- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Luật phí và lệ phí 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2222/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 20 tháng 9 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TẠM THỜI MỨC GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/2/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2145/TTr-SXD ngày 07/9/2018 (kèm theo thẩm định của Sở Tài chính tại Công văn số 974/STC-GCS ngày 27/4/2018),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tạm thời mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Phước, cụ thể như sau:
1. Đối tượng trả tiền dịch vụ:
Hộ gia đình, hộ kinh doanh nhỏ lẻ, trụ sở làm việc cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, công an, quân đội; trường học, nhà trẻ; cửa hàng, nhà hàng kinh doanh ăn uống, khách sạn và hộ kinh doanh có quy mô lớn; nhà máy, cơ sở sản xuất, bệnh viện, chợ, bến xe; công trình xây dựng phát sinh rác thải sinh hoạt (gọi chung là chủ nguồn thải).
2. Đối tượng thu tiền dịch vụ:
Các đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở, đội thu gom rác dân lập và cá nhân tham gia thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh (gọi chung là chủ thu gom).
3. Mức giá tối đa dịch vụ (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng):
STT | CHỦ NGUỒN THẢI | ĐƠN VỊ TÍNH | MỨC GIÁ TỐI ĐA |
1 | Hộ gia đình |
|
|
| - Đối với các phường, thị trấn | Đồng/hộ/tháng | 20.000 |
| - Đối với các xã | Đồng/hộ/tháng | 15.000 |
2 | Đối với hộ gia đình ở nhà trọ, nhà nghỉ, quán ăn, nhà hàng karaoke, garage, đại lý rau củ quả, nhôm kiếng, thạch cao, vật liệu xây dựng, điểm thu mua phế liệu, sân bóng đá mini, quán bida, xưởng mộc | Đồng/nhà trọ/tháng | 80.000 |
3 | Hộ kinh doanh tạp hóa, đồ trang trí, kim khí điện máy, kinh doanh sắt thép, mua bán nông sản, cơ sở khám chữa bệnh ngoài giờ, quán cafe, quảng cáo cắt decal, rửa xe, vá vỏ ô tô, đại lý bán vé số | Đồng/hộ/tháng | 50.000 |
4 | Các hộ kinh doanh còn lại | Đồng/hộ/tháng | 30.000 |
5 | Trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp | Đồng/đơn vị/tháng | 150.000 |
6 | Cửa hàng, nhà hàng kinh doanh ăn uống, khách sạn và hộ kinh doanh có quy mô lớn | Đồng/đơn vị/tháng | 200.000 |
7 | Nhà máy, cơ sở sản xuất, bệnh viện, chợ, bến xe | Đồng/m3 | 200.000 |
8 | Công trình xây dựng. | %/giá trị xây lắp | 0,03 |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Chủ nguồn thải có trách nhiệm ký hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt với chủ thu gom với mức giá không lớn hơn mức giá tối đa theo quy định của Quyết định này; thanh toán toàn bộ chi phí theo hợp đồng dịch vụ.
2. Khi tổ chức thu tiền dịch vụ theo hợp đồng đã ký với chủ nguồn thải, chủ thu gom phải sử dụng biên lai hoặc hóa đơn cung cấp cho chủ nguồn thải theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã căn cứ mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt, triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trên địa bàn không vượt mức tối đa được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
4. Giao Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để Sở Xây dựng thực hiện việc thuê đơn vị tư vấn xây dựng phương án giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 76/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 94/2017/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt khu vực nông thôn có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 26/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2625/2017/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 63/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định lộ trình 02 năm (2019-2020)
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Luật phí và lệ phí 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 76/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 94/2017/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt khu vực nông thôn có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 12Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 26/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2625/2017/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 15Quyết định 63/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định lộ trình 02 năm (2019-2020)
Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2018 ban hành tạm thời mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 2222/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/09/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Huỳnh Anh Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực