Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2216/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 19 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỂM B, KHOẢN 4, ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 631/QĐ-UBND NGÀY 05/4/2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 913/QĐ-UBND ngày 26/6/2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Kè chống sạt lở sông Long Bình và sông Cổ Chiên khu vực thị xã Trà Vinh - huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh - giai đoạn II (dự án lập lại);
Căn cứ Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định một số chính sách bồi thường, hỗ trợ và xác định giá đất ở trung bình khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình Kè chống sạt lở sông Long Bình và sông Cổ Chiên khu vực thành phố Trà Vinh - giai đoạn II
Xét Tờ trình số 571/TTr-STNMT ngày 07 tháng 11 năm 2013 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 4, Điều 1 Quyết định 631/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định một số chính sách bồi thường, hỗ trợ và xác định giá đất ở trung bình khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình Kè chống sạt lở sông Long Bình và sông Cổ Chiên khu vực thành phố Trà Vinh - giai đoạn II, cụ thể như sau:
b) Hỗ trợ ổn định chỗ ở:
- Đối tượng:
+ Hộ gia đình, cá nhân có nhà ở trên đất tín ngưỡng do cộng đồng dân cư sử dụng (TIN); đất an ninh (CAN) bị thiệt hại về nhà ở, phải di chuyển chổ ở và không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn.
+ Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi hết đất nhưng không phải đất ở, bị thiệt hại về nhà ở, phải di chuyển chổ ở và không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn.
- Hình thức hỗ trợ: Giao đất ở có thu tiền sử dụng đất tại khu tái định cư Khu Công nghiệp Long Đức bằng giá đất tái định cư hoặc được hỗ trợ 50.300.000 đồng (Năm mươi triệu, ba trăm nghìn đồng) để tự ổn định chỗ ở mới.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Chủ đầu tư, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện công trình Kè chống sạt lở sông Long Bình và sông Cổ Chiên khu vực thành phố Trà Vinh - giai đoạn II; Ủy ban nhân dân thành phố Trà Vinh căn cứ Quyết định này tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước về trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Trà Vinh căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 36/2012/QĐ-UBND sửa đổi bản Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 18/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Quyết định 09/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Quy định bộ đơn giá bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và bộ đơn giá bồi thường cây cối hoa màu và tài sản khác gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình đường Yên Bái - Khe Sang, đoạn Yên Bái - Trái Hút, tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá đất ở để tính bồi thường, giải phóng mặt bằng và giá đất tái định cư dự án Khu tự xây, tái định cư và khu dân cư cải tạo Bãi Muối, phường Cao Thắng, thành phố Hạ Long và tái định cư cho hộ dân bị sụt lún tại tổ 1, tổ 3 khu 1 phường Hà Lầm thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 3Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 36/2012/QĐ-UBND sửa đổi bản Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 18/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Quyết định 09/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Quy định bộ đơn giá bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và bộ đơn giá bồi thường cây cối hoa màu và tài sản khác gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình đường Yên Bái - Khe Sang, đoạn Yên Bái - Trái Hút, tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Kè chống sạt lở bờ sông Long Bình và sông Cổ Chiên khu vực thị xã Trà Vinh - huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh - giai đoạn II (Dự án lập lại)
- 7Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá đất ở để tính bồi thường, giải phóng mặt bằng và giá đất tái định cư dự án Khu tự xây, tái định cư và khu dân cư cải tạo Bãi Muối, phường Cao Thắng, thành phố Hạ Long và tái định cư cho hộ dân bị sụt lún tại tổ 1, tổ 3 khu 1 phường Hà Lầm thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 2216/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Điểm b, Khoản 4, Điều 1 Quyết định 631/QĐ-UBND do tỉnh Trà Vinh ban hành
- Số hiệu: 2216/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/11/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Văn Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra