- 1Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 2Luật Đầu tư công 2014
- 3Luật Đầu tư 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 84/2015/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư
- 6Thông tư 22/2015/TT-BKHĐT Quy định về mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2264/QĐ-UBND | An Giang, ngày 14 tháng 9 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH GIÁM SÁT CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 183/TTr-SKHĐT ngày 05 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch giám sát các dự án đầu tư được hưởng chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện theo đúng nội dung của Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
GIÁM SÁT CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2264/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm đánh giá việc tuân thủ quy định pháp luật, tính hiệu quả của chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua.
- Đánh giá đúng tình hình, kết quả hoạt động đầu tư, tiến độ thực hiện đầu tư và những tồn tại, khó khăn trong quá trình thực hiện ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn nhằm đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện chính sách.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo sự thống nhất và phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp nhằm phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực, khách quan các nội dung giám sát, đánh giá đầu tư các dự án được hưởng chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ rõ những hạn chế cần khắc phục (nếu có) và đề xuất, kiến nghị kịp thời những biện pháp giải quyết.
II. THÀNH LẬP ĐOÀN GIÁM SÁT
1. Về thẩm quyền
Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành Quyết định thành lập Đoàn giám sát.
2. Thành phần Đoàn giám sát
- Đại diện lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư: Trưởng đoàn.
- Đại diện lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính: Phó Trưởng đoàn.
- Đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện và Phòng, Ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Châu Phú, Châu Thành, Tri Tôn: Thành viên.
- Lãnh đạo và chuyên viên Phòng Doanh nghiệp, kinh tế tập thể và tư nhân - Sở Kế hoạch và Đầu tư: Thành viên, Thư ký.
III. NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG VÀ KẾ HOẠCH GIÁM SÁT
1. Nội dung
- Việc chấp hành quy định về: Các nội dung quy định tại Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; tiến độ góp vốn, huy động vốn đầu tư; tổng vốn đầu tư thực tế so với tổng vốn đầu tư đăng ký. Tiến độ thực hiện dự án; việc thực hiện các mục tiêu đầu tư của dự án.
- Giám sát và đánh giá đầu tư việc sử dụng vốn hỗ trợ đầu tư từ ngân sách và các nguồn lực khác của dự án; bố trí vốn hỗ trợ đầu tư, giải ngân, thanh toán, quyết toán vốn hỗ trợ đầu tư; giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện dự án; nghiệm thu đưa dự án vào hoạt động; quản lý, vận hành dự án.
- Việc duy trì, đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn để được hưởng chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Việc chấp hành quy định chế độ báo cáo, thống kê theo quy định.
2. Đối tượng và kế hoạch giám sát
- Đối tượng giám sát: Nhà đầu tư dự án được hưởng chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư sử dụng nguồn vốn đầu tư công.
- Kế hoạch giám sát: Theo Phụ lục đính kèm.
IV. PHƯƠNG THỨC GIÁM SÁT VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ
1. Phương thức giám sát
Căn cứ mục đích, yêu cầu, báo cáo của nhà đầu tư và các tài liệu có liên quan, Đoàn giám sát đối chiếu các quy định hiện hành và kết hợp với kiểm tra thực tế tại hiện trường dự án để nhận xét, đánh giá.
2. Báo cáo kết quả giám sát
- Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi kết thúc giám sát, Trưởng Đoàn giám sát có trách nhiệm lập báo cáo về kết quả giám sát.
- Dự thảo báo cáo kết quả giám sát phải được gửi lấy ý kiến của cơ quan có thành viên tham gia Đoàn giám sát, trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Cơ quan được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo. Quá thời hạn nêu trên, nếu cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì giám sát không nhận được ý kiến phản hồi thì được xem đồng ý với nội dung dự thảo báo cáo kết quả giám sát.
- Báo cáo kết quả giám sát chính thức được gửi tới Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, xử lý và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vụ Kinh tế nông nghiệp) để tổng hợp tình hình giám sát.
3. Xử lý kết quả giám sát
- Cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền có trách nhiệm xử lý kết quả giám sát khi nhận được báo cáo kết quả giám sát.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm trễ hoặc gây khó khăn cho các cơ quan, đơn vị trong quá trình giám sát và việc xử lý kết quả giám sát phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Việc xử lý kết quả giám sát phải bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với nhà đầu tư thực hiện dự án
- Rà soát việc triển khai thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư; cơ sở pháp lý và hồ sơ đề xuất hưởng chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành. Báo cáo, chuẩn bị các tài liệu và thông báo cho các đơn vị liên quan đến dự án biết để phối hợp, phục vụ cho Đoàn giám sát.
- Chấp hành quyết định của cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì giám sát; có quyền kiến nghị, giải trình về kết luận của Trưởng Đoàn giám sát. Chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chính sách, pháp luật về đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Đề xuất nội dung giám sát theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP và các quy định có liên quan.
- Cử thành viên tham gia Đoàn giám sát và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan chủ trì giám sát đầu tư)
- Thông báo về thời gian, địa điểm cụ thể thực hiện giám sát đến các nhà đầu tư, các đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện.
- Tổng hợp báo cáo; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chỉ đạo, điều hành, xử lý (nếu có) đối với các đơn vị, nhà đầu tư sau mỗi đợt giám sát.
- Chuẩn bị phương tiện, tài liệu cho Đoàn giám sát và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện theo nội dung của Kế hoạch này./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐƯỢC ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 210/2013/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN ĐƯỢC GIÁM SÁT ĐẦU TƯ NĂM 2018
STT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Tổng mức đầu tư | Nguồn vốn ngân sách hỗ trợ đầu tư (tỷ đồng) | Địa điểm xây dựng | Thời gian dự kiến |
1 | Hệ thống tháp sấy lúa | Công ty Cổ phần Hưng Lâm | 09 | Ngân sách tỉnh: 02 | Huyện Châu Thành | Tháng 9/2018 |
2 | Trang trại chăn nuôi bò SD | Công ty TNHH MTV SD | 150 | - Ngân sách TW: 03 - Ngân sách tỉnh: 02 | Huyện Tri Tôn | Tháng 10/2018 |
3 | Nhà máy chế biến lương thực Trịnh Văn Phú | Công ty TNHH MTV Trịnh Văn Phú | 143 | Ngân sách tỉnh: 05 | Huyện Tri Tôn | Tháng 10/2018 |
4 | Trại heo công nghệ cao Việt Thắng An Giang | Công ty TNHH Giống chăn nuôi Việt Thắng An Giang | 130 | Ngân sách tỉnh: 03 | Huyện Tri Tôn | Tháng 10/2018 |
5 | Chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ rau màu Antesco | Công ty Cổ phần Rau quả Thực phẩm An Giang | 135 | - Ngân sách TW: 02 - Ngân sách tỉnh: 03 | Huyện Châu Phú | Tháng 11/2018 |
- 1Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020
- 3Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4Quyết định 4255/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Nghị quyết 112/2018/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 2Luật Đầu tư công 2014
- 3Luật Đầu tư 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 84/2015/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư
- 6Thông tư 22/2015/TT-BKHĐT Quy định về mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 8Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020
- 9Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 10Quyết định 4255/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Nghị quyết 112/2018/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch giám sát các dự án đầu tư được hưởng chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 2264/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/09/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Nưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực