Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2253/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 23 tháng 9 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi; bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi; bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, của liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 củ Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 57/TTr-BDT ngày 07 tháng 9 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ (02) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (có danh mục và nội dung quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc, các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên hệ thống thông tin Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Dân tộc tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 2253/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
Lĩnh vực: Dân tộc | ||
1 | Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
|
2 | Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
|
1. Thủ tục Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
I | NỘI DUNG QUY TRÌNH | |||||
1 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | |||||
1.1 | Mỗi thôn (ấp, khu phố) vùng dân tộc thiểu số có ít nhất 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu là người dân tộc thiểu số được bình chọn 01 (một) người có uy tín; | |||||
1.2 | Trường hợp thôn (ấp, khu phố) không đủ điều kiện quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg hoặc có nhiều thành phần dân tộc cùng sinh sống, căn cứ tình hình thực tế và đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định số lượng người có uy tín được bình chọn, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn không vượt quá tổng số thôn (ấp, khu phố) của vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. | |||||
2 | Cách thức thực hiện | |||||
| Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan Ban Dân tộc. | |||||
3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
3.1 | - Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. | x |
| |||
3.2 | - Dự thảo Quyết định trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Kiên Giang. | x |
| |||
3.3 | - Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín đề nghị phê duyệt (theo Biểu mẫu số 04 kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg). | x |
| |||
3.4 | - Bản tổng hợp hồ sơ của các huyện đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. | x |
| |||
3 | Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |||||
4 | Thời gian xử lý hồ sơ: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg. | |||||
5 | Lệ phí (nếu có): Không | |||||
6 | Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. | |||||
II | QUY TRÌNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC | |||||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời hạn | Kết quả/biểu mẫu | ||
1 | Trình tự thực hiện |
|
|
| ||
B1 | Căn cứ văn bản chỉ đạo của Ban Dân tộc tỉnh và UBND cấp xã: - Trưởng thôn tổ chức họp thôn (có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn), phổ biến về nội dung chính sách, tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín và đề cử người có uy tín gửi Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn. - Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập danh sách đề nghị công nhận người có uy tín gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. | Trưởng thôn, Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn | Không quy định | - Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ - Văn bản đề nghị và biên bản họp liên tịch theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018. | ||
B2 | Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ UBND cấp xã tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ gửi UBND cấp huyện | UBND cấp xã | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Văn bản đề nghị kèm theo danh sách và biên bản theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | ||
B3 | Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ gửi Ban Dân tộc tỉnh | UBND cấp huyện | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Văn bản đề nghị, danh sách theo Mẫu số 04 và bảng tổng hợp hồ sơ đề nghị của các xã của Phụ lục kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | ||
B4 | Tiếp nhận hồ sơ từ UBND các huyện, thành phố: - Kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Lập phiếu kiểm soát quá trình và bàn giao kèm hồ sơ về Phòng Chính sách Dân tộc thẩm định. Nếu hồ sơ không đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn trực tiếp hoặc sử dụng phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Dân tộc | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các huyện (trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận hoặc bổ sung) | - Theo mục 3 - Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Sổ theo dõi hồ sơ | ||
- Hoàn thiện hồ sơ trình công nhận người có uy tín: Bộ phận TN&TKQ có trách nhiệm bàn giao đầy đủ hồ sơ cho Phòng Chính sách Dân tộc. Phòng Chính sách Dân tộc tham mưu lãnh đạo Ban: Tổng hợp, thống nhất với cơ quan công an tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ. | - Công chức được phân công - Lãnh đạo Phòng Chính sách Dân tộc - Lãnh đạo Ban |
| - Công văn xin ý kiến công an tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan. - Tờ trình, dự thảo Quyết định kèm theo danh sách đề nghị công nhận người có uy tín | |||
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn. | Chủ tịch UBND tỉnh |
| Quyết định phê duyệt kèm theo danh sách. | |||
B5 | Tiếp nhận Quyết định phê duyệt và danh sách phê duyệt từ UBND tỉnh. Vào sổ, lưu hồ sơ và chuyển bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | Văn thư Ban Dân tộc | Giờ hành chính | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Sổ theo dõi hồ sơ. | ||
B6 | Trả kết quả về UBND cấp huyện và cấp xã. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Dân tộc. | ||||
2 | Biểu mẫu | |||||
| - Hệ thống biểu mẫu trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ; - Biểu mẫu số 01, 02, 03, 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ. | |||||
3 | Hồ sơ lưu | |||||
3.1 | Mẫu 01, 02, 05 và 06 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ | |||||
3.2 | - Hồ sơ đầu vào theo mục 3 và các giấy tờ có liên quan. | |||||
3.3 | - Kết quả giải quyết: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. | |||||
| Hồ sơ được lưu trữ tại Ban Dân tộc theo quy định. | |||||
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 01, 02, 03, 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ DÂN CƯ ẤP, KHU PHỐ
Đề cử người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày ……tháng …….năm ……., tại ấp, khu phố (ghi rõ địa điểm tổ chức) …………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy ấp, khu phố (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………
- Đại diện Ban lãnh đạo ấp, khu phố (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………
- Đại diện Mặt trận ấp, khu phố (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể ấp, khu phố (ghi rõ họ, tên, chức danh):……………………..
- Số hộ gia đình dự họp/tổng số hộ trong ấp, khu phố: …………………………………………
- Chủ trì: Ông (bà): ……………………………………… Chức danh: Trưởng ấp, khu phố.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………………………………
Sau khi nghe Trưởng ấp, khu phố phổ biến về tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín và nội dung chính sách quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ, hội nghị đã thống nhất đề cử người có uy tín của ấp, khu phố năm ……… như sau:
Số TT | Họ và tên | Giới tính/năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa/chuyên môn | Kết quả * | |||||
Nam | Nữ | Đồng ý | Không đồng ý | Lý do | |||||||
Số người | Tỷ lệ % | Số người | Tỷ lệ % | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Đại diện hộ dân | Thư ký | Trưởng ấp, khu phố |
* Ghi chú: Mỗi ấp, khu phố đề cử không quá 02 người. Người được đề cử phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự hợp đồng ý và có tỷ lệ cao nhất (bằng hình thức biểu quyết giơ tay).
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP LIÊN TỊCH ẤP, KHU PHỐ
Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày …….tháng …….năm ……tại ấp, khu phố (ghi rõ địa điểm tổ chức) …………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy ấp, khu phố (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………
- Đại diện Ban lãnh đạo ấp, khu phố (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………
- Đại diện Mặt trận ấp, khu phố (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể ấp, khu phố (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………..
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong ấp, khu phố (ghi rõ họ, tên): Tối thiểu 03 hộ gia đình.
- Chủ trì: Ông (bà): ………………… Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………………………………
Sau khi xem xét danh sách đề cử của ấp, khu phố; căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị công nhận người có uy tín của ấp, khu phố năm …………… như sau:
Số TT | Họ và tên | Giới tính/năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa/ chuyên môn | Kết quả * | |||||
Nam | Nữ | Đồng ý | Không đồng ý | Lý do | |||||||
Số người (số phiếu) | Tỷ lệ % | Số người (số phiếu) | Tỷ lệ % | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký
| Chủ trì |
Đại diện Ban lãnh đạo ấp, khu phố
| Đại diện Chi ủy |
Đại diện các Đoàn thể | Đại diện hộ dân |
* Ghi chú:
- Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội nghị quyết định. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự hợp đồng ý và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong ấp, khu phố tham dự với vai trò giám sát, không tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín; trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong ấp, khu phố.
- Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình chọn/ấp, khu phố mà có kết quả bình chọn bằng nhau thì đưa vào danh sách bình chọn gửi UBND xã/phường/thị trấn xem xét, quyết định.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày …….tháng ……năm ……..., tại UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức) …………………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………….
- Đại diện Ủy ban MTTQVN xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Chủ trì: Ông (bà): ………………Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………………………………
Căn cứ đề nghị của các ấp, khu phố và kết quả kiểm tra; căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất:
Số TT | Họ và tên | Giới tính/năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa/ chuyên môn | Kết quả | |||||
Nam | Nữ | Đồng ý | Không đồng ý | Lý do * | |||||||
Số người (số phiếu) | Tỷ lệ % | Số người (số phiếu) | Tỷ lệ % | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký
| Chủ trì |
Đại diện UBMTTQ xã
| Đại diện Đảng ủy xã |
Đại diện Công an xã | Đại diện các Đoàn thể |
* Ghi chú:
- Nêu rõ lý do các trường hợp đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện trong danh sách bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín của các ấp, khu phố gửi xã/phường/thị trấn.
- Trường hợp ấp, khu phố gửi danh sách đề nghị công nhận người có uy tín vượt quá số lượng được bình chọn (do có kết quả bình chọn ở cuộc họp liên tịch ấp, khu phố cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia dự họp của UBND xã/phường/thị trấn xem xét, quyết định chọn đủ số lượng người có uy tín được bình chọn của ấp, khu phố đó.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỔNG HỢP DANH SÁCH
Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm ………..
Số TT | Họ và tên NCUT | Năm sinh/ Giới tính | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa chuyên môn | Thành phần người có uy tín | Đảng viên | Ghi chú | |||||||||
Nam | Nữ | Già làng | Trưởng dòng họ/ Tộc trưởng | Trưởng ấp, khu phố và tương đương | CB hưu | Chức sắc tôn giáo | Thầy mo, thầy cúng | Nhân sĩ, tri thức | Doanh nhân, người sản xuất giỏi | Thành phần khác | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | TM. UBND ... |
Ghi chú:
- Cột (2): ghi NCUT (người có uy tín) theo từng xã trong huyện;
- Cột (6): Ghi cụ thể tổ ấp, khu phố và tương đương;
- Các cột từ cột (8) đến cột (16): Ghi cụ thể, đúng thành phần của NCUT;
- Cột (17): Nếu NCUT là đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam thì đánh dấu (x) vào cột này. Nếu không phải thì ghi số 0 vào cột này.
2. Thủ tục: Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
I | NỘI DUNG QUY TRÌNH | |||||
1 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | |||||
1.1 | - Người có uy tín chết; | |||||
1.2 | - Người có uy tín đã chuyển nơi khác sinh sống hoặc do sức khỏe yếu, tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín; | |||||
1.3 | - Người có uy tín vi phạm pháp luật; | |||||
1.4 | - Người có uy tín mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành; | |||||
1.5 | - Người có uy tín giảm sút uy tín, không đảm bảo đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. | |||||
2 | Cách thức thực hiện | |||||
| Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan Ban Dân tộc. | |||||
3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
3.1 | - Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín. | x |
| |||
3.2 | - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh đưa ra khỏi danh sách người có uy tín. | x |
| |||
3.3 | - Bản tổng hợp hồ sơ của các huyện đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh đưa ra khỏi danh sách người có uy tín. | x |
| |||
3.4 | - Các giấy tờ/tài liệu liên quan khác (nếu có). | x |
| |||
3 | Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |||||
4 | Thời gian xử lý hồ sơ: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. | |||||
5 | Lệ phí (nếu có): Không | |||||
6 | Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. | |||||
II | QUY TRÌNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC | |||||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời hạn | Kết quả/ biểu mẫu | ||
1 | Trình tự thực hiện |
|
|
| ||
B1 | Khi có các trường hợp quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Trưởng ban công tác Mặt trận thôn tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín gửi Ủy ban nhân dân cấp xã | UBND cấp xã |
| Văn bản đề nghị và biên bản họp liên tịch theo Mẫu số 05 và 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và các giấy tờ có liên quan. | ||
B2 | Khi nhận được văn bản đề nghị của thôn, UBND cấp xã kiểm tra và lập hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện | UBND cấp xã | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị | Văn bản đề nghị và biên bản họp theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và các giấy tờ có liên quan. | ||
B3 | Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ gửi Ban Dân tộc tỉnh | UBND cấp huyện | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Văn bản đề nghị kèm theo danh sách theo và bản tổng hợp | ||
B4 | Tiếp nhận hồ sơ từ UBND các huyện, thành phố : - Kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; viết giấy tiếp nhận; lập phiếu kiểm soát quá trình và bàn giao kèm hồ sơ về Phòng Chính sách Dân tộc thẩm định. Nếu hồ sơ không đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn trực tiếp hoặc sử dụng phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Dân tộc | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Theo mục 3 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Sổ theo dõi hồ sơ | ||
- Hoàn thiện hồ sơ đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín: Bộ phận TN&TKQ có trách nhiệm bàn giao đầy đủ hồ sơ cho Phòng Chính sách Dân tộc. Phòng Chính sách Dân tộc tham mưu lãnh đạo Ban: Tổng hợp, thống nhất với cơ quan công an tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ (01 bộ gồm: tờ trình kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện). | - Công chức được phân công - Lãnh đạo Phòng Chính sách Dân tộc - Lãnh đạo Ban | - Công văn xin ý kiến công an tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan. - Tờ trình, dự thảo Quyết định kèm theo danh sách đưa ra khỏi danh sách người có uy tín | ||||
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh. | Chủ tịch UBND tỉnh | Quyết định phê duyệt kèm theo danh sách đưa ra khỏi danh sách người có uy tín. | ||||
B5 | Tiếp nhận Quyết định phê duyệt và danh sách phê duyệt từ UBND tỉnh. Vào sổ, lưu hồ sơ và chuyển bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Văn thư Ban Dân tộc | Giờ hành chính | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Sổ theo dõi hồ sơ | ||
B6 | Trả kết quả về UBND cấp huyện và cấp xã kết quả của | Bộ phận tiếp nhận và trả Ban Dân tộc | ||||
2 | Biểu mẫu | |||||
| - Hệ thống biểu mẫu trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ; - Biểu mẫu số 05, 06, 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ. | |||||
3 | Hồ sơ lưu |
| ||||
3.1 | Mẫu 01, 02, 05 và 06 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ |
| ||||
3.2 | - Hồ sơ đầu vào theo mục 3 các giấy tờ có liên quan. | |||||
3.3 | - Kết quả giải quyết: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. | |||||
| Hồ sơ được lưu trữ tại Ban Dân tộc theo quy định. | |||||
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 05, 06, 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Rút khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Kính gửi: | - Ban công tác Mặt trận ấp, khu phố …………………………… |
Họ và tên người có uy tín: …………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Dân tộc: ………………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………….
Hiện đang là người có uy tín của ấp, khu phố: ………………………………………………….
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét, cho phép tôi được rút khỏi danh sách người có uy tín của ấp, khu phố ………………………………………………………………………………..
Lý do: …………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
| ……., ngày ……tháng …..năm …… |
* Ghi cụ thể lý do tự xin rút khỏi danh sách người có uy tín (ví dụ: do sức khỏe yếu; gia đình chuyển đi nơi khác sinh sống ...)
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP LIÊN TỊCH ẤP, KHU PHỐ
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm……
Hôm nay, ngày …….tháng …….năm ...., tại ấp, khu phố (ghi rõ địa điểm tổ chức) ………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy ấp, khu phố (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………
- Đại diện Ban lãnh đạo ấp, khu phố (ghi rõ họ, tên Trưởng ấp, khu phố hoặc Phó trưởng ấp, khu phố)
- Đại diện Mặt trận ấp, khu phố (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể ấp, khu phố (Mỗi đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong ấp, khu phố (ghi rõ họ, tên): Tối thiểu 03 hộ gia đình.
- Chủ trì: Ông (bà): ……………………………Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………………………………
Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số, sau khi xem xét, đánh giá các mặt và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp đối với:
1. Ông/bà: ……………………….. năm sinh ………..dân tộc …………. cư trú tại …………………, các thành viên tham dự cuộc họp thống nhất (với .... Số phiếu/tổng số phiếu .... = ...%).
2....
Các thành viên dự họp thống nhất đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín đối với:
1. Ông/bà: …………………………………………………………………………………………
- Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín): …………………
………………………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………………
- Lý do: ……………………………………………………………………………………………..
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký
| Chủ trì |
Đại diện Ban lãnh đạo ấp, khu phố
| Đại diện Chi ủy |
Đại diện các Đoàn thể | Đại diện hộ dân |
Ghi chú: - Trường hợp người có uy tín chết: Không tổ chức họp liên tịch. Trưởng ấp, khu phố làm văn bản đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín gửi UBND cấp xã;
- Trường hợp tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín cần có đơn theo Mẫu số 05 kèm theo Quyết định này;
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong ấp, khu phố không tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám sát kết quả bỏ phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của ấp, khu phố.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm ……….
Hôm nay, ngày ……tháng ……năm …….tại UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức) ………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự; ghi rõ họ, tên, chức danh)
- Chủ trì: Ông (bà): …………………….. Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………………………
Căn cứ đề nghị của các ấp, khu phố và kết quả kiểm tra; căn cứ các quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị UBND huyện/quận/thị xã xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín năm ... đối với các trường hợp sau:
Số TT | Họ và tên | Giới tính/năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa/ chuyên môn | Kết quả * | |||||
Nam | Nữ | Đồng ý | Không đồng ý | Lý do * | |||||||
Số phiếu | Tỷ lệ % | Số phiếu | Tỷ lệ % | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký
| Chủ trì | ||
Đại diện Công an xã | Đại diện UBMTTQ xã | Đại diện Đảng ủy xã | |
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Thực hiện bỏ phiếu kín, người được đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín phải có trên 50% tổng số đại biểu dự họp bỏ phiếu tán thành.
- Nêu rõ lý do các trường hợp đề nghị đưa ra hoặc không đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín.
- 1Quyết định 2390/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 1056/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 1492/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của Ban dân tộc tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 2390/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị
- 10Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11Quyết định 1056/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội
- 12Quyết định 1492/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của Ban dân tộc tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 2253/QĐ-UBND năm 2020 công bố Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ban Dân tộc áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 2253/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Nguyễn Đức Chín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra