- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 1330/QĐ-LĐTBXH năm 2021 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2246/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: Số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1330/QĐ-LĐTBXH ngày 29/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 154/TTr-SLĐTBXH ngày 29/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (viết tắt là TTHC) sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Danh mục TTHC sửa đổi, bổ sung về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid- 19 thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi tại Phụ lục I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid- 19 thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm xây dựng nội dung cụ thể của từng TTHC được công bố để: Đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử thành phần của Sở, niêm yết công khai tại cơ quan và nơi tiếp nhận, trả kết quả giải quyết; gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập lên phần mềm Cổng dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi và gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm soát nội dung thực hiện; chỉ đạo thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo đúng quy định pháp luật.
2. Văn phòng UBND tỉnh
a) Thực hiện đăng nhập các TTHC được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định pháp luật.
b) Căn cứ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, tổ chức kiểm soát việc chấp hành trình tự, nội dung, trách nhiệm, thời gian, kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan; kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện; chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu, đề xuất xử lý trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, cá nhân vi phạm Quy trình nội bộ được phê duyệt tại Phụ lục II Quyết định này theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn phòng UBND tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC để thiết lập lên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
4. Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục Thuế tỉnh phối hợp thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử nội bộ giải quyết TTHC để thiết lập lên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định; chỉ đạo thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo đúng quy định pháp luật.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Chỉ đạo thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo đúng quy định pháp luật; căn cứ quy trình nội bộ giải quyết TTHC được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, tổ chức kiểm soát việc chấp hành trình tự, nội dung, trách nhiệm, thời gian, kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan; xử lý trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, cá nhân vi phạm quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này theo quy định và báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kề từ ngày ký. Các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi được công bố tại Quyết định số 1149/QĐ-UBND ngày 06/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh không sửa đổi, bổ sung hoặc bị bãi bỏ theo Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành Kèm theo Quyết định số: 2246/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Ghi chú |
I | Lĩnh vực Việc làm |
|
|
1 | Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động do đại dịch COVID-19 | Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 | Sửa đổi, bổ sung về thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện và căn cứ pháp lý |
2 | Hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19 | Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 | Sửa đổi, bổ sung về thành phần hồ sơ và căn cứ pháp lý |
3 | Hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 | Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 | Sửa đổi, bổ sung về tên thủ tục, trình tự thực hiện, đối tượng thực hiện, thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu, điều kiện thực hiện và căn cứ pháp lý |
II | Lĩnh vực Lao động, tiền lương |
|
|
1 | Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19 | Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID 19 | Sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, đối tượng thực hiện, yêu cầu, điều kiện thực hiện và căn cứ pháp lý |
2 | Hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19 | Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 | Sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, đối tượng thực hiện, yêu cầu, điều kiện thực hiện và căn cứ pháp lý |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành Kèm theo Quyết định số: 2246/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt trong quy trình:
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 04 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) và kèm theo hồ sơ của công dân (trong quy trình viết gọn là “Hồ sơ").
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ bộ phận này sang bộ phận khác xử lý:
Phải ký, ghi rõ tên người phân công/người chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04). Đồng thời, phải xử lý phân công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng khớp với việc chuyển trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Trong thời hạn quy định kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi chuyển đến (tại bước B4) phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); trừ trường hợp phát sinh bổ sung hồ sơ theo quy định pháp luật diễn ra sau bước B4.
+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08: Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang trực tiếp xử lý, thẩm định tại các bước của quy trình giải quyết các thủ tục hoặc ủy quyền cho cơ quan, đơn vị cấp dưới có thẩm quyền trực tiếp ký ban hành thông báo.
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2, B3...”.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã, viết tắt là UBND cấp xã.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện, viết tắt là UBND cấp huyện.
+ Cơ quan bảo hiểm xã hội, viết tắt là Cơ quan BHXH.
+ Phòng Lao động - Việc làm và Giáo dục nghề nghiệp viết tắt là LĐ-VL&GDNN.
Thời gian thực hiện: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: 02 ngày làm việc tại Cơ quan BHXH nơi người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội; 07 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Đơn vị/Người thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả thực hiện |
B1: Nộp hồ sơ | - Người sử dụng lao động có nhu cầu hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động nộp hồ sơ theo quy định tại Cơ quan BHXH nơi lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội qua đường bưu điện, trực tiếp hoặc trực tuyến. | Người sử dụng lao động có nhu cầu hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề | Giờ hành chính | Hồ sơ. |
B2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của cơ quan BHXH hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ về phòng nghiệp vụ xử lý hồ sơ. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của cơ quan BHXH. | 02 giờ làm việc | - Mẫu số 1; - Hồ sơ. |
B3: Xử lý hồ sơ | Phòng nghiệp vụ thực hiện đối chiếu các thông tin với dữ liệu thu. Trường hợp khớp đúng danh sách người lao động, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp thì trình Lãnh đạo BHXH tỉnh xác nhận. Trường hợp không khớp đúng thì ghi rõ lý do chuyển lại Bộ phận lý Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả giải quyết TTHC để trả đơn vị. | Phòng nghiệp vụ - Cơ quan BHXH | 01 ngày làm việc | - Mẫu số 4; - Hồ sơ; - Giấy xác nhận. |
B4: Ký duyệt hồ sơ | - Lãnh đạo BHXH tỉnh ký xác nhận. - Văn thư Văn phòng vào số, đóng dấu, chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả giải quyết TTHC để gửi đơn vị. | - Lãnh đạo BHXH tỉnh - Văn thư Văn phòng | 06 giờ làm việc | - Mẫu số 4; - Hồ sơ; - Giấy xác nhận. |
B5: Chuyển trả kết quả | Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả giải quyết TTHC trả kết quả cho đơn vị và lưu hồ sơ theo quy định. | - Cơ quan BHXH; - Đơn vị sử dụng lao động. | Giờ hành chính | - Thu lại Mẫu số 1; - Giấy xác nhận. |
B6: Nộp và tiếp nhận hồ sơ | Người sử dụng lao động có nhu cầu hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động nộp hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ngãi, địa chỉ: 54 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi - Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn. + Nếu hồ sơ không hợp lệ thì phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ đầy đủ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ nộp qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác: + Nếu hồ sơ đầy đủ: tiến hành xử lý theo quy định + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: gửi văn bản yêu cầu công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Thực hiện nhập dữ liệu thông tin vào hồ sơ Phần mềm. Quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử (Mẫu số 04). | - Người sử dụng lao động có nhu cầu hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề; - Công chức Sở LĐ - TB và XH làm việc tại Trung tâm bàn giao hồ sơ cho Bưu điện chuyển | Giờ hành chính | - Mẫu 01, 04. - Mẫu 02, 03. - Hồ sơ. |
B7: Chuyển hồ sơ | - Chuyển hồ sơ về Sở Lao động - TB và XH; - Văn thư Sở tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng LĐ- VL&GDNN | - Bưu điện; - Văn thư Sở | 02 giờ làm việc | - Mẫu số 04; - Hồ sơ công dân. |
B8: Phân công xử lý | Lãnh đạo Phòng LĐ-VL&GDNN xem xét, phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. | Lãnh đạo phòng | 02 giờ làm việc | - Hồ sơ; - Mẫu số 07, 08; |
B9: Xử lý hồ sơ | - Xem xét, kiểm tra hồ sơ đề nghị hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động do đại dịch COVID-19. Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì xử lý hồ sơ: + Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 04). + Trên phần mềm. Đồng thời, trình Quyết định về việc hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động do đại dịch COVID-19. - Trong trường hợp hồ sơ không đủ, không hợp lệ, từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết và nêu rõ lý do (Mẫu số 07, 08) | Chuyên viên | 4,5 ngày làm việc | - Hồ sơ; - Quyết định. |
B10: Thẩm tra hồ sơ | Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, trình ký Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động do đại dịch COVID-19 | Lãnh đạo Phòng | 01 ngày làm việc | - Hồ sơ; - Phiếu chuyển; - Quyết định. |
B11: Ký duyệt hồ sơ và chuyển kết quả | - Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ, ký duyệt Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động do đại dịch COVID-19. - Văn thư vào sổ, đóng dấu, lưu hồ sơ và chuyển Quyết định về Trung tâm | - Lãnh đạo Sở; - Văn thư Sở. | 01 ngày làm việc | - Hồ sơ; - Phiếu chuyển; - Quyết định. |
B12: Trả kết quả | Chuyên viên tại Trung tâm trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. - Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04. - Kết thúc hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử. - Mời công dân đánh giá mức độ hài lòng, sau đó kết thúc việc trả kết quả trên phần mềm. - Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/ cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử. | Công chức của Sở LĐ - TB và XH làm việc tại Trung tâm | Giờ hành chính | - Thu lại Mẫu số 01. - Thu văn bản ủy quyền (nếu được ủy quyền). - Quyết định. - Mẫu số 06. |
Thời gian thực hiện: Thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: 03 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; 02 ngày làm việc tại Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh).
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Đơn vị/Người thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả thực hiện |
B1: Nộp hồ sơ | Người lao động có nhu cầu hỗ trợ gửi hồ sơ đến Trung tâm Dịch vụ việc làm nơi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động qua hình thức: Trực tiếp, bưu chính công ích tại địa chỉ: Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh, địa chỉ số 118 Phan Đình Phùng, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. | Người lao động | Giờ hành chính | - Hồ sơ - Giấy hẹn. |
B2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ | Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn. Chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Phòng Bảo hiểm thất nghiệp. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ đầy đủ theo quy định. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm. | 02 giờ làm việc | - Hồ sơ - Giấy hẹn. |
B3: Phân công xử lý | Lãnh đạo phòng xem xét chuyển chuyên viên xử lý hồ sơ. | Lãnh đạo phòng | 02 giờ làm việc | - Hồ sơ. - Tờ trình |
B4: Xử lý hồ sơ | Chuyên viên kiểm tra, nếu hồ sơ đầy đủ: tiến hành xử lý, trình Lãnh đạo phòng Tờ trình hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: gửi văn bản yêu cầu công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. | Chuyên viên | 0,5 ngày làm việc | - Hồ sơ. - Tờ trình |
B5: Thẩm tra hồ sơ | Lãnh đạo phòng Bảo hiểm thất nghiệp xem xét, trình Lãnh đạo Trung tâm ký duyệt Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: gửi văn bản yêu cầu công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. | - Lãnh đạo phòng; - Lãnh đạo Trung tâm. | 0,5 ngày làm việc | - Hồ sơ. - Tờ trình |
B6: Ký duyệt hồ sơ và chuyển kết quả | - Lãnh đạo Trung tâm ký duyệt Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19. - Văn thư vào sổ, đóng dấu, lưu hồ sơ, chuyển Công văn xác nhận về Sở Lao động - TB và XH. | - Lãnh đạo Trung tâm; - Văn thư Trung tâm. | 0,5 ngày làm việc | - Hồ sơ. - Tờ trình |
B7: Chuyển hồ sơ | Văn thư Sở tiếp nhận hồ sơ, nhập vào phần mềm Ioffice chuyển Lãnh đạo Sở | - Bưu điện; - Văn thư Sở | Giờ hành chính | Tờ trình |
B8: Phân công xử lý | Lãnh đạo Sở duyệt hồ sơ, chuyển hồ sơ cho Phòng LĐ- VL&GDNN | - Lãnh đạo Sở - Lãnh đạo phòng | 02 giờ làm việc | Tờ trình |
B9: Phân công xử lý | Lãnh đạo phòng xem xét, phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ | Lãnh đạo phòng | 02 giờ làm việc | Tờ trình |
B10: Xử lý hồ sơ | Chuyên viên xem xét, kiểm tra hồ sơ, trình Lãnh đạo phòng ký Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19 | Chuyên viên | 01 ngày làm việc | Dự thảo Quyết định. |
B11: Thẩm tra hồ sơ | Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở ký Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19 | Lãnh đạo Phòng | 02 giờ làm việc | Dự thảo Quyết định. |
B12: Ký duyệt hồ sơ và chuyển kết quả | - Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19. - Văn thư vào sổ, đóng dấu, lưu hồ sơ và chuyển Quyết định về Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh. | - Lãnh đạo Sở. - Văn thư Sở. | 02 giờ làm việc | Quyết định. |
B13: Trả kết quả | Văn thư Trung tâm Dịch vụ việc làm tiếp nhận Quyết định, lưu hồ sơ và chuyển trả Quyết định kèm chi trả cho tổ chức, cá nhân. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh | 03 ngày làm việc | Quyết định. |
Thời gian thực hiện: Thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lộ (trong đó: 03 ngày làm việc tại UBND cấp xã; 02 ngày làm việc tại Chi cục thuế cấp huyện; 02 ngày làm việc tại UBND cấp huyện; 02 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Đơn vị/Người thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả thực hiện |
B1: Nộp hồ sơ | Hộ kinh doanh nộp hồ sơ theo quy định qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. | Hộ kinh doanh | Giờ hành chính | - Hồ sơ. - Giấy xác nhận. |
B2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ | Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn. + Nếu hồ sơ không hợp lệ thì phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ đầy đủ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ nộp qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác: + Nếu hồ sơ đầy đủ: tiến hành chuyển xử lý theo quy định. + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: gửi văn bản yêu cầu công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. | Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | 02 giờ làm việc | - Hồ sơ. - Giấy xác nhận. |
B3: Chuyển hồ sơ | Chuyển hồ sơ cho cơ quan tham mưu có thẩm quyền tại UBND cấp xã (công chức cấp xã phụ trách lao động, người có công và xã hội). | Công chức cấp xã | 02 giờ làm việc | - Mẫu số 04; - Hồ sơ công dân. |
B4: Xử lý hồ sơ | Công chức cấp xã phụ trách lao động, người có công và xã hội kiểm tra: - Nếu hồ sơ đảm bảo, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo UBND xã ký duyệt Tờ trình phê duyệt danh sách hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: trình ký văn bản yêu cầu công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. | Công chức cấp xã | 1,5 ngày làm việc | - Hồ sơ công dân; - Tờ trình. |
B5: Ký duyệt văn bản | - Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ, ký xác nhận Tờ trình phê duyệt danh sách hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch COVID-19. - Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, niêm yết công khai; đồng thời, chuyển Giấy xác nhận cho Chi cục thuế cấp huyện. | - Lãnh đạo UBND cấp xã. - Văn thư. | 01 ngày làm việc | Giấy xác nhận |
B6: Tiếp nhận hồ sơ | Văn thư Chi cục thuế tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho lãnh đạo Chi cục thuế xử lý | Văn thư Chi cục thuế cấp huyện | Giờ hành chính | Hồ sơ |
B7: Phân công xử lý | Lãnh đạo Chi cục thuế huyện kiểm tra, chuyển Lãnh đạo phòng chuyên môn xử lý | Lãnh đạo Chi cục thuế | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ công dân |
B8: Thẩm tra hồ sơ | Lãnh đạo phòng chuyên môn kiểm tra, xử lý hồ sơ: Phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định hồ sơ. Trường hợp đảm bảo đúng quy định, Lãnh đạo phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Chi cục thuế ký duyệt Công văn thẩm định xác nhận hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch COVID-19. Trường hợp không đảm bảo, trình ký duyệt văn bản thông báo bổ sung hồ sơ | Lãnh đạo phòng chuyên môn của Chi cục thuế | 0,5 ngày làm việc | - Hồ sơ công dân - Tờ trình thẩm định |
B9: Ký duyệt văn bản | - Lãnh đạo Chi cục thuế huyện ký duyệt Công văn thẩm định xác nhận hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch COVID- 19 hoặc ký duyệt văn bản thông báo (nếu không đảm bảo theo quy định). - Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển văn bản cho UBND cấp huyện | - Lãnh đạo Chi cục thuế. - Văn thư. | 01 ngày làm việc | - Hồ sơ công dân - Tờ trình thẩm định - Thông báo |
B10: Tiếp nhận, chuyển hồ sơ | Văn thư UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, vào sổ, chuyển cho Lãnh đạo UBND cấp huyện duyệt | - Văn thư; - Lãnh đạo UBND cấp huyện. | Giờ hành chính | - Hồ sơ công dân - Tờ trình thẩm định |
B11: Phân công xử lý | Lãnh đạo UBND cấp huyện chuyển hồ sơ cho cơ quan tham mưu có thẩm quyền tại UBND cấp huyện (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội). | Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện. | 02 giờ làm việc | - Hồ sơ công dân - Tờ trình thẩm định |
B12: Phân công xử lý | Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra: - Nếu hồ sơ đảm bảo, chuyển chuyên viên xử lý. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: gửi văn bản yêu cầu công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. | - Lãnh đạo phòng; - Chuyên viên. | 02 giờ làm việc | - Hồ sơ công dân - Tờ trình thẩm định |
B13: Xử lý hồ sơ | Chuyên viên xử lý, kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đảm bảo, trình Lãnh đạo phòng Tờ trình phê duyệt danh sách hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch COVID-19. - Trường hợp không phê duyệt, trình Lãnh đạo phòng văn bản thông báo và nêu rõ lý do. | - Lãnh đạo phòng; - Chuyên viên phòng. | 0,5 ngày làm việc | - Hồ sơ công dân - Tờ trình thẩm định. - Tờ trình đề nghị phê duyệt hỗ trợ. |
B14: Trình ký văn bản | - Trường hợp đảm bảo đúng quy định: Lãnh đạo phòng kiểm tra, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt Tờ trình phê duyệt danh sách hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch COVID-19. - Trường hợp không đảm bảo: Lãnh đạo phòng kiểm tra, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt văn bản thông báo. | Lãnh đạo phòng | 0,5 ngày làm việc | - Hồ sơ công dân - Tờ trình thẩm định. - Tờ trình đề nghị phê duyệt hỗ trợ. |
B15: Ký duyệt văn bản | - Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt Tờ trình phê duyệt danh sách hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 hoặc ký duyệt văn bản thông báo (nếu không đảm bảo theo quy định). - Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua các hình thức: trực tiếp, bưu chính công ích. | - Lãnh đạo UBND cấp huyện. - Văn thư UBND cấp huyện. | 0,5 ngày làm việc | - Hồ sơ công dân - Tờ trình thẩm định. - Tờ trình đề nghị phê duyệt hỗ trợ. |
B16: Tiếp nhận, chuyển hồ sơ | Văn thư Sở tiếp nhận hồ sơ, nhập vào phần mềm Ioffice chuyển Lãnh đạo Sở | - Bưu điện; - Văn thư Sở | Giờ hành chính | Tờ trình đề nghị |
B17: Chuyển hồ sơ | Lãnh đạo Sở duyệt hồ sơ, chuyển hồ sơ cho Phòng LĐ- VL&GDNN | - Lãnh đạo Sở; - Phòng LĐ-VL&GDNN | 02 giờ làm việc | Tờ trình đề nghị |
B18: Phân công xử lý hồ sơ | Lãnh đạo phòng xem xét, phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. | Lãnh đạo phòng | 02 giờ làm việc | Tờ trình đề nghị |
B19: Xử lý hồ sơ | - Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì xử lý hồ sơ: Xem xét, kiểm tra hồ sơ, trình Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch COVID-19. - Trong trường hợp hồ sơ không đủ, không hợp lệ, từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết và nêu rõ lý do. | Chuyên viên | 0,5 ngày làm việc | Quyết định. |
B20: Thẩm tra hồ sơ | Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, xác nhận và trình ký Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch COVID-19. | Lãnh đạo Phòng | 0,5 ngày làm việc | Quyết định. |
B21: Ký duyệt hồ sơ và chuyển kết quả | - Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ, ký duyệt Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19. - Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển văn bản cho Sở Tài chính qua các hình thức: trực tiếp, bưu chính công ích. Đồng gửi về UBND cấp huyện. | Lãnh đạo Sở Văn thư Sở | 0,5 ngày làm việc | Quyết định. |
Thời gian thực hiện: Thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: 02 ngày làm việc tại Cơ quan bảo hiểm xã hội nơi người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội; 02 ngày làm việc tại UBND cấp huyện; 02 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Đơn vị/Người thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả thực hiện |
B1: Nộp hồ sơ | Người sử dụng lao động nộp hồ sơ theo quy định bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích hoặc trực tuyến cho Cơ quan BHXH nơi lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội. | Người sử dụng lao động. | Giờ hành chính | - Hồ sơ; - Phiếu hẹn. |
B2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả TTHC của cơ quan BHXH hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng nghiệp vụ xử lý hồ sơ. | - Người sử dụng lao động. - Cơ quan BHXH. | 02 giờ làm việc | - Hồ sơ; - Phiếu hẹn. |
B3: Xử lý hồ sơ | Phòng nghiệp vụ thực hiện đối chiếu các thông tin với dữ liệu thu. Trường hợp khớp đúng danh sách người lao động, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp thì trình Giám đốc xác nhận. Trường hợp không khớp đúng thì ghi rõ lý do chuyển lại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả giải quyết TTHC để trả đơn vị. | Phòng nghiệp vụ thuộc Cơ quan BHXH | 01 ngày làm việc | - Mẫu số 4; - Hồ sơ; - Giấy xác nhận. |
B4: Ký duyệt hồ sơ và chuyển kết quả | - Lãnh đạo BHXH tỉnh ký xác nhận. - Văn thư Văn phòng vào số, đóng dấu và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả giải quyết TTHC để gửi đơn vị. | - Lãnh đạo BHXH. - Văn thư Văn phòng thuộc Cơ quan BHXH | 06 giờ làm việc | - Mẫu số 4; - Hồ sơ; - Giấy xác nhận. |
B5: Chuyển trả kết quả | Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả giải quyết TTHC trả kết quả cho đơn vị và lưu hồ sơ theo quy định | Cơ quan BHXH. | Giờ hành chính | - Thu lại Mẫu số 1; - Hồ sơ. - Giấy xác nhận. |
B5: Nộp và tiếp nhận hồ sơ | Người sử dụng lao động nộp hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện qua các hình thức: Bưu chính công ích, trực tiếp hoặc trực tuyến. - Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn. + Nếu hồ sơ không hợp lệ thì phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ đầy đủ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ nộp qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác: + Nếu hồ sơ đầy đủ: tiến hành xử lý theo quy định + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: gửi văn bản yêu cầu công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Thực hiện nhập dữ liệu thông tin vào hồ sơ Phần mềm. Quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử (Mẫu số 04). | - Người sử dụng lao động; - Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. | Giờ hành chính | - Mẫu số 01, 04; - Mẫu 02, 03. - Hồ sơ |
B6: Chuyển hồ sơ | Chuyển hồ sơ cho cơ quan tham mưu có thẩm quyền tại UBND cấp huyện (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) | Phòng Lao động Thương binh và Xã hội | 02 giờ làm việc | - Mẫu số 04; - Hồ sơ công dân |
B7: Phân công xử lý | Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra: - Nếu hồ sơ đảm bảo, chuyển chuyên viên xử lý. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: gửi văn bản yêu cầu công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. | - Lãnh đạo phòng; - Chuyên viên phòng. | 02 giờ làm việc | - Hồ sơ công dân - Tờ trình đề nghị phê duyệt hỗ trợ. |
B8: Xử lý hồ sơ | Chuyên viên xử lý, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đảm bảo, trình Lãnh đạo phòng Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19. Trường hợp không phê duyệt, trình Lãnh đạo phòng văn bản thông báo và nêu rõ lý do. | - Lãnh đạo phòng; - Chuyên viên phòng. | 0,5 ngày làm việc | - Hồ sơ công dân - Tờ trình đề nghị phê duyệt hỗ trợ. |
B9: Thẩm tra hồ sơ | - Trường hợp đảm bảo đúng quy định: Lãnh đạo phòng kiểm tra, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19. - Trường hợp không đảm bảo: Lãnh đạo phòng kiểm tra, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt văn bản thông báo. | Lãnh đạo phòng | 0,5 ngày làm việc | - Hồ sơ công dân - Tờ trình đề nghị phê duyệt hỗ trợ. |
B10: Ký duyệt hồ sơ và chuyển kết quả | - Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19 hoặc ký duyệt văn bản thông báo (nếu không đảm bảo theo quy định). - Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua các hình thức: trực tiếp, bưu chính công ích. | - Lãnh đạo UBND cấp huyện - Văn thư UBND cấp huyện. | 0,5 ngày làm việc | - Hồ Sơ công dân - Tờ trình đề nghị phê duyệt hỗ trợ. |
B11: Tiếp nhận hồ sơ | Văn thư Sở tiếp nhận hồ sơ, nhập vào phần mềm Ioffice chuyển Lãnh đạo Sở | - Bưu điện; - Văn thư Sở | Giờ hành chính | Tờ trình đề nghị |
B12: Chuyển hồ sơ | Lãnh đạo Sở duyệt hồ sơ, chuyển hồ sơ cho Phòng LĐ- VL&GDNN | - Lãnh đạo Sở; - Phòng LĐ VL&GDNN | 02 giờ làm việc | Tờ trình đề nghị |
B13: Phân công xử lý | Lãnh đạo phòng xem xét, phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. | Lãnh đạo phòng | 02 giờ làm việc | Tờ trình đề nghị |
B14: Xử lý hồ sơ | - Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì xử lý hồ sơ: Xem xét, kiểm tra hồ sơ, trình Quyết định phê duyệt danh sách danh sách hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19. - Trong trường hợp hồ sơ không đủ, không hợp lệ, từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết và nêu rõ lý do. | Chuyên viên | 0,5 ngày làm việc | Quyết định |
B15: Thẩm tra hồ sơ | Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, xác nhận và trình ký Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19 | Lãnh đạo Phòng | 0,5 ngày làm việc | Quyết định |
B16: Ký duyệt hồ sơ và chuyển kết quả | - Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ, ký duyệt Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19. - Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển văn bản cho Sở Tài chính qua các hình thức: trực tiếp, bưu chính công ích. Đồng gửi về UBND cấp huyện | - Lãnh đạo Sở; - Văn thư Sở. | 0,5 ngày làm việc | Quyết định |
5. Thủ tục hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19.
Thời gian thực hiện: Thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: 02 ngày làm việc tại Cơ quan bảo hiểm xã hội nơi người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội; 02 ngày làm việc tại UBND cấp huyện; 02 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Đơn vị/Người thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả thực hiện |
B1: Nộp hồ sơ | Người sử dụng lao động nộp hồ sơ theo quy định bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích hoặc trực tuyến cho Cơ quan BHXH nơi lao động đang tham gia bảo động hiểm xã hội. | Người sử dụng lao động. | Giờ hành chính | - Mẫu số 1; - Hồ sơ. |
B2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả TTHC của cơ quan BHXH hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng nghiệp vụ xử lý hồ sơ. | Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả TTHC của cơ quan BHXH | 02 giờ làm việc | - Mẫu số 1; - Hồ sơ. |
B3: Xử lý hồ sơ | - Phòng nghiệp vụ thực hiện đối chiếu các thông tin với dữ liệu thu. Trường hợp khớp đúng danh sách người lao động, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp thì trình Giám đốc xác nhận. Trường hợp không khớp đúng thì ghi rõ lý do chuyển lại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả giải quyết TTHC để trả đơn vị. | Phòng nghiệp vụ thuộc Cơ quan BHXH | 01 ngày làm việc | - Mẫu số 4; - Hồ sơ; - Giấy xác nhận. |
B4: Ký duyệt hồ sơ và chuyển kết quả | - Lãnh đạo BHXH tỉnh ký xác nhận. - Văn thư Văn phòng vào số, đóng dấu và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả giải quyết TTHC để gửi đơn vị. | - Lãnh đạo BHXH tỉnh; - Văn thư Văn phòng thuộc BHXH tỉnh | 06 giờ làm việc | - Mẫu số 4; - Hồ sơ; - Giấy xác nhận. |
B5: Chuyển kết quả | Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả giải quyết TTHC trả kết quả giải quyết cho đơn vị và lưu hồ sơ theo quy định | Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả TTHC của cơ quan BHXH | Giờ hành chính | - Thu lại Mẫu số 1; - Hồ sơ; - Giấy xác nhận. |
B6: Nộp và tiếp nhận hồ sơ | Người sử dụng lao động nộp hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện qua các hình thức: Bưu chính công ích, trực tiếp hoặc trực tuyến. - Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn. + Nếu hồ sơ không hợp lệ thì phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ đầy đủ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ nộp qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác: + Nếu hồ sơ đầy đủ: tiến hành xử lý theo quy định + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: gửi văn bản yêu cầu công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Thực hiện nhập dữ liệu thông tin vào hồ sơ Phần mềm. Quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử (Mẫu số 04). | - Người sử dụng lao động. - Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện | Giờ hành chính | - Mẫu 01,04. - Mẫu 02, 03. - Hồ sơ. |
B7: Chuyển hồ sơ | Chuyển hồ sơ cho cơ quan tham mưu có thẩm quyền tại UBND cấp huyện (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội). | Phòng Lao động Thương binh và Xã hội | 02 giờ làm việc | - Mẫu số 04; - Hồ sơ công dân. |
B8: Phân công xử lý | Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra: - Nếu hồ sơ đảm bảo, chuyển chuyên viên xử lý. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: gửi văn bản yêu cầu công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. | Lãnh đạo phòng | 02 giờ làm việc | Hồ sơ công dân |
B9: Xử lý hồ sơ | Chuyên viên xử lý, kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đảm bảo, trình Lãnh đạo phòng Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19. - Trường hợp không phê duyệt, trình Lãnh đạo phòng văn bản thông báo và nêu rõ lý do. | Chuyên viên phòng. | 0,5 ngày làm việc | Văn bản đề nghị phê duyệt danh sách hỗ trợ |
B10: Thẩm tra hồ sơ | Lãnh đạo phòng kiểm tra, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19. Trường hợp không đảm bảo, Lãnh đạo phòng kiểm tra, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt văn bản thông báo. | Lãnh đạo phòng | 0,5 ngày làm việc | - Hồ sơ; - Phiếu chuyển; - Quyết định. - Tờ trình. |
B11: Ký duyệt văn bản | - Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19 hoặc ký duyệt văn bản thông báo (nếu không đảm bảo theo quy định). - Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua các hình thức: trực tiếp, bưu chính công ích. | - Lãnh đạo UBND cấp huyện; - Văn thư UBND cấp huyện. | 0,5 ngày làm việc | - Hồ sơ; - Phiếu chuyển; - Tờ trình. |
B12: Tiếp nhận hồ sơ | Văn thư Sở nhận hồ sơ, nhập vào phần mềm Ioffice chuyển Lãnh đạo Sở | - Bưu điện; - Văn thư Sở | Giờ hành chính | Tờ trình |
B13: Chuyển hồ sơ | Lãnh đạo Sở duyệt hồ sơ, chuyển hồ sơ cho Phòng LĐ- VL&GDNN | - Lãnh đạo Sở; - Phòng LĐ- VL&GDNN. | 02 giờ làm việc | Tờ trình |
B14: Phân công xử lý | Lãnh đạo phòng xem xét, phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. | Lãnh đạo phòng | 02 giờ làm việc | Tờ trình |
B15: Xử lý hồ sơ | Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì xử lý hồ sơ, xem xét, kiểm tra hồ sơ, trình Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19. Trong trường hợp hồ sơ không đủ, không hợp lệ thì phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết và nêu rõ lý do. | Chuyên viên | 0,5 ngày làm việc | Quyết định. |
B16: Thẩm tra hồ sơ | Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, xác nhận và trình ký Quyết định về việc hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19. | Lãnh đạo Phòng | 0,5 ngày làm việc | Quyết định. |
B17: Ký duyệt hồ sơ và chuyển kết quả | - Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ, ký duyệt Quyết định về việc hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19. - Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển văn bản cho Sở Tài chính qua các hình thức: trực tiếp, bưu chính công ích. Đồng gửi về UBND cấp huyện | Lãnh đạo Sở Văn thư Sở | 0,5 ngày làm việc | Quyết định. |
- 1Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 4971/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh/ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/ Bảo hiểm xã hội tỉnh/ Ngân hàng Chính sách xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh va Xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 5223/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và quy trình điện tử thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động, người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 1968/QĐ-UBND-HC năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 5418/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương, Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Thanh Hóa về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
- 7Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 8Quyết định 4260/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 1792/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn
- 1Quyết định 1149/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 1330/QĐ-LĐTBXH năm 2021 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 4971/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh/ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/ Bảo hiểm xã hội tỉnh/ Ngân hàng Chính sách xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 11Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh va Xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 12Quyết định 5223/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và quy trình điện tử thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động, người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai
- 13Quyết định 1968/QĐ-UBND-HC năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Quyết định 5418/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương, Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Thanh Hóa về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
- 15Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 16Quyết định 4260/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai
- 17Quyết định 1792/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn
- 18Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 2246/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 2246/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực