu có))

(Chủ dự án)

 

 

 

 

 

 

BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

của Dự án (1)

 

 

 

 

 

 

CHỦ DỰ ÁN (*)
(Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án ký, ghi họ tên, đóng dấu) (**)

ĐƠN VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*)
(Đại diện có thẩm quyền của đơn vị ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tháng… năm 20…

 

Ghi chú:

(1) Tên Dự án;

(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa;

(**) Chỉ bắt buộc đóng dấu nếu chủ dự án là pháp nhân.

 

CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Phụ lục 5.2 - Thông tư sổ 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ TNMT)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------

 (Địa danh nơi thực hiện dự án), ngày... tháng... năm...

 

Kính gửi : (1).....................................................................................................................................

Chúng tôi là: (2).................................................................................................................................

Địa chỉ: ............................................................................................................................................

Xin gửi đến quý (1) bản cam kết bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:

I. Thông tin chung

1.1. Tên dự án đầu tư: nêu đúng tên gọi của dự án như trong dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương).

1.2.Chủ dự án:

1.3. Địa chỉ liên hệ của Chủ dự án:

1.4. Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án:

1.5. Phương tiện liên lạc với của chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail …).

1.6. Địa điểm thực hiện dự án

Mô tả vị trí địa lý (tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông …), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử… ), hiện trạng sử dụng đất trên diện tích đất của dự án và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án.

Chỉ rõ đâu là nguồn tiếp nhận nước thải, khí thải của dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp dụng đối với các nguồn này.

1.7. Quy mô sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

Nêu tóm lược về quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng của chúng.

1.8. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng

- Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo ngày, tháng hoặc năm và phương thức cung cấp.

- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước cho sản xuất.

Yêu cầu:

- Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Thông tư này, nội dung của phần I Phụ lục này cần phải bổ sung: thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc biệt là các thông tin liên quan các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.

- Đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 45 Thông tư này, trong nội dung của phần I Phụ lục này, cần làm rõ hiện trạng thi công các hạng mục công trình của dự án, thể hiện rõ các thông tin về những thay đổi liên quan đến địa điểm, quy mô, công suất.

II. Các tác động môi trường

2.1. Các loại chất thải phát sinh

2.1.1. Khí thải: …

2.1.2. Nước thải: …

2.1.3. Chất thải rắn: …

2.1.4. Chất thải khác: …

Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời gian, thành phần chất thải và hàm lượng/nồng độ của từng thành phần.

2.2. Các tác động khác

Nêu tóm tắt các tác động (nếu có) do: sự xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố khác.

III. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực

3.1. Xử lý chất thải

- Mỗi loại chất thải phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp xử lý tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.

- Phải có chứng minh rằng, sau khi áp dụng biện pháp thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có những kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.

3.2. Giảm thiểu các tác động khác

Mỗi loại tác động phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.

Yêu cầu:

- Đối với dự án đầu tư quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Thông tư này, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân của các kết quả đó.

- Đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 45 Thông tư này, trong nội dung của phần III Phụ lục này, cần nêu rõ các thay đổi về biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.

IV. Các công trình xử lý môi trường, chương trình giám sát môi trường

4.1. Các công trình xử lý môi trường

- Liệt kê đầy đủ các công trình xử lý môi trường đối với các chất thải rắn, lỏng, khí và chất thải khác trong khuôn khổ của dự án; kèm theo tiến độ thi công cụ thể cho từng công trình;

- Các công trình xử lý môi trường phải được làm rõ về chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng cần thiết.

4.2. Chương trình giám sát môi trường

Đòi hỏi phải giám sát lưu lượng/tổng lượng thải và giám sát những thông số ô nhiễm đặc trưng cho chất thải của dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Việt Nam, với tần suất tối thiểu 01 lần/06 tháng. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.

Yêu cầu: Đối với dự án đầu tư quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Thông tư này, nội dung của mục 4.1 Phụ lục này cần phải nêu rõ hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.

V. Cam kết thực hiện

Cam kết về việc thực hiện các biện pháp xử lý chất thải, giảm thiểu tác động khác nêu trong bản cam kết; cam kết xử lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về môi trường; cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.

 

 

Chủ dự án
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) (*)

Ghi chú:

(1) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường;

(2) Chủ dự án.

(*) Chỉ đóng dấu trong trường hợp chủ dự án là pháp nhân.

 

CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẢI LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Phụ lục 5.3 - Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ TNMT)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-----------------

(Địa điểm), ngày …..tháng ….. năm 20…..

 

Kính gửi: (1).....................................................................................................................................

Chúng tôi là: (2).................................................................................................................................

Địa chỉ: ............................................................................................................................................

Xin gửi đến quý (1) bản cam kết bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:

BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I. Cam kết của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh

1.1. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường, các văn bản dưới luật và các quy định riêng (nếu có) tại địa phương. Trong quá trình thực hiện, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

1.2. Cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường được nêu dưới đây và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường có liên quan.

1.3. Chúng tôi xin đảm bảo độ chính xác của các thông tin và nội dung điền trong bản cam kết bảo vệ môi trường này.

II. Thông tin cơ bản về hoạt động sản xuất, kinh doanh

2.1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: ............................................................................

...............................................................................................................................................

2.2. Địa điểm dự kiến triển khai hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:......................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2): ...............................................

2.5. Nguyên liệu, phụ liệu, phụ gia, hóa chất, dung môi, chất bảo quản, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và các nguyên vật liệu khác sẽ được sử dụng trong quá trình sản xuất; nhu cầu sử dụng từng loại:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

2.6. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu: dầu, than, củi, gas (tấn/năm); điện (kW/ tháng): .........................

...............................................................................................................................................

III. Các tác động môi trường và các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn thi công xây dựng

Yếu tố gây tác động

Tình trạng

Biện pháp giảm thiểu

Cam kết

Không

Không

Khí thải từ các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công

 

 

Sử dụng phương tiện, máy móc thi công đã qua kiểm định

 

 

Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô nhiễm

 

 

Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết bị

 

 

Biện pháp khác

 

 

Bụi

 

 

Cách ly, phun nước để giảm bụi

 

 

Biện pháp khác

 

 

Tiếng ồn

 

 

Định kỳ bảo dưỡng thiết bị

 

 

Bố trí thời gian thi công phù hợp

 

 

Biện pháp khác

 

 

Nước thải sinh hoạt

 

 

Có biện pháp thu gom, xử lý sơ bộ trước khi thải ra môi trường

 

 

Có biện pháp thu gom và thuê đơn vị có chức năng xử lý theo quy định

 

 

Biện pháp khác

 

 

Nước mưa chảy tràn

 

 

Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường 

 

 

Thu gom và tái sử dụng

 

 

Chất thải rắn xây dựng

 

 

Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng

 

 

Đổ thải đúng tại các địa điểm quy định của địa phương

 

 

Chất thải rắn sinh hoạt

 

 

Thu gom, hợp đồng với cơ quan có chức năng để xử lý

 

 

Đốt

 

 

Biện pháp khác

 

 

Các yếu tố gây mất an toàn lao động

 

 

Trang bị các trang thiết bị bảo hộ lao động cần thiết cho người lao động

 

 

Biện pháp khác

 

 

Các yếu tố gây ảnh hưởng, gián đoạn tới hoạt động sản xuất và xã hội  

 

 

Lên kế hoạch cho từng hoạt động, báo cáo với cộng đồng địa phương để được hỗ trợ

 

 

Biện pháp khác

 

 

IV. Các tác động môi trường và các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn hoạt động

Yếu tố gây tác động

Tình trạng

Biện pháp giảm thiểu

Cam kết

Không

Không

Khí thải

 

 

Lắp đặt ống khói với chiều cao cho phép

 

 

Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc không khí ở cuối đường ống

 

 

Tiết kiệm nhiên liệu sử dụng

 

 

Biện pháp khác

 

 

Bụi

 

 

Cách ly, phun nước để giảm bụi

 

 

Lắp đặt hệ thống hút bụi

 

 

Biện pháp khác

 

 

Mùi

 

 

Lắp đặt quạt thông gió

 

 

Biện pháp khác

 

 

Tiếng ồn

 

 

Định kỳ bảo dưỡng thiết bị

 

 

Cách âm để giảm tiếng ồn

 

 

Biện pháp khác

 

 

Nhiệt độ cao xung quanh khu vực sản xuất

 

 

Lắp đặt quạt thông gió

 

 

Biện pháp khác

 

 

Nước thải sinh hoạt

 

 

Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung

 

 

Xử lý đáp ứng QCVN trước khi thải ra môi trường

 

 

Biện pháp khác

 

 

Nước thải từ hệ thống làm mát

 

 

Thu gom và tái sử dụng

 

 

Biện pháp khác

 

 

Nước thải từ quá trình sản xuất

 

 

Thu gom nước thải (bể, ao, hồ, kênh…) 

 

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sản xuất

 

 

Xử lý nước thải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định trước khi thải ra nguồn nước

 

 

Biện pháp khác

 

 

Chất thải rắn

 

 

Thu gom chất thải rắn (khu chứa rác)

 

 

Chất thải rắn vô cơ

 

 

Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng

 

 

Hợp đồng với cơ quan chức năng để thu gom

 

 

Đốt

 

 

Biện pháp khác

 

 

Chất thải rắn hữu cơ

 

 

Làm phân hữu cơ vi sinh, khí sinh học, tái sử dụng

 

 

Hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom

 

 

Biện pháp khác

 

 

Các yếu tố gây mất an toàn lao động

 

 

Trang bị các trang thiết bị bảo hộ lao động cần thiết cho người lao động

 

 

Biện pháp khác

 

 

Các yếu tố gây ảnh hưởng, gián đoạn tới hoạt động sản xuất và xã hội  

 

 

Lên kế hoạch cho từng hoạt động sản xuất, báo cáo với cộng đồng địa phương để được hỗ trợ

 

 

Biện pháp khác

 

 

Các yếu tố gây phiền toái và nguy cơ đối với sức khỏe cộng đồng 

 

 

Bố trí khu vực sản xuất cách khu vực đông dân cư xa nhất có thể 

 

 

Biện pháp khác

 

 

Các yếu tố gây nguy cơ cháy, nổ

 

 

Trang bị, lắp đặt các thiết bị phòng cháy chữa cháy

 

 

 

 

(2)

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có) (*)

Ghi chú:

(1) Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp xã được ủy quyền tổ chức thực hiện việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường;

(2) Tên tổ chức, cá nhân chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh.

(*) Chỉ đóng dấu trong trường hợp (2) là pháp nhân.

 

2. Thủ tục đăng ký xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chủ cơ sở chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2. Nộp hồ sợ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện):

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trả kết quả cho Chủ cơ sở.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn Chủ cơ sở bổ sung đầy đủ theo quy định.

Bước 3. Quá trình xem xét hồ sơ.

1. Kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có văn bản thông báo cho chủ cơ sở biết để hoàn chỉnh. Trường hợp hồ sơ đúng quy định, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện tổ chức xem xét, đánh giá, trình UBND cấp huyện xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo quy định tại các điểm 2, 3 tiếp theo.

2. Xem xét, đánh giá đề án bảo vệ môi trường đơn giản: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện tổ chức xem xét, đánh giá đề án; trường hợp cần thiết, tổ chức đoàn kiểm tra đến khảo sát, kiểm tra thực tế tại cơ sở, mời chuyên gia viết nhận xét về đề án, xin ý kiến của UBND cấp huyện có liên quan (trường hợp địa điểm của cơ sở có nằm trên địa bàn của đơn vị hành chính cấp huyện khác) để đánh giá đề án; có văn bản thông báo cho chủ cơ sở biết một trong hai (02) trường hợp sau đây (chỉ một lần duy nhất):

+ Đề án bảo vệ môi trường đơn giản phải chỉnh sửa, bổ sung để được cấp giấy xác nhận đăng ký, kèm theo yêu cầu cụ thể về việc chỉnh sửa, bổ sung;

+ Đề án bảo vệ môi trường đơn giản không đủ điều kiện cấp giấy xác nhận đăng ký (nêu rõ lý do).

3. Đối với đề án bảo vệ môi trường đơn giản không phải chỉnh sửa, bổ sung hoặc đã được chủ cơ sở chỉnh sửa bổ sung theo đúng yêu cầu, UBND cấp huyện cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo mẫu quy định tại Phụ lục 22 kèm theo Thông tư 01/2012/TT-BTNMT.

4. Đối với đề án bảo vệ môi trường đơn giản không đủ điều kiện cấp giấy xác nhận đăng ký, chủ cơ sở có trách nhiệm lập lại đề án bảo vệ môi trường đơn giản và gửi UBND cấp huyện để đăng ký lại theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 Thông tư 01/2012/TT-BTNMT.

Bước 4. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn sau đó trả kết quả cho người đến nhận (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện).

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.

- Thành phần hồ sơ:

+ Một (01) văn bản của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 kèm theo Thông tư 01/2012/TT-BTNMT;

+ Năm (05) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản được đóng quyển, có bìa và trang phụ bìa theo mẫu quy định tại Phụ lục 21 kèm theo Thông tư 01/2012/TT-BTNMT; trường hợp cần thiết theo yêu cầu của UBND cấp huyện, chủ cơ sở có trách nhiệm gửi bổ sung số lượng bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo yêu cầu.

Nội dung và cấu trúc của đề án bảo vệ môi trường đơn giản quy định như sau:

▪ Đối với cơ sở thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư mà có tính chất quy mô, công suất không thuộc danh mục hoặc dưới mức quy định của danh mục tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại Phụ lục 19a kèm theo Thông tư 01/2012/TT-BTNMT;

▪ Đối với cơ sở không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư nhưng có phát sinh chất thải từ quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện theo quy định tại Phụ lục 19b kèm theo Thông tư 01/2012/TT-BTNMT.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết:

+ Tối đa ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với đề án bảo vệ môi trường đơn giản của cơ sở nằm trên địa bàn của từ hai (02) đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;

+ Tối đa hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với đề án bảo vệ môi trường đơn giản của cơ sở nằm trên địa bàn của một (01) đơn vị hành chính cấp huyện;

+ Thời hạn quy định tại các điểm nêu trên không bao gồm thời gian mà chủ cơ sở hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trong quá trình xem xét hồ sơ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ cơ sở.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.

+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản (Phụ lục 20 - Thông tư 01/2012/TT-BTNMT);

+ Đề án bảo vệ môi trường đơn giản (Phụ lục 19a, 19b21 - Thông tư 01/2012/TT-BTNMT).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ sở phải lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường quy định tại Điều 29 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP, gồm:

+ Cơ sở không có một trong các văn bản sau: Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường;

+ Cơ sở đã có một trong các văn bản sau: Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, khi cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng phải lập bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung (trước ngày Nghị định số 29/2011/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) hoặc thuộc đối tượng phải lập lại bản cam kết bảo vệ môi trường (theo quy định tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP) nhưng không có giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung hoặc văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường mà hiện tại đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;

+ Cơ sở đã có giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường, khi cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung (trước ngày Nghị định số 29/2011/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) hoặc thuộc đối tượng phải lập lại bản cam kết bảo vệ môi trường (theo quy định tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP) nhưng không có giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung hoặc văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường mà hiện tại đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;

+ Cơ sở đã có giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản, khi cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường nhưng không có văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường mà hiện tại đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;

+ Cơ sở đã khởi công và đang trong giai đoạn chuẩn bị (chuẩn bị mặt bằng), đã hoàn thành giai đoạn chuẩn bị và đang trong giai đoạn thi công xây dựng nhưng chưa có văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;

+ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

+ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;

+ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.

 

CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN ĐỐI VỚI CƠ SỞ CÓ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Phụ lục 19a - Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ TNMT)

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT

MỞ ĐẦU

- Cơ sở được thành lập theo quyết định của ai/cấp nào, số và ngày của văn bản hay quyết định thành lập; số và ngày của văn bản đăng ký đầu tư (nếu có); số và ngày của giấy chứng nhận đầu tư (nếu có); các thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản ở phần phụ lục của đề án).

- Việc thành lập cơ sở có phù hợp với các quy hoạch liên quan đã được phê duyệt hay không (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, các quy hoạch liên quan khác), có phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế - xã hội tại địa bàn hay không.

- Trường hợp địa điểm của cơ sở đặt tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải nêu rõ tên của khu/cụm, số và ngày của văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).

- Nêu rõ tình trạng hiện tại của cơ sở (thuộc loại nào theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Thông tư này).

Chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ

1.1. Tên của cơ sở

Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề án bảo vệ môi trường này).

1.2. Chủ cơ sở

Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hòm thư điện tử).

1.3. Vị trí địa lý của cơ sở

- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở: Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn và/hoặc xã trở lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các điểm khống chế vị trí của cơ sở (nếu có).

- Mô tả các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội xung quanh cách ranh giới của cơ sở ít nhất một (01) km (sông, suối, ao, hồ và các vực nước khác; vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển và các khu bảo tồn thiên nhiên khác hệ thống giao thông thủy, bộ đi đến cơ sở; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các điểm dân cư, bệnh viện, trường học, nhà thờ, đền, chùa; các khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí; các khu di tích lịch sử, văn hóa, di sản văn hóa đã xếp hạng và các đối tượng kinh tế - xã hội khác).

Yêu cầu: Phải có ít nhất một (01) bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã mô tả.

1.4. Quy mô/công suất, thời gian hoạt động của cơ sở

- Quy mô/công suất.

- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động; dự kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 15 Thông tư này).

1.5. Công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở

Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị trí của các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường không do chất thải (nếu có).

1.6. Máy móc, thiết bị

Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 15 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại là bao nhiêu).

1.7. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu

Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).

Nêu cụ thể khối lượng điện, nước và các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).

1.8. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua

- Nêu tóm tắt tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở từ giai đoạn chuẩn bị (giải phóng mặt bằng) đến thời điểm lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản.

- Lý do đã không lập bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường trước đây.

- Hình thức, mức độ đã bị xử phạt vi phạm hành chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).

- Những tồn tại, khó khăn (nếu có).

Yêu cầu: Trường hợp đã bị xử phạt, phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của bản đề án.

Chương 2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI CỦA CƠ SỞ VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ

2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường

2.2. Nguồn chất thải lỏng

2.3. Nguồn chất thải khí

2.4. Nguồn chất thải nguy hại

Yêu cầu: Đối với các loại chất thải rắn, lỏng và khí phải:

- Mô tả rõ từng nguồn phát sinh chất thải kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng thông số theo Tiêu chuẩn môi trường hoặc quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng; tổng lượng/lưu lượng thải (kg,tấn,m3) của từng thông số và của toàn bộ nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm.

- Tính toán tổng lượng/lưu lượng thải (kg,tấn,m3) của toàn bộ cơ sở trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm; trường hợp cơ sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường thì phải tính tổng lượng/lưu ượng thải cho từng điểm thải.

- Mô tả quy trình quản lý, xử lý chất thải.

- Mô tả hình thức xử lý (tự xử lý, thuê xử lý), công nghệ và biện pháp xử lý:

• Trường hợp tự xử lý, phải mô tả công nghệ và biện pháp xử lý, đặc trưng của chất thải trước và sau xử lý, hiệu quả xử lý, kết quả đạt được và so sánh kết quả với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành

• Trường hợp thuê xử lý (đối với chất thải rắn, chất thải lỏng), phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng chính thức, hợp đồng nguyên tắc (đối với công trình dự kiến sẽ xây dựng) về việc thuê xử lý, sao và đính bản sao hợp đồng này ở phần phụ lục của bản đề án.

2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung

- Mô tả rõ từng nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.

- Mô tả biện pháp xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý của biện pháp trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.

2.6. Các vấn đề môi trường, vấn đề kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra không liên quan đến chất thải

Mô tả các vấn đề môi trường do cơ sở tạo ra (nếu có), như: Xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học và các vấn đề môi trường khác không liên quan đến chất thải; giải pháp/biện pháp xử lý từng vấn đề xảy ra, đánh giá hiệu quả và mức độ đạt được của giải pháp/biện pháp này so với các quy định hiện hành (nếu có).

Yêu cầu: Việc trình bày, mô tả của các mục từ 2.1 đến 2.6 phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:

- Giai đoạn vận hành/hoạt động hiện tại;

- Giai đoạn vận hành/hoạt động trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có);

- Giai đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành/hoạt động toàn bộ (chỉ áp dụng đối với cơ sở quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 15 Thông tư này);

- Giai đoạn thi công xây dựng các biện pháp bảo vệ môi trường vận hành/hoạt động toàn bộ (chỉ áp dụng đối với cơ sở chưa hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường).

Chương 3. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM

3.1. Kế hoạch quản lý chất thải

Giai đoạn của cơ sở

Nguồn phát sinh chất thải

Loại chất thải và tổng lượng/lưu lượng

Biện pháp quản lý/xử lý

Kinh phí dự kiến hằng năm (triệu đồng)

Thời gian thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

1

2

3

4

5

6

7

Chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thi công xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vận hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2. Kế hoạch quản lý các vấn đề môi trường không liên quan đến chất thải

Giai đoạn của cơ sở

Vấn đề môi trường

Biện pháp quản lý/xử lý

Kinh phí dự kiến hằng năm (triệu đồng)

Trách nhiệm thực hiện

1

2

3

4

5

Chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

 

 

Thi công xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

Vận hành

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3. Kế hoạch ứng phó sự cố

Giai đoạn của cơ sở

Loại sự cố có thể xảy ra

Biện pháp ứng phó

Trách nhiệm thực hiện

1

2

3

4

Chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

Thi công xây dựng

 

 

 

 

 

 

Vận hành

 

 

 

 

 

 

3.4. Kế hoạch quan trắc môi trường

Giai đoạn của cơ sở

Nội dung quan trắc

Điểm quan trắc (mã số, địa danh, tọa độ)

Thông số quan trắc

Tần suất quan trẳc

Kinh phí dự kiến

Trách nhiệm thực hiện

1

2

3

4

5

6

7

Chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thi công xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vận hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Yêu cầu:

a) Mục 3.1, Mục 3.2. Mục 3.3 và Mục 3.4

Giai đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng chỉ áp dụng đối với cơ sở có kế hoạch, dự kiến xây dựng công trình và cơ sở quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 15 Thông tư này.

b) Mục 3.4:

- Đối với chất thải: Chỉ quan trắc các thông số đặc trưng cho chất thải của cơ sở và đã được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng với tần suất theo quy định hiện hành về quan trắc môi trường, trường hợp chưa có quy định thì phải quan trắc ít nhất ba (03) tháng/lần.

- Đối với môi trường xung quanh: Chỉ quan trắc ở những nơi chưa có điểm quan trắc của cơ quan nhà nước với tần suất theo quy định hiện hành về quan trắc môi trường, trường hợp chưa có quy định thì phải quan trắc ít nhất sáu (06) tháng/lần.

- Từng điểm quan trắc phải được thể hiện trên bản đồ hoặc sơ đồ minh họa.

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

1. Kết luận

Phải kết luận rõ:

- Đã nhận dạng được hết các dòng chất thải và tính toán được hết các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được hết các vấn đề về môi trường và xã hội không liên quan đến chất thải hay chưa; nếu chưa thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.

- Các loại chất thải, các vấn đề về môi trường và xã hội do cơ sở tạo ra có thể được xử lý đạt yêu cầu quy định hay không; trường hợp không thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.

- Có đủ khả năng để ứng phó hiệu quả với tình trạng ô nhiễm môi trường khi các sự cố xảy ra hay không; nếu không thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.

2. Kiến nghị

Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết của chủ cơ sở.

3. Cam kết

- Cam kết thực hiện những nội dung về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án, đặc biệt là các nội dung về xử lý chất thải, xử lý các vấn đề môi trường, kế hoạch quản lý môi trường.

- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.

- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Các văn bản liên quan

Phụ lục 1.1. Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở

Phụ lục 1.2. Bản sao các văn bản về xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)

Phụ lục 1.3. Bản sao các phiếu kết quả phân tích thí nghiệm về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có).

Phụ lục 1.4. Bản sao các văn bản khác có liên quan (nếu có)

Phụ lục 2. Các hình, ảnh minh họa (trừ các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)

Yêu cầu: Từng văn bản, hình, ảnh trong phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều phải được dẫn chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.

 

CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÔNG CÓ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ CÓ PHÁT SINH CHẤT THẢI SẢN XUẤT
(Phụ lục 19b - Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ TNMT)

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU

- Cơ sở được thành lập trên cơ sở giấy phép kinh doanh/đăng ký kinh doanh nào, số và ngày của văn bản đó (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục).

- Nêu rõ tình trạng hiện tại của cơ sở (thuộc loại nào theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư này).

Chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ

1.1. Tên của cơ sở

Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện hành của cơ sở

1.2. Chủ cơ sở

Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hòm thư điện tử).

1.3. Vị trí địa lý của cơ sở

Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn và/hoặc xã trở lên.

1.4. Quy mô/công suất, thời gian hoạt động của cơ sở

- Quy mô/công suất.

- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động; dự kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 15 Thông tư này).

Chương 2. NGUỒN CHẤT THẢI VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ

2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường

2.2. Nguồn chất thải lỏng

2.3. Nguồn chất thải khí

2.4. Nguồn chất thải nguy hại (nếu có)

Yêu cầu: Đối với các loại chất thải rắn, lỏng và khí: Liệt kê nguồn phát sinh chất thải, tổng lượng/lưu lượng thải (kg,tấn,m3) của từng nguồn và của cả cơ sở trong một ngày đêm (24 giờ); biện pháp quản lý, xử lý.

2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung

Liệt kê các nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung, mức độ; biện pháp xử lý.

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

1. Kết luận

- Các vấn đề có liên quan đến chất thải, các vấn đề không liên quan đến chất thải có nghiêm trọng không, có thể chủ động xử lý được không? trường hợp không thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết.

- Có đủ khả năng giải quyết các vấn đề về chất thải và các vấn đề môi trường khác không; nếu không thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết.

2. Kiến nghị

Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan ở địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết của chủ cơ sở.

3. Cam kết

- Cam kết thực hiện những nội dung về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án bảo vệ môi trường đơn giản, đặc biệt là các nội dung về xử lý chất thải.

- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở.

- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.

PHỤ LỤC

- Các văn bản liên quan.

- Các hình vẽ, hình ảnh (nếu có).

 

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Phụ lục 20 - Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ TNMT)

…(1)….
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …./……
V/v xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…

(Địa danh), ngày … tháng … năm…

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân ...(3)...

...(1)... có địa chỉ tại ...(4)..., xin gửi đến Ủy ban nhân dân ...(3)... năm (05) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của .. .(2)...

Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.

Kính đề nghị quý Ủy ban sớm xem xét và cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản này.

Xin trân trọng cám ơn./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…

- Lưu …

…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.

(2) Tên đầy đủ của cơ sở.

(3) Tên đơn vị hành chính cấp huyện.

(4) Địa chỉ liên hệ theo bưu điện

(5) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.

(6) Nơi nhận khác (nếu có).

 

MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Phụ lục 21 - Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ TNMT)

(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)

 

 

 

ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của …(1)…

 

 

 

CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP
CHỦ CƠ SỞ (*)
(Người đại diện có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)

CƠ QUAN TƯ VẤN (nếu có) (*)
(Người đại diện có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Tháng… năm …

Ghi chú:

(1) Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở (theo văn bản về đầu tư của cơ sở).

(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.

 

PHỤ LỤC II

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1666/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYỂT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

STT

Tên thủ tục hành chính

LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG:

01

Xác nhận hoàn thành các nội dung của Đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận của khu vực sản xuất kinh doanh dịch vụ và các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ đã hoạt động trước ngày 01/7/2006 mà không có Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (số seri: T-VTB-105043-TT)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

  • Số hiệu: 1666/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/08/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Người ký: Trần Minh Sanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/08/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản