- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1330/QĐ-LĐTBXH năm 2021 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 05 tháng 01 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 11 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1330/QĐ-LĐTBXH ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 05 thủ tục hành chính (lĩnh vực việc làm, lao động - tiền lương) thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (có danh mục kèm theo);
Nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 1330/QĐ-LĐTBXH ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của cơ quan, đơn vị mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1960/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (05 thủ tục cấp tỉnh).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sau đây viết tắt là Sở LĐ-TB&XH;
Sở Kế hoạch và Đầu tư sau đây viết tắt là Sở KH và ĐT;
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sau đây viết tắt là Văn phòng;
Phòng Lao động - Việc làm và An toàn lao động thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sau đây viết tắt là Phòng LĐVL-ATLĐ;
Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư sau đây viết tắt là Phòng ĐKKD;
Phòng Khoa giáo - Văn xã thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sau đây viết tắt là Phòng KGVX.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội sau đây viết tắt là Phòng LĐTBXH.
a) Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan Bảo hiểm xã hội.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 15 - 0273.3993891), số 377, Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).
c) Phí, lệ phí: không.
d) Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019.
- Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013.
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:
* Tại cơ quan Bảo hiểm xã hội: 16 giờ (nộp hồ sơ xác nhận)
Bước | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian giải quyết |
1 | Tiếp nhận, chuyển hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ | Cơ quan Bảo hiểm xã hội | 16 giờ |
2 | Giải quyết hồ sơ (Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể) | ||
3 | Ký duyệt hồ sơ | ||
4 | Đóng dấu, vào sổ và chuyển trả kết quả | ||
5 | Chuyển trả kết quả cho cá nhân, tổ chức | Cơ quan Bảo hiểm xã hội | Giờ hành chính |
* Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 56 giờ
Bước | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian giải quyết |
1 | Tiếp nhận, chuyển hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | 04 giờ |
2 | Giải quyết hồ sơ (Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể) | Chuyên viên Phòng Giáo dục nghề nghiệp | 32 giờ |
Lãnh đạo Phòng Giáo dục nghề nghiệp | 08 giờ | ||
3 | Phê duyệt hồ sơ | Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH | 08 giờ |
4 | Đóng dấu, vào sổ và chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bảo hiểm xã hội tỉnh | Văn thư Sở LĐ-TB&XH | 04 giờ |
5 | Chuyển trả kết quả cho cá nhân, tổ chức | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Giờ hành chính |
a) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
b) Địa điểm thực hiện
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 15 - 0273.3993891), số 377, Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).
c) Phí, lệ phí: không.
d) Căn cứ pháp lý
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử: 40 giờ
Bước | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian giải quyết |
1 | Tiếp nhận, chuyển hồ sơ của Trung tâm Dịch vụ việc làm (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ | Trung tâm Phục vụ hành chính công | 02 giờ |
2 | Giải quyết hồ sơ (Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể) | Chuyên viên Phòng LĐVL-ATLĐ | 08 giờ |
Lãnh đạo Phòng LĐVL-ATLĐ | 03 giờ | ||
3 | Ký duyệt hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh | Lãnh đạo Sở LĐ-TBXH | 02 giờ |
4 | Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng Sở LĐ-TBXH | 01 giờ |
5 | Tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH, chuyển Lãnh đạo Văn phòng | Bộ phận Một cửa Văn phòng UBND tỉnh | 1,5 giờ |
6 | Xem hồ sơ và chuyển Phòng KGVX | Lãnh đạo Văn phòng phụ trách | 1,5 giờ |
7 | Xem hồ sơ và chuyển chuyên viên | Lãnh đạo Phòng KGVX | 02 giờ |
8 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên Phòng KGVX | 08 giờ |
9 | Xem hồ sơ, ký tắt | Lãnh đạo Phòng KGVX | 04 giờ |
10 | Xem hồ sơ, ký tắt | Lãnh đạo Văn phòng phụ trách | 1,5 giờ |
11 | Phê duyệt hồ sơ | Chủ tịch UBND tỉnh | 04 giờ |
12 | Đóng dấu, vào sổ và chuyển trả kết quả cho các đơn vị có liên quan | Bộ phận Một cửa Văn phòng UBND tỉnh | 1,5 giờ |
13 | Chuyển trả kết quả cho Trung tâm Dịch vụ việc làm | Trung tâm Phục vụ hành chính công | Giờ hành chính |
3. Hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 - 1.008362
a) Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm kinh doanh;
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).
c) Phí, lệ phí: không.
d) Căn cứ pháp lý
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
đ) Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử: 72 giờ
Bước | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian giải quyết |
1 | Tiếp nhận, chuyển hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã | 02 giờ |
2 | Xem hồ sơ và chuyển công chức phụ trách | Lãnh đạo UBND cấp xã | 04 giờ |
3 | Giải quyết hồ sơ (Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể) | Công chức phụ trách | 12 giờ |
4 | Ký duyệt hồ sơ gửi Chi cục Thuế | Lãnh đạo UBND Cấp xã | 04 giờ |
5 | Đóng dấu, vào sổ và chuyển Chi cục Thuế | Văn phòng UBND cấp xã | 02 giờ |
6 | Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ | Phòng nghiệp vụ Chi cục Thuế | 10 giờ |
7 | Ký duyệt hồ sơ trình UBND cấp huyện | Lãnh đạo Chi cục Thuế | 04 giờ |
8 | Đóng dấu, vào sổ và chuyển Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện | Văn phòng Chi cục Thuế | 02 giờ |
9 | Tiếp nhận hồ sơ, trình lãnh đạo UBND cấp huyện | Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện | 01 giờ |
10 | Kiểm tra, thẩm định hồ sơ | Phòng nghiệp vụ UBND cấp huyện | 10 giờ |
11 | Ký duyệt hồ sơ trình UBND cấp huyện | Lãnh đạo Phòng nghiệp vụ UBND cấp huyện | 02 giờ |
12 | Ký duyệt hồ sơ trình Sở KH và ĐT | Lãnh đạo UBND cấp huyện | 02 giờ |
13 | Đóng dấu, vào sổ và chuyển Sở KH và ĐT | Văn thư Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện | 01 giờ |
14 | Xem hồ sơ và chuyển Lãnh đạo Sở KH và ĐT phụ trách | Văn phòng Sở KH và ĐT | 0,5 giờ |
15 | Xem hồ sơ và chuyển Phòng ĐKKD | Lãnh đạo Sở KH và ĐT | 0,5 giờ |
16 | Kiểm tra, thẩm định hồ sơ | Phòng ĐKKD | 05 giờ |
17 | Ký duyệt hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh | Lãnh đạo Sở KH và ĐT | 01 giờ |
18 | Đóng dấu, vào số và chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng Sở KH và ĐT | 01 giờ |
19 | Tiếp nhận hồ sơ của Sở KH và ĐT và chuyển Lãnh đạo Văn phòng | Bộ phận Một cửa Văn phòng UBND tỉnh | 0,5 giờ |
20 | Xem hồ sơ và chuyển Phòng KGVX | Lãnh đạo Văn phòng phụ trách | 0,5 giờ |
21 | Xem hồ sơ và chuyển chuyên viên | Lãnh đạo Phòng KGVX | 0,5 giờ |
22 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên Phòng KGVX | 03 giờ |
23 | Xem hồ sơ, ký tắt | Lãnh đạo Phòng KGVX | 01 giờ |
24 | Xem hồ sơ, ký tắt | Lãnh đạo Văn phòng phụ trách | 0,5 giờ |
25 | Phê duyệt hồ sơ | Chủ tịch UBND tỉnh | 1,5 giờ |
26 | Đóng dấu, vào sổ và chuyển trả kết quả cho các đơn vị có liên quan | Bộ phận Một cửa Văn phòng UBND tỉnh | 0,5 giờ |
27 | Chuyển trả kết quả cho cá nhân, tổ chức | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã | Giờ hành chính |
II. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG
1. Hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19 - 2.002399
a) Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan Bảo hiểm xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).
c) Phí, lệ phí: không.
d) Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019;
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:
* Tại cơ quan Bảo hiểm xã hội: 16 giờ (nộp hồ sơ xác nhận)
Bước | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian giải quyết |
1 | Tiếp nhận, chuyển hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ | Cơ quan Bảo hiểm xã hội | 16 giờ |
2 | Giải quyết hồ sơ (Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể) | ||
3 | Ký duyệt hồ sơ | ||
4 | Đóng dấu, vào sổ và chuyển trả kết quả | ||
5 | Chuyển trả kết quả cho cá nhân, tổ chức | Cơ quan Bảo hiểm xã hội | Giờ hành chính |
* Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện: 32 giờ
Bước | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian giải quyết |
1 | Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ; chuyển Lãnh đạo Phòng LĐ-TBXH | Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện | 01 giờ |
2 | Xem hồ sơ và chuyển chuyên viên | Lãnh đạo Phòng LĐ-TBXH | 01 giờ |
3 | Giải quyết hồ sơ (Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể) | Chuyên viên Phòng LĐ-TBXH | 09 giờ |
4 | Ký duyệt hồ sơ trình UBND cấp huyện | Lãnh đạo Phòng LĐ-TBXH | 01 giờ |
5 | Trình lãnh đạo UBND cấp huyện | Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện | 01 giờ |
6 | Ký duyệt hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh | Lãnh đạo UBND cấp huyện | 02 giờ |
7 | Đóng dấu, vào sổ và chuyển Sở LĐ-TBXH | Văn thư Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện | 01 giờ |
8 | Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ | Phòng LĐVL- ATLĐ | 06 giờ |
9 | Ký duyệt hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh | Lãnh đạo Sở LĐ-TBXH | 01 giờ |
10 | Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng Sở LĐ-TBXH | 01 giờ |
11 | Tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH, chuyển Lãnh đạo Văn phòng | Bộ phận Một cửa Văn phòng UBND tỉnh | 0,5 giờ |
12 | Xem hồ sơ và chuyển Phòng KGVX | Lãnh đạo Văn phòng phụ trách | 0,5 giờ |
13 | Xem hồ sơ và chuyển chuyên viên | Lãnh đạo Phòng KGVX | 0,5 giờ |
14 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên Phòng KGVX | 04 giờ |
15 | Xem hồ sơ, ký tắt | Lãnh đạo Phòng KGVX | 01 giờ |
16 | Xem hồ sơ, ký tắt | Lãnh đạo Văn phòng phụ trách | 0,5 giờ |
17 | Phê duyệt hồ sơ | Chủ tịch UBND tỉnh | 0,5 giờ |
18 | Đóng dấu, vào sổ và chuyển trả kết quả cho các đơn vị có liên quan | Bộ phận Một cửa Văn phòng UBND tỉnh | 0,5 giờ |
19 | Chuyển trả kết quả cho cá nhân, tổ chức | Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện | Giờ hành chính |
a) Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan Bảo hiểm xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).
c) Phí, lệ phí: không.
d) Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019.
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:
* Tại cơ quan Bảo hiểm xã hội: 16 giờ (nộp hồ sơ xác nhận)
Bước | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian giải quyết |
1 | Tiếp nhận, chuyển hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ | Cơ quan Bảo hiểm xã hội | 16 giờ |
2 | Giải quyết hồ sơ (Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể) | ||
3 | Ký duyệt hồ sơ | ||
4 | Đóng dấu, vào số và chuyển trả kết quả | ||
5 | Chuyển trả kết quả cho doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục | Cơ quan Bảo hiểm xã hội | Giờ hành chính |
* Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện: 32 giờ
Bước | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian giải quyết |
1 | Tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ; chuyển Lãnh đạo Phòng LĐ-TBXH | Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện | 01 giờ |
2 | Xem hồ sơ và chuyển chuyên viên | Lãnh đạo Phòng LĐ-TBXH | 01 giờ |
3 | Giải quyết hồ sơ (Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể) | Chuyên viên Phòng LĐ-TBXH | 09 giờ |
4 | Ký duyệt hồ sơ trình UBND cấp huyện | Lãnh đạo Phòng LĐ-TBXH | 01 giờ |
5 | Trình lãnh đạo UBND cấp huyện | Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện | 01 giờ |
6 | Ký duyệt hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh | Lãnh đạo UBND cấp huyện | 02 giờ |
7 | Đóng dấu, vào số và chuyển Sở LĐ-TBXH | Văn thư Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện | 01 giờ |
8 | Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ | Phòng LĐ VL-ATLĐ | 06 giờ |
9 | Ký duyệt hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh | Lãnh đạo Sở LĐ-TBXH | 01 giờ |
10 | Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng Sở LĐ-TBXH | 01 giờ |
11 | Tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH, chuyển Lãnh đạo Văn phòng | Bộ phận Một cửa Văn phòng UBND tỉnh | 0,5 giờ |
12 | Xem hồ sơ và chuyển Phòng KGVX | Lãnh đạo Văn phòng phụ trách | 0,5 giờ |
13 | Xem hồ sơ và chuyển chuyên viên | Lãnh đạo Phòng KGVX | 0,5 giờ |
14 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên Phòng KGVX | 04 giờ |
15 | Xem hồ sơ, ký tắt | Lãnh đạo Phòng KGVX | 01 giờ |
16 | Xem hồ sơ, ký tắt | Lãnh đạo Văn phòng phụ trách | 0,5 giờ |
17 | Phê duyệt hồ sơ | Chủ tịch UBND tỉnh | 0,5 giờ |
18 | Đóng dấu, vào sổ và chuyển trả kết quả cho các đơn vị có liên quan | Bộ phận Một cửa Văn phòng UBND tỉnh | 0,5 giờ |
19 | Chuyển trả kết quả cho doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục | Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện | Giờ hành chính |
- 1Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 2326/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 3838/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội về an toàn, vệ sinh lao động; việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 3452/QĐ-CT năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do dịch Covid-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 1521/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1983/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Kết luận 92-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chính sách xã hội, giai đoạn 2012-2020, trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 2246/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 5223/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và quy trình điện tử thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động, người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 1968/QĐ-UBND-HC năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 5418/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương, Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Thanh Hóa về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
- 13Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 14Quyết định 2684/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 15Quyết định 762/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai
- 16Quyết định 4260/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai
- 17Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 05 thủ tục hành chính mới về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai
- 18Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang
- 1Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1330/QĐ-LĐTBXH năm 2021 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 2326/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 3838/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội về an toàn, vệ sinh lao động; việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10Quyết định 3452/QĐ-CT năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do dịch Covid-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 1521/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Long An
- 13Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 14Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1983/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Kết luận 92-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chính sách xã hội, giai đoạn 2012-2020, trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 2246/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 5223/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và quy trình điện tử thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động, người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai
- 17Quyết định 1968/QĐ-UBND-HC năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 18Quyết định 5418/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương, Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Thanh Hóa về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
- 19Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 20Quyết định 2684/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 21Quyết định 762/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai
- 22Quyết định 4260/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai
- 23Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 05 thủ tục hành chính mới về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 01/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực