- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 113/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2264/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 13 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO QUYỀN TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2014-2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số: 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số: 113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số: 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số: 2211/TTr-SGDĐT ngày 02/12/2013 và Sở Tài chính tại Văn bản số: 753/STC-TCHCSN ngày 14/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2014-2016 cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: Trung tâm Giáo dục Thường xuyên, Trung tâm Kỹ thuật Tổng hợp - Hướng nghiệp và Dạy nghề và Trung tâm Giáo dục trẻ em khuyết tật.
Mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên của các đơn vị nêu trên và kinh phí ngân sách cấp đảm bảo chi hoạt động thường xuyên của năm đầu thời kỳ ổn định (năm 2014) cho các đơn vị như biểu chi tiết đính kèm Quyết định này.
Điều 2. Trung tâm Giáo dục Thường xuyên, Trung tâm Kỹ thuật Tổng hợp - Hướng nghiệp và Dạy nghề và Trung tâm Giáo dục trẻ em khuyết tật có trách nhiệm xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ đảm bảo đúng nguyên tắc, nội dung và phạm vi thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số: 71/2006/TT-BTC ngày 29/8/2006 và Thông tư số: 113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 của Bộ Tài chính và quy định hiện hành.
Trong thời gian ổn định phân loại, trường hợp đơn vị có thay đổi chức năng, nhiệm vụ, tổ chức thì cơ quan chủ quản có trách nhiệm báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh, phân loại lại cho phù hợp.
Điều 3. Các Ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài Chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Trung tâm Giáo dục Thường xuyên, Giám đốc Trung tâm Kỹ thuật Tổng hợp - Hướng nghiệp và Dạy nghề, Giám đốc Trung tâm Giáo dục trẻ em khuyết tật và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ VÀ MỨC KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHI HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN
(Kèm theo Quyết định số: 2264/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Đơn vị | Mức tự đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên của đơn vị (%) | Kinh phí NSNN cấp bảo đảm chi hoạt động thường xuyên (đ) |
I | Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động |
|
|
1 | Trung tâm Giáo dục Thường xuyên | 35% | 1.541.000.000 |
II | Đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động |
|
|
1 | Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp Dạy nghề | 3% | 2.271.000.000 |
2 | Trung tâm Giáo dục Trẻ em khuyết tật | 0% | 2.877.000,000 |
Ghi chú: Mức kinh phí NSNN bảo đảm trên đã bao gồm tiền lương điều chỉnh theo Nghị định 22/2011/NĐ-CP, Nghị định 31/2012/NĐ-CP và Nghị định 66/2013/NĐ-CP.
- 1Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2011 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 1194/QĐ-UBND năm 2011 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 2414/2011/QĐ-UBND quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh quản lý thời kỳ 2011 - 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, quản lý và sử dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh tên đơn vị tại Quyết định 499/QĐ-UBND giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2014 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 113/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 22/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 6Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2011 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 7Nghị định 31/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 8Quyết định 1194/QĐ-UBND năm 2011 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Bình Phước ban hành
- 9Quyết định 2414/2011/QĐ-UBND quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh quản lý thời kỳ 2011 - 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 10Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 11Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, quản lý và sử dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh tên đơn vị tại Quyết định 499/QĐ-UBND giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 13Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2014 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2013 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014-2016
- Số hiệu: 2264/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Triệu Đức Lân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định