Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 225/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TIẾP TỤC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ” GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;

Căn cứ Quyết định số 1640/QĐ-TTg ngày 21/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2011-2015;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-BGDĐT ngày 23/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú hàng năm và giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 36/TTr-SGDĐT ngày 17/01/2018 về việc Phê duyệt Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú hàng năm và giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, với các nội dung chính như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tiếp tục thực hiện để hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) theo hướng trường trung học đạt chuẩn quốc gia và đảm bảo các điều kiện giáo dục đặc thù; nâng cao chất lượng giáo dục, hiệu quả đào tạo để trường PTDTNT trở thành trường hàng đầu về chất lượng giáo dục ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số; thực hiện tốt nhiệm vụ tạo nguồn cán bộ cho các huyện miền núi, đồng thời đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của miền núi, vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.

2. Mục tiêu cụ thể

- Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) tỉnh và các huyện miền núi. Đầu tư xây dựng bổ sung các hạng mục công trình cho 07 trường PTDTNT (01 trường THPT DTNT tỉnh và 06 trường THCS DTNT huyện) theo tiêu chuẩn trường trung học đạt chuẩn quốc gia và đảm bảo điều kiện để nuôi dạy học sinh nội trú. Phấn đấu đến năm 2020 có 50% số trường PTDTNT đạt chuẩn quốc gia.

- Tiếp tục bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục và quản lý tại các trường PTDTNT.

- Tiếp tục tăng cường các điều kiện hỗ trợ các hoạt động quản lý, giáo dục trong các trường PTDTNT đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Nhiệm vụ

Thực hiện đồng thời các hoạt động:

a) Hoạt động 1: Tiếp tục đầu tư xây dựng bổ sung các hạng mục công trình chưa được đầu tư xây dựng (giai đoạn 2018-2020) cho 07 trường PTDTNT (01 trường THPT DTNT tỉnh và 06 trường THCS DTNT huyện) theo tiêu chuẩn trường trung học đạt chuẩn quốc gia và đảm bảo các điều kiện dạy học nội trú.

- Nội dung chủ yếu:

+ Xây dựng 18 phòng học, 19 phòng học bộ môn phù hợp theo cấp học (01 phòng vật lý, 02 phòng hóa học, 03 phòng sinh học; 05 phòng công nghệ; 03 phòng tin học; 05 phòng ngoại ngữ) với diện tích xây dựng: 2.984 m2.

+ Xây dựng 03 thư viện, 06 phòng đội; 06 phòng truyền thống, 06 nhà sinh hoạt giáo dục văn hóa dân tộc; 05 nhà đa chức năng với diện tích xây dựng: 4.659 m2.

+ Xây dựng 01 phòng họp toàn thể cán bộ và viên chức nhà trường, 02 phòng y tế học đường, 03 phòng hành chính quản trị, 05 phòng bảo vệ thường trực, 05 nhà kho với diện tích xây dựng: 526 m2.

+ Xây dựng 28 nhà ở công vụ cho giáo viên, 68 phòng ở nội trú cho học sinh; xây mới và mở rộng 04 nhà ăn cho học sinh; 05 phòng giáo vụ và quản lý học sinh với diện tích xây dựng: 6.153m2.

+ Xây dựng 09 công trình vệ sinh giáo viên, 10 khu vệ sinh cho học sinh (xây dựng khu độc lập) với diện tích xây dựng: 596 m2.

+ Đầu tư xây dựng 06 công trình cấp nước sạch (bao gồm giếng nước, bể lọc, bể chứa).

- Tổng diện tích xây dựng: 14.918m2.

- Kinh phí dự kiến: 89.147 triệu đồng, trong đó:

+ Kinh phí cho xây dựng: 81.042 triệu đồng.

+ Kinh phí cho trang thiết bị nội thất (bàn ghế, giường, tủ...) 8.105 triệu đồng (kinh phí thiết bị nội thất tính bằng 10% kinh phí xây dựng).

(Chi tiết cụ thể tại Phụ lục số 02 kèm theo)

b) Hoạt động 2: Tiếp tục bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

- Nội dung chủ yếu:

+ Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản lý, giáo viên trường PTDTNT đáp ứng việc thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Tổ chức các lớp bồi dưỡng cho 100% cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng), nhà giáo đang làm việc và giảng dạy tại các trường PTDTNT về đổi mới công tác quản lý giáo dục, nội dung và phương pháp giáo dục học sinh dân tộc; về tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp và giáo dục kỹ năng sống cho học sinh; về tổ chức nội trú; về giáo dục văn hóa dân tộc và kiến thức địa phương.

+ Tổ chức bồi dưỡng cho 100% cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng) và giáo viên các trường PTDTNT (không phải là người dân tộc thiểu số) biết tiếng dân tộc thiểu số phục vụ cho giao tiếp và giảng dạy.

+ Tập huấn cho 100% cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng) và giáo viên các trường PTDTNT về công tác hướng nghiệp, tư vấn nghề và dạy nghề truyền thống.

+ Xây dựng các tài liệu phục vụ hoạt động giáo dục đặc thù của trường PTDTNT (giáo dục bản sắc văn hóa và truyền thống tốt đẹp của các dân tộc; giáo dục kỹ năng sống và hoạt động xã hội; giáo dục lao động, hướng nghiệp và dạy nghề truyền thống; tổ chức công tác nội trú cho học sinh).

Kinh phí dự kiến: 6.111 triệu đồng (Chi tiết cụ thể tại Phụ lục s 03 kèm theo)

2. Những giải pháp

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền ở các cấp nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương và cộng đồng về sự cần thiết phải tiếp tục củng cố và phát triển trường PTDTNT trong việc nâng cao chất lượng giáo dục, tạo nguồn cán bộ và tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững kinh tế - xã hội ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.

- Quy hoạch hệ thống trường PTDTNT.

+ Duy trì số lượng học sinh đến năm học 2019-2020 là 1900 học sinh từ THCS đến THPT (chi tiết theo phụ lục 1 đính kèm).

+ Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng Đề án nâng cấp trường THCS DTNT có dạy các lớp trung học phổ thông.

+ Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, đội ngũ để nâng cao chất lượng 7 trường PTDTNT (01 trường THPT DTNT tỉnh và 6 trường THCS DTNT huyện).

- Đổi mới công tác tuyển sinh ở các trường PTDTNT huyện và tỉnh.

- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện các trường PTDTNT theo kế hoạch, mục tiêu, chương trình giáo dục của các cấp học phổ thông tương ứng, bổ sung kiến thức về lịch sử, địa lý, ngôn ngữ, văn hóa dân tộc thiểu số địa phương. Đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với đặc điểm học sinh dân tộc thiểu số song song với việc tổ chức các hoạt động giáo dục toàn diện.

- Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục các trường PTDTNT: Đảm bảo số lượng, cơ cấu, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đáp ứng mục tiêu giáo dục toàn diện; bồi dưỡng, tập huấn cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú về các chuyên đề giáo dục đặc thù; bổ sung các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục và công tác quản lý học sinh nội trú. Tăng cường đầu tư ngân sách của Nhà nước đồng thời đẩy mạnh xã hội hóa, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất của hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú.

- Đảm bảo tính bền vững của Kế hoạch thông qua việc thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện có hiệu quả các hoạt động của Kế hoạch nêu trên.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

1. Tổng kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2018 - 2020: 95.258 triệu đồng. Trong đó:

a) Hoạt động 1: Đầu tư xây dựng bổ sung các hạng mục công trình cho 07 trường PTDTNT (01 trường THPT DTNT tỉnh và 06 trường THCS DTNT huyện) là: 89.147 triệu đồng.

Kinh phí xây dựng bổ sung các hạng mục công trình cho 7 trường THPT DTNT, THCS DTNT được bố trí từ nguồn ngân sách Trung ương, kinh phí địa phương chi cho đầu tư, nguồn huy động xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác.

(Chi tiết cụ thể nêu tại Phụ lục số 02 kèm theo)

b) Hoạt động 2: Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú là: 6.111 triệu đng.

Kinh phí tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn dự kiến bố trí trong nguồn ngân sách đào tạo bồi dưỡng thường xuyên giáo viên từ nguồn chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo của Trung ương và địa phương

(Chi tiết cụ thể nêu tại Phụ lục số 03 kèm theo)

2. Nguồn kinh phí thực hiện

a) Tổng dự toán kinh phí để thực hiện Kế hoạch: Tiếp tục củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2018 - 2020 là: 95.258 triệu đồng, chia theo các năm:

- Năm học 2018-2019: 49.329 triệu đồng;

- Năm học 2019-2020: 45.929 triệu đồng;

b) Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước đầu tư thực hiện Kế hoạch tiếp tục củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2018 - 2020 là: 95.258 triệu đồng.

- Vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và nguồn vốn khác: 89.147 triệu đồng, trong đó:

+ Kinh phí đầu tư trung hạn 2016-2020 là: 52.573 triệu đồng (chiếm 55,19% tổng kinh phí của Kế hoạch).

+ Vốn khác của địa phương (nguồn vốn vượt thu hàng năm, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và các nguồn vốn khác) là: 36.574 triệu đồng (chiếm 38,39% tổng kinh phí của Kế hoạch).

- Kinh phí sự nghiệp: 6.111 triệu đồng (chiếm 6,42% tổng kinh phí của Kế hoạch).

+ Kinh phí Trung ương là 1.602 triệu đồng (chiếm tỷ lệ 1,68 %).

+ Kinh phí chi thường xuyên của địa phương là 4,509 triệu đồng (chiếm tỷ lệ 4,74%).

(Chi tiết cụ thể tại Phụ lục số 04 kèm theo)

IV. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

1. Giai đoạn 1: từ năm học 2018 - 2019

Tập trung đầu tư xây dựng bổ sung các hạng mục công trình cho 4 trường phổ thông dân tộc nội trú (01 trường THPT DTNT tỉnh và 03 trường THCS DTNT huyện) theo tiêu chuẩn trường trung học đạt chuẩn quốc gia và đảm bảo các điều kiện dạy học; ăn, ở, sinh hoạt nội trú (hoàn thành hoạt động 1 theo Kế hoạch).

Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.

2. Giai đoạn 2: từ năm 2019 - 2020

Tiếp tục đầu tư xây dựng bổ sung các hạng mục công trình cho 3 trường phổ thông dân tộc nội trú huyện theo tiêu chuẩn trường trung học đạt chuẩn quốc gia và đảm bảo các điều kiện dạy học; ăn, ở, sinh hoạt nội trú (hoàn thành hoạt động 1 theo Kế hoạch).

Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú theo Kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Là cơ quan thường trực phối hợp với các sở, ngành liên quan giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.

- Hàng năm, chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kịp thời cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính xem xét hỗ trợ kinh phí thực hiện.

- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện miền núi chỉ đạo, hướng dẫn Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường PTDTNT triển khai thực hiện các nội dung theo kế hoạch được duyệt.

- Chủ trì việc tổng hợp kết quả thực hiện; định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch và báo cáo kịp thời cho UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành có liên quan tổng hợp kế hoạch triển khai các hoạt động theo từng năm và từng giai đoạn để đưa vào kế hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt, báo cáo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành có liên quan huy động nguồn lực, phân bổ vốn đầu tư để thực hiện Kế hoạch theo từng năm và giai đoạn.

3. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành có liên quan phân bổ, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chi kinh phí thực hiện Kế hoạch theo các quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước.

4. Sở Nội vụ

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh giao chỉ tiêu biên chế (slượng người làm việc) cho các trường trên cơ sở Đề án vị trí việc làm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và theo quy định của Nhà nước.

5. Sở Xây dựng

- Phối hợp với các sở, ngành liên quan trong việc góp ý, thỏa thuận việc giới thiệu địa điểm đầu tư, xây dựng dự án; thực hiện cấp phép xây dựng công trình theo quy định.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan kiểm tra, giám sát các chủ đầu tư triển khai thực hiện các công trình, hạng mục công trình trong Kế hoạch theo đúng trình tự thủ tục quy định.

6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ngành liên quan và các địa phương bố trí lồng ghép các nguồn vốn của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để thực hiện các nội dung của Kế hoạch. Thực hiện kiểm tra giám sát sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch.

7. Ban Dân tộc tỉnh

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành, địa phương tăng cường công tác truyền thông nâng cao nhận thức cho đồng bào các dân tộc về nhiệm vụ tạo nguồn đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số, tính chất chuyên biệt của trường PTDTNT; đôn đốc các địa phương trong công tác quy hoạch, quản lý, đào tạo, bố trí sử dụng học sinh các trường PTDTNT, cán bộ người dân tộc thiểu số.

8. UBND các huyện: Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Hà, Sơn Tây, Minh Long, Ba Tơ

- Hàng năm, chủ động phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo đề xuất tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết vấn đề kinh phí thực hiện kế hoạch.

- Chỉ đạo các cơ quan chức năng bố trí đất phù hợp theo quy mô phát triển của trường PTDTNT trên địa bàn và giải phóng mặt bằng để triển khai đầu tư theo Kế hoạch “Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2018 - 2020” đã được phê duyệt.

- Cùng với thời điểm xây dựng dự toán có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu kinh phí gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với kinh phí xây dựng cơ bản), gửi Sở Tài chính (đối với kinh phí sự nghiệp), gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn i với CTMT Quốc gia) vào dự toán chung của tỉnh.

- Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.

9. Các trường phổ thông dân tộc nội trú

- Triển khai kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án “Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú” giai đoạn 2018 - 2020” tại trường.

- Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện miền núi và Thủ trưởng các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Trường phổ thông dân tộc nội trú;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP(KGVX), KT, CBTH;
- Lưu: VT, KGVXhmy44

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

PHỤ LỤC SỐ: 01

SỐ TRƯỜNG PTDTNT , SỐ HỌC SINH DÂN TỘC NỘI TRÚ, SỐ LỚP ĐẾN NĂM HỌC 2019-2020
(Kèm theo Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

STT

Tên trường

Tổng số chỉ tiêu học sinh giao năm học 2016-2017

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Học sinh THCS

Học sinh THPT

Học sinh THCS

Học sinh THPT

Học sinh THCS

Học sinh THPT

Tổng số

Số lớp

Tổng số

Số lớp

Tổng số

Số lớp

Tổng số

Số lớp

Tổng số

Số lớp

Tổng số

Số lớp

1

Trường THPT DTNT tỉnh Quảng Ngãi

500

 

0

500

15

 

 

500

16

 

 

500

15

2

Trường THCS DTNT huyện Trà Bồng

240

240

8

 

 

240

8

 

 

240

8

 

 

3

Trường THCS DTNT huyện Tây Trà

200

200

6

 

 

200

6

 

 

200

6

 

 

4

Trường THCS DTNT huyện Sơn Hà

280

280

9

 

 

280

9

 

 

280

9

 

 

5

Trường THCS DTNT huyện Sơn Tây

200

200

7

 

 

200

7

 

 

200

7

 

 

6

Trường THCS DTNT huyện Minh Long

200

200

7

 

 

200

7

 

 

200

7

 

 

7

Trường THCS DTNT huyện Ba Tơ

280

280

9

 

 

280

9

 

 

280

9

 

 

Tổng cộng

1900

1.400

46

500

15

1.400

46

500

16

1.400

46

500

15

 

PHỤ LỤC SỐ: 02

NHU CẦU KINH PHÍ HÀNG NĂM CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BỔ SUNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CÁC TRƯỜNG PTDTNT GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

STT

Tên hng mục

Số lượng (phòng)

Trong đó

Kinh phí xây dựng cho một phòng

Kinh phí xây dựng

Kinh phí trang thiết bị, nội thất

Tổng kinh phí (triệu đồng)

Trong đó

Kinh phí

THCS (phòng)

THPT (phòng)

 

 

 

 

 

 

 

Năm học 2018 -2019

Năm học 2019-2020

THCS (triu đồng)

THPT (triu đồng)

THCS (triu đồng)

THPT (triu đồng)

THCS (triu đồng)

THPT (triu đồng)

Kinh phí XD (triệu đồng)

Kinh phí TTB, NT (triệu đồng)

Trưng THCS DINT Tỉnh (phòng)

Trường THCS DTNT Trà Bồng

Trường THCS DTNT Tây Trà (phòng)

Trường THCS DTNT Sơn Hà (phòng)

Kinh phí (triệu đồng)

Trường THCS DTNT Sơn Tây (phòng)

Trường THCS DTNT Minh Long (phòng)

Trường THCS DTNT Ba Tơ (phòng)

Kinh phí (triệu đồng)

I

Khối phòng học và phòng bộ môn

37

37

0

4.494

4.494

18.592

0

1.859

0

20.451

18.592

1.859

0

0

6

10

9.640

7

7

7

10.811

1

Phòng học thông thường

18

18

0

294

294

5.292

0

529

0

5.821

5.292

529

 

0

0

6

1.940

4

4

4

3.881

2

PHBM Vật lý

1

1

0

700

700

700

0

70

0

770

700

70

 

0

1

0

770

0

0

0

0

3

PHBM Hóa học

2

2

0

700

700

1.400

0

140

0

1.540

1.400

140

 

0

1

1

1.540

0

0

0

0

4

PHBM Sinh học

3

3

0

700

700

2.100

0

210

0

2.310

2.100

210

 

0

1

1

1.540

0

1

0

770

5

PHBM Công nghệ

5

5

0

700

700

3.500

0

350

0

3.850

3.500

350

 

0

1

1

1.540

1

1

1

2.310

6

PHBM Tin học

3

3

0

700

700

2.100

0

210

0

2.310

2.100

210

 

0

1

0

770

1

0

1

1.540

7

PHBM Ngoại ngữ

5

5

0

700

700

3.500

0

350

0

3.850

3.500

350

 

0

1

1

1.540

1

1

1

2.310

II

Khối phòng phục vụ học tp

26

26

0

6.202

6.202

30.876

0

3.088

0

33.964

30.876

3.088

0

4

5

5

19.697

4

4

4

14.267

1

Thư viện

3

3

0

700

700

2.100

0

210

0

2.310

2.100

210

 

0

1

1

1.540

0

0

1

770

2

Đoàn đội

6

6

0

318

318

1.908

0

191

0

2.099

1.908

191

 

1

1

1

1.049

1

1

1

1.049

3

Truyền thống

6

6

0

474

474

2.844

0

284

0

3.128

2.844

284

 

1

1

1

1.564

1

1

1

1.564

4

Sinh hoạt GDVHDT

6

6

0

474

474

2.844

0

284

0

3.128

2.844

284

 

1

1

1

1.564

1

1

1

1.564

5

Nhà tập đa năng

5

5

0

4.236

4.236

21.180

0

2.118

0

23.298

21.180

2.118

 

1

1

1

13.979

1

1

0

9.319

III

Khối phòng hành chính- quản tr

16

16

0

1.701

1.701

2.670

0

267

0

2.937

2.670

267

0

5

3

2

2.114

0

4

2

823

1

P. Hiệu trưởng

0

0

0

97

97

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

P. Phó hiệu trưởng

0

0

0

97

97

0

0

0

0

0

0

0

 

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Văn phòng trường

0

0

0

78

78

0

0

0

0

0

0

0

 

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Phòng họp hội đồng nhà trường

1

1

0

700

700

700

0

70

0

770

700

70

 

1

0

0

770

0

0

0

0

5

Phòng giáo viên

0

0

0

137

137

0

0

0

0

0

0

0

 

0

0

0

0

0

0

0

0

6

Phòng y tế học đường

2

2

0

118

118

236

0

24

0

260

236

24

 

1

0

0

130

0

1

0

130

7

Phòng hành chính, quản trị

3

3

0

318

318

954

0

95

0

1.049

954

95

 

1

1

0

700

0

1

0

350

8

Phòng bảo vệ, thường trực

5

5

0

78

78

390

0

39

0

429

390

39

 

1

1

1

257

0

1

1

172

9

Nhà kho

5

5

0

78

78

390

0

39

0

429

390

39

 

1

1

1

257

0

1

1

172

IV

Khối phòng phục vụ nội trú

96

96

0

2.173

858

23.519

0

2.352

0

25.871

23.519

2.352

0

12

16

18

12.697

21

29

0

13.174

1

Phòng công vụ cho giáo viên

19

19

0

195

 

3.705

0

371

0

4.076

3.705

371

 

5

8

2

3.218

8

4

 

858

2

Phòng ở nội trú học sinh

68

68

0

181

 

12.308

0

1.231

0

13.539

12.308

1.231

 

6

6

14

5.177

12

24

6

8.362

3

Nhà ăn cho học sinh

4

4

0

1.479

858

5.916

0

592

0

6.508

5.916

592

 

 

1

1

3.254

0

1

1

3.254

4

Phòng giáo vụ và quản lý học sinh

5

5

0

318

 

1.590

0

159

0

1.749

1.590

159

 

1

1

1

1.049

1

0

1

700

V

Công trình vệ sinh, nước sạch

25

25

0

638

166

5.386

0

539

0

5.925

5.386

539

0

7

3

3

3.144

1

7

4

2.781

1

Công trình cấp nước sinh hoạt

9

9

0

330

 

2.970

0

297

0

3.267

2.970

297

 

3

1

1

1.815

0

2

2

1.452

2

Khu vệ sinh cho GV

10

10

0

142

 

1.420

0

142

0

1.562

1.420

142

 

3

1

1

781

0

4

1

781

3

Khu vệ sinh cho HS

6

6

0

166

166

996

0

100

0

1.096

996

100

 

1

1

1

548

1

1

1

548

 

TNG CỘNG

200

200

0

15.208

13.421

81.043

0

8.104

0

89.147

81.043

8.104

0

28

33

38

47.292

33

51

17

41.855

 

PHỤ LỤC SỐ 03

NHU CẦU KINH PHÍ TỔ CHỨC CÁC LỚP BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO VIÊN CỐT CÁN CÁC TRƯỜNG PTDTNT GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Năm

Bồi dưỡng nội dung giáo dục đặc thù

Bồi dưỡng tiếng dân tộc

Tập huấn GDHN và dạy nghề truyền thống

Kinh phí

Số người

Định mức (triệu đồng/người/đợt)

Kinh phí (triệu đồng)

Số người

Định mức (triệu đồng/người/đợt)

Kinh phí (triệu đồng)

Số người

Định mức (triệu đồng/người/đợt)

Kinh phí (triệu đồng)

Tổng số

Kinh phí (triệu đồng)

TW

Địa phương

TW

Địa phương

TW

Địa phương

TW

Địa phương

TW

Địa phương

TW

Địa phương

TW

Địa phương

2018

167

1,10

3,00

183,7

501

167,0

1,00

3,00

167

501

167

110

3,00

183,7

501

2.037

534

1.503

2019

167

1,10

3,00

183,7

501

167,0

1,00

3,00

167

501

167

1,10

3,00

183,7

501

2.037

534

1.503

2020

167

1,10

3,00

183,7

501

167,0

1,00

3,00

167

501

167

1,10

3,00

183,7

501

2.037

534

1.503

Cộng

501

3

9

551

1.503

501

3

9

501

1.503

501

3

9

551

1.503

6.111

1.602

4.509

 

PHỤ LỤC SỐ 04

CÂN ĐỐI NGUỒN TÀI CHÍNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Giai đoạn 2018-2020

Năm học

Chiếm tỷ lệ(%)

2018 -2019

2019-2020

A

TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ

Triệu đồng

95.258

49.329

45.929

 

1

Xây dựng bổ sung các hạng mục công trình cho 7 trường DTNT

Triệu đồng

89.147

47.292

41.855

 

2

Bồi dưỡng, tập huấn đội ngũ CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT

Triệu đồng

6.111

2.037

4.074

 

B

NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN

Triệu đồng

95.258

49.329

45.929

100

1

Vốn đầu tư trung hạn (theo QĐ 684a/QĐ-UBND)

Triệu đồng

52.573

30.740

21.833

55,19

2

Vốn khác của địa phương (nguồn vốn vượt thu hàng năm, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và các nguồn vốn khác

Triệu đồng

36.574

16.552

20.022

38,39

3

Vốn ngân sách chi thường xuyên của TW (Kinh phí có mục tiêu)

Triệu đồng

1.602

534

1.068

1,68

4

Vốn ngân sách chi thường xuyên của địa phương (Kinh phí sự nghiệp giáo dục và đào tạo)

Triệu đồng

4.509

1.503

3.006

4,74

5

Vốn huy động xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác

Triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

  • Số hiệu: 225/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/02/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Trần Ngọc Căng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/02/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản