ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2208/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 10 tháng 9 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 676/TTr-TT ngày 04 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bến Tre (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Thanh tra tỉnh tham mưu dự thảo văn bản thực thi Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bến tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC XỬ LÝ ĐƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2208/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. Lĩnh vực Xử lý đơn
1. Thủ tục : Xử lý đơn
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 10 ngày làm việc thành 07 ngày làm việc.
- Lý do: Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính xử lý đơn là 07 ngày làm việc là phù hợp, không những tạo thuận lợi và sự hài lòng cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính.
Cụ thể:
Công chức tiếp nhận đơn thư và tài liệu, chứng cứ liên quan; chuyển đơn đến Phòng Nghiệp vụ được giao xử lý, vào sổ theo dõi, xem xét, phân công người trực tiếp xử lý đơn: 1,5 ngày làm việc.
Người được phân công xử lý đơn xem xét, phân loại đơn và đề xuất hướng xử lý: đối với đơn khiếu nại, đơn kiến nghị, phản ánh là 04 ngày làm việc; đối với đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết là 04 ngày làm việc (trong trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài hơn nhưng không quá 07 ngày làm việc).
Lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ xem xét đề xuất xử lý đơn của người được phân công xử lý đơn, trình Lãnh đạo Thanh tra tỉnh phê duyệt kết quả xử lý đơn, văn thư vào số văn bản, đóng dấu và trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức: 1,5 ngày làm việc.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung nội dung Điều 27 Luật Khiếu nại năm 2011 thành “Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền mà không thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật này, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu phải thụ lý giải quyết; thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết, trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do”.
1.3. Lợi ích đơn giản hóa thủ tục hành chính xử lý đơn
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện TTHC;
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: tối thiểu là 30%.
- 1Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khiếu nại, Tố cáo, Tiếp công dân, Xử lý đơn thư và Phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 3Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4Quyết định 2238/QĐ-UBND năm 2020 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khiếu nại, Tố cáo, Tiếp công dân, Xử lý đơn thư và Phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 7Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 8Quyết định 2238/QĐ-UBND năm 2020 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
Quyết định 2208/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực xử lý đơn thư thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 2208/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực