Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊ
N HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2214/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 9 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MÔT CỬA LIÊN THÔNG ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “BÌNH CHỌN, XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ”

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;

Căn cứ Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 03 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số;

Căn cứ Quyết định 2561/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Tăng cường vai trò người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số”;

Căn cứ Quyết định số 1343/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi nhà nước của Ban Dân tộc;

Căn cứ Quyết định 2498/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực dân tộc được tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Dân tộc và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với thủ tục hành chính “Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số”.

Điều 2. Trưởng Ban Dân tộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm niêm yết, công khai thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của cơ quan, địa phương; triển khai thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Quy định kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả/Trung tâm Hành chính công của Ban Dân tộc/Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; UBND cấp xã, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Ủy ban Dân tộc;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện có đồng bào DTTS;
- UBND cấp xã có đồng bào DTTS;
- Cơ quan thuộc UBND tỉnh (gửi qua mạng);
- VPUB: CVP, các PCVP, các CV, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC, NV.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Khắc Đính

 

QUY ĐỊNH

VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “BÌNH CHỌN, XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2214/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với thủ tục hành chính bình chọn, xét công nhận (NCUT) trong đồng bào (DTTS) từ xã, phường, thị trấn (cấp xã) lên huyện, thị xã (cấp huyện), lên Ban Dân tộc và Văn phòng UBND tỉnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

- Quy định này áp dụng đối với vùng đồng bào DTTS.

- Các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Quy định về mẫu biểu

Các biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định này được quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; Quyết định số 1343/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ban Dân tộc.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Quy định về hồ sơ

1. Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, 02 bộ hồ sơ gồm:

- Biên bản họp hội nghị của dân cư;

- Biên bản họp hội nghị liên ngành.

2. Hồ sơ từ UBND cấp xã chuyển lên Trung tâm hành chính công cấp huyện (UBND cấp huyện), 01 bộ hồ sơ gồm:

- Biên bản hội nghị dân cư thôn;

- Biên bản hội nghị liên ngành thôn;

- Biên bản họp của UBND xã.

- Quyết định phê duyệt danh sách người có uy tín của UBND xã.

- Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín.

3. Hồ sơ từ UBND cấp huyện chuyển lên Trung tâm hành chính công cấp tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh) thông qua Ban Dân tộc, 01 bộ hồ sơ gồm:

- Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách NCUT trong đồng bào DTTS;

- Biểu tổng hợp danh sách NCUT trong đồng bào DTTS đề nghị phê duyệt;

- Văn bản các tài liệu liên quan của các huyện đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận NCUT trong đồng bào DTTS.

Điều 5. Quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả

1. Ban công tác Mặt trận thôn nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

2. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, nếu:

a) Hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cá nhân hoàn thiện.

b) Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì chuyển cho Văn phòng xem xét, giải quyết.

3. Trong thời gian tối đa không quá 04 ngày làm việc, UBND cấp xã có trách nhiệm xem xét, ký xác nhận bản khai và chuyển hồ sơ lên Trung tâm hành chính công cấp huyện (Văn phòng UBND cấp huyện).

4. Trong thời gian tối đa không quá 04 ngày làm việc, Văn phòng UBND cấp huyện kiểm tra hồ sơ, lập danh sách và chuyển hồ sơ cho Ban Dân tộc.

5. Trong thời gian tối đa không quá 4 ngày làm việc, Ban Dân tộc tỉnh kiểm tra, tổng hợp đề nghị xét công nhận NCUT trong đồng bào DTTS của các huyện; chuyển hồ sơ cho Trung tâm hành chính công cấp tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh).

6. Trong thời gian tối đa không quá 5 ngày làm việc, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh sách NCUT trong đồng bào DTTS gửi Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

7. Trong thời gian 3 ngày sau khi có Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Dân tộc phối hợp với UBND cấp huyện trả kết quả về bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

Điều 6. Thời gian giải quyết

Tối đa không quá 20 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

Điều 7. Quy định về phí, lệ phí

Không thu lệ phí.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

- Kiểm tra, xem xét hồ sơ; hướng dẫn Ban công tác Mặt trận thôn bổ sung (nếu thiếu hoặc không đúng quy trình). Đối với hồ sơ đã đúng và đủ theo quy định thì tiếp nhận.

- Thực hiện việc giải quyết hồ sơ đảm bảo đúng thời gian theo quy định.

Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Chỉ đạo, đôn đốc Văn phòng, đơn vị trực thuộc nghiêm túc thực việc giải quyết hồ sơ đảm bảo đúng thời gian theo quy định.

Điều 10. Trách nhiệm của Ban Dân tộc

- Thực hiện giải quyết hồ sơ đảm bảo đúng thời gian theo quy định.

- Chỉ đạo Văn phòng Ban và phòng Chính sách Dân tộc Ban cập nhật kết quả sau khi UBND tỉnh giải quyết hồ sơ.

Điều 11. Điều khoản thi hành

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có sự thay đổi các quy định thủ tục hành chính liên quan đến thủ tục Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số, Ban Dân tộc kịp thời báo cáo, xây dựng quy trình giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2017 quy định về trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với thủ tục hành chính Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

  • Số hiệu: 2214/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/09/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Đinh Khắc Đính
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/09/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản