- 1Quyết định 03/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước Cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Ngãi do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 4194/QĐ-BGTVT năm 2007 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 225/2003/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2003 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Điều 58 Bộ luật Hàng Hải Việt Nam ngày 30 tháng 6 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính Phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi tại Công văn số 785/UB ngày 04 tháng 6 năm 2002;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng Hải Việt Nam;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi bao gồm:
1. Vùng nước trước cầu cảng Dung Quất, Sa Kỳ.
2. Vùng nước các tuyến luồng hàng hải, vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão thuộc khu vực cảng biển Dung Quất, Sa Kỳ.
3. Vùng nước trước cầu cảng và khu vực neo đậu, chuyển tải, tránh bão sẽ được công bố theo quy định của pháp luật.
Điều 2: Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định như sau:
1. Khu vực cảng Dung Quất;
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm DQ1, DQ2, DQ3, DQ4, có tọa độ sau đây:
- DQ1. 15023’42” N; 108044’24” E
- DQ2. 15027’30” N; 108044’24” E
- DQ3. 15027’30” N ; 108047’42” E
- DQ4. 15025’30” N ; 108047’42” E (phía Đông mũi Van Ca).
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm DQ4 (mũi Vạn Ca) chạy dọc theo bờ biển về phía Tây, rồi xuống phía Nam, qua cửa sông Trà Bồng tới điểm DQ1
2. Khu vực cảng Sa Kỳ:
a) Ranh giới về phía biển: Là vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm SK1, SK2, SK3, SK4 có tọa độ sau đây:
- SK1. 15012’36” N; 108055’28” E
- SK2. 15012’36” N; 108056’06” E
- SK3. 15011’36” N; 108056’06” E
- SK4. 15012’00” N; 108054’48” E
b) Ranh giới về phía đất liền: từ hai điểm SK1, SK4 chạy về cửa sông Sa Kỳ, sau đó chạy theo hai bờ sông Sa Kỳ, nối tiếp tới hai bờ sông Châu Me và sông Bài Ca:
- Từ hai bờ sông Châu Me chạy dọc đến đường thẳng cắt ngang sông, song song và cách cống Tân Đức 100 mét về phía hạ lưu.
- Từ hai bờ sông Bài Ca chạy dọc tới đường thẳng cắt ngang sông tại hai điểm BC1, BC2 có tọa độ sau đây:
+ BC1. 15012’42” N; 108054’00” E
+ BC2. 15013’06” N; 108054’00” E
Điều 3: Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão cho tầu thuyền vào các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi được quy định như sau:
1. Khu vực cảng Dung Quất:
a) Vùng đón trả hoa tiêu và kiểm dịch: Là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý, với tâm tại tọa độ: 15026’30” N; 108045’30” E
b) Khu vực neo đậu, chuyển tải và tránh bão: Là vùng nước được quy định tại
2. Khu vực cảng Sa kỳ:
a) Vùng đón trả hoa tiêu và kiểm dịch: Là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 0,3 hải lý, với tâm tại tọa độ: 15012’18” N; 108055’42” E
b) Khu vực neo đậu, chuyển tải và tránh bão: Là vùng nước được quy định tại
2. Cảng vụ Quảng Ngãi căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tầu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tầu thuyền neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước quy định tại điển b khoản 1 và
Điều 5: Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại
Điều 6: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 7: Các Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi, Giám đốc Cảng vụ Quảng Ngãi, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
- 1Quyết định 03/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước Cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Ngãi do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 4194/QĐ-BGTVT năm 2007 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 1Quyết định 03/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước Cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Ngãi do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 4194/QĐ-BGTVT năm 2007 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
Quyết định 225/2003/QĐ-BGTVT về vùng nước các Cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Quảng Ngãi do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- Số hiệu: 225/2003/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/01/2003
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Phạm Thế Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 17
- Ngày hiệu lực: 07/02/2003
- Ngày hết hiệu lực: 16/02/2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực