- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Luật Quy hoạch 2017
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2204/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG SÊ SAN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Sê San thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi là Quy hoạch) với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tài nguyên nước được quản lý tổng hợp theo lưu vực sông, thống nhất về số lượng, chất lượng, giữa nước mặt và nước dưới đất, giữa thượng lưu và hạ lưu, giữa các địa phương trong cùng lưu vực; bảo đảm phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác song phương mà Việt Nam đã tham gia.
2. Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông được xây dựng trên cơ sở gắn kết hiện trạng, định hướng sử dụng tài nguyên nước với tài nguyên đất, cơ cấu sử dụng đất và các tài nguyên thiên nhiên khác để xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và các ngành, lĩnh vực có khai thác, sử dụng nước trên lưu vực; bảo đảm đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch của các ngành có khai thác, sử dụng nước.
3. Điều hòa, phân bổ nguồn nước linh hoạt, tôn trọng quy luật tự nhiên, khả năng của nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, đa mục tiêu, nâng cao giá trị của nước, bảo đảm an ninh tài nguyên nước và thích ứng với biến đổi khí hậu.
4. Bảo vệ tài nguyên nước trên cơ sở bảo vệ chức năng nguồn nước đáp ứng chất lượng nước cho các mục đích sử dụng, bảo vệ nguồn sinh thủy, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên lưu vực.
5. Phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra với phương châm chủ động phòng ngừa là chính để giảm thiểu tối đa tổn thất, ổn định an sinh xã hội, giữ vững quốc phòng, an ninh trên lưu vực sông Sê San.
1. Mục tiêu tổng quát
Bảo đảm an ninh tài nguyên nước trên lưu vực sông, điều hòa, phân bổ tài nguyên nước một cách phù hợp, khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả gắn với bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên nước nhằm đáp ứng nhu cầu nước cho dân sinh, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường; bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước và tác hại do nước gây ra, đáp ứng yêu cầu quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông và thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu đến năm 2030
a) Điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm hài hòa lợi ích cho các địa phương, các đối tượng khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả nhằm nâng cao giá trị kinh tế của nước, bảo đảm an ninh tài nguyên nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia đối với lưu vực sông Sê San.
b) Bảo vệ tài nguyên nước, từng bước bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
c) Bảo đảm lưu thông dòng chảy, phòng, chống sạt lở bờ, bãi sông, giảm thiểu tác hại do nước gây ra, phòng, chống sụt, lún do khai thác nước dưới đất.
d) Quản lý, vận hành hệ thống thông tin, dữ liệu giám sát thực hiện quy hoạch, một số chỉ số an ninh tài nguyên nước của lưu vực sông phù hợp.
đ) Phấn đấu đạt được một số chỉ tiêu cơ bản của quy hoạch, gồm:
- 50% vị trí duy trì dòng chảy tối thiểu trên sông được giám sát tự động, trực tuyến, 50% vị trí còn lại được giám sát định kỳ.
- 100% các nguồn nước liên tỉnh được công bố khả năng tiếp nhận nước thải.
- 100% công trình khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước được giám sát vận hành và kết nối hệ thống theo quy định.
- 100% hồ, ao có chức năng điều hòa, có giá trị cao về đa dạng sinh học không được san lấp được công bố.
- 50% nguồn nước được cắm mốc thuộc đối tượng phải cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước.
3. Tầm nhìn đến năm 2050
a) Duy trì, phát triển tài nguyên nước, điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm an ninh tài nguyên nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác song phương liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia.
b) Tăng cường bảo vệ tài nguyên nước, bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và giảm thiểu tối đa tác hại do nước gây ra. Hoạt động quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước được thực hiện theo phương thức trực tuyến trên cơ sở quản trị thông minh.
c) Bổ sung và nâng cao một số chỉ tiêu của quy hoạch, quản lý tổng hợp tài nguyên nước phù hợp với giai đoạn phát triển của quốc gia, ngang bằng với các quốc gia phát triển trong khu vực; nâng cao giá trị của nước phù hợp với xu hướng phát triển chung của thế giới.
a) Các nguồn nước liên tỉnh, liên quốc gia trên lưu vực sông Sê San gồm các sông: Sê San, Đắk Bla, Sa Thầy, Đăk Pơ Ne, Kon Keng, Đăk Po Kei, Ia Krom, Đắk Cấm, Đăk Pru, Đăk Rơ Long, Đăk Ne, Đăk Psi, Đăk Ta Kan, Ia Nhinh, Ia Krel, Đăk Rơ Mao, Ia Tri có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, sản xuất nông nghiệp, du lịch, kinh doanh dịch vụ, thủy điện, giao thông thủy. Chức năng cơ bản của từng nguồn nước, đoạn sông được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Các nguồn nước dưới đất trên lưu vực sông Sê San có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, tưới cây công nghiệp và kinh doanh dịch vụ.
b) Các nguồn nước nội tỉnh khi quy định chức năng nguồn nước phải bảo đảm tính hệ thống và phù hợp với chức năng nguồn nước quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
c) Các đối tượng khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước phải tuân thủ chức năng nguồn nước theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
a) Tổng lượng nước có thể khai thác, sử dụng trên toàn lưu vực ứng với tần suất 50% là 15.716 triệu m3; ứng với tần suất 85% là 11.962 triệu m3 (chi tiết quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này).
Dự kiến nhu cầu khai thác, sử dụng nước đến năm 2030 theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định này; lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo Phụ lục V kèm theo Quyết định này. Ưu tiên phân bổ cho mục đích cấp nước sinh hoạt, các mục đích thiết yếu, mục đích sử dụng nước có hiệu quả kinh tế cao đối với các khu vực xảy ra thiếu nước.
b) Trường hợp xảy ra thiếu nước nghiêm trọng, căn cứ hiện trạng nguồn nước, bản tin dự báo về tình hình khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước, mức độ hạn hán, thiếu nước, lượng nước tích trữ trong các hồ chứa hiện có trên lưu vực sông, khả năng khai thác nước dưới đất các địa phương phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng phương án sử dụng nguồn nước hiện có, nguồn nước dự phòng gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định phương án điều hòa, phân bổ nước phù hợp.
3. Quản lý, khai thác, sử dụng nước bảo đảm dòng chảy tối thiểu trên sông
Việc khai thác, sử dụng nước phải bảo đảm giá trị dòng chảy tối thiểu trên sông, suối quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này. Trường hợp xây dựng mới các công trình khai thác, sử dụng nước, căn cứ vào điều kiện thực tế, đặc điểm nguồn nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định giá trị dòng chảy tối thiểu sau công trình theo thẩm quyền, bảo đảm giá trị dòng chảy tối thiểu trên sông quy định tại Quyết định này.
Đối với việc chuyển nước sang lưu vực sông Trà Khúc từ công trình thủy điện Thượng Kon Tum phải bảo đảm dòng chảy tối thiểu trả về hạ lưu sông Đắk BIa theo quy trình vận hành liên hồ chứa. Chưa xem xét việc chuyển nước sang lưu vực khác đối với các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước khác trong kỳ Quy hoạch này.
5. Nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt tại các khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước
Trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước tại một số khu vực do hoạt động khai thác, do hoạt động sản xuất, xả nước thải vào nguồn nước, thì sử dụng nguồn nước dự phòng từ nguồn nước dưới đất quy định tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này.
6. Công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước
a) Các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước trong Quy hoạch này gồm các hồ chứa thủy lợi có dung tích từ 500.000 m3 trở lên, các công trình thủy điện từ 2MW trở lên, các công trình khai thác nước mặt cho các mục đích khác từ 50.000 m3/ngày trở lên, các công trình khai thác nước dưới đất từ 3.000 m3/ngày trở lên.
b) Các công trình đang khai thác, sử dụng nước cần nâng cao khả năng tích nước, trữ nước, tham gia điều tiết nguồn nước theo nhiệm vụ của từng công trình. Phải có phương án vận hành công trình để bảo đảm cấp nước cho hạ lưu theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp xảy ra thiếu nước.
c) Trong kỳ quy hoạch, nghiên cứu bổ sung các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước đa mục tiêu với tổng dung tích điều tiết khoảng 3,9 triệu m3 trở lên, trong đó trên tiểu lưu vực sông hạ Sê San với dung tích khoảng 3,5 triệu m3 trở lên, trên tiểu lưu vực sông hạ Đăk BIa với dung tích khoảng 0,4 triệu m3 trở lên.
Danh mục công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước được quy định tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này.
Việc khai thác, sử dụng phải gắn với bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ nguồn sinh thủy, sự lưu thông dòng chảy, các hồ, ao có chức năng điều hòa, có giá trị đa dạng sinh học phù hợp với chức năng nguồn nước trong kỳ Quy hoạch như sau:
a) Quản lý chặt chẽ rừng đầu nguồn, phấn đấu duy trì tỷ lệ che phủ rừng là nguồn sinh thủy trên lưu vực sông, đặc biệt là tại thượng lưu các sông Sê San, Đắk BIa và Sa Thầy.
b) Quản lý không gian tiêu thoát nước, bảo đảm lưu thông dòng chảy trên các sông, suối gồm: Sê San, Đắk Bla, Sa Thầy, Đăk Pơ Ne, Kon Keng, Đăk Po Kei, Ia Krom, Đắk Cấm, Đăk Pru, Đăk Rơ Long, Đăk Ne, Đăk Psi, Đăk Ta Kan, Ia Nhinh, Ia Krel, Đăk Rơ Mao, Ia Tri. Các dự án kè bờ, gia cố bờ sông, san, lấp, lấn sông, cải tạo cảnh quan các vùng đất ven sông không được thu hẹp quá 5% bề rộng lòng sông. Các sông, suối khác căn cứ vào tầm quan trọng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, điều hòa, cảnh quan môi trường cơ quan quản lý có thẩm quyền xem xét, quyết định việc quản lý không gian tiêu thoát nước cho phù hợp.
c) Quản lý, giám sát các cơ sở sản xuất có hoạt động xả nước thải, thu gom, xử lý nước thải đô thị xả vào nguồn nước để bảo đảm chức năng nguồn nước theo quy định.
d) Công bố, quản lý chặt chẽ danh mục các hồ, ao không được san lấp, các hồ, ao có chức năng điều hòa, có giá trị cao về đa dạng sinh học.
8. Phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông và sụt, lún đất do khai thác nước dưới đất
a) Thực hiện biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; điều tra, đánh giá, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; nghiên cứu sự biến đổi lòng dẫn, quy luật tự nhiên tác động đến sự ổn định của lòng, bờ, bãi sông.
b) Quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, không để phát sinh hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước, sạt, lở bờ, bồi lấp sông, suối.
c) Thực hiện việc khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, dừng khai thác nước dưới đất đối với các vùng đã xảy ra sụt, lún đất do khai thác nước dưới đất và không xây mới các công trình khai thác đối với vùng liền kề, vùng đã xảy ra sụt, lún đất; có kế hoạch, lộ trình điều chỉnh khai thác nước dưới đất hợp lý tại những khu vực có nguy cơ sụt lún, ô nhiễm, hạ thấp mực nước quá mức.
9. Giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước và chất lượng nước
Xây dựng và duy trì mạng quan trắc, giám sát tài nguyên nước theo Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Thực hiện việc giám sát dòng chảy, chất lượng nước ở các vị trí trên các sông, suối theo quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Quyết định này.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Hoàn thiện thể chế, chính sách, các quy chuẩn về khai thác, sử dụng, tái sử dụng tài nguyên nước
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định về quản lý, bảo vệ nguồn sinh thủy, bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn; tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng nước, tái sử dụng nước. Sửa đổi, bổ sung cơ chế tài chính; cơ chế thu hút, huy động các nguồn lực tài chính trong khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
b) Rà soát, bổ sung các cơ chế về sử dụng nguồn nước xuyên biên giới.
c) Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch có liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước, bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa các quy hoạch.
a) Xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, mô hình số để hỗ trợ ra quyết định điều hòa phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông Sê San.
b) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực sông Sê San.
c) Kiểm soát các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông Sê San thông qua việc kết nối, truyền thông tin, dữ liệu về hệ thống giám sát khai thác, sử dụng nước, xả nước thải theo quy định.
d) Nâng cao khả năng tích nước, trữ nước của các hồ chứa nước hiện có trên nguyên tắc bảo đảm an toàn; bổ sung, xây dựng mới công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước bảo đảm đa mục tiêu, phù hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.
đ) Rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa trên các sông, suối thuộc lưu vực sông Sê San để nâng cao khả năng cấp nước cho hạ du, phòng, chống lũ và thích ứng với biến đổi khí hậu.
e) Xây dựng phương án khai thác, sử dụng nguồn nước dự phòng trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước.
g) Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn, từng bước phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái, ưu tiên thực hiện tại thượng lưu các sông Sê San, Đăk Bla, Sa Thầy.
h) Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước trên lưu vực sông Sê San.
i) Lập hành lang bảo vệ nguồn nước và tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông, hành lang bảo vệ nguồn nước liên tỉnh trên lưu vực sông Sê San theo quy định.
k) Tổ chức điều tra, đánh giá, quan trắc, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông trên các sông liên tỉnh.
l) Khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và trám lấp các lỗ khoan thăm dò, khai thác không còn sử dụng theo quy định.
m) Xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du đập, hồ chứa để ứng phó, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
n) Chuyển đổi sản xuất, áp dụng các mô hình tưới tiết kiệm, nhất là tại các khu vực thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước.
o) Tăng cường thu gom, xử lý nước thải đô thị.
3. Khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế
a) Ứng dụng khoa học, kỹ thuật để sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm và tái sử dụng nước, quản lý, bảo vệ nguồn nước.
b) Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc trao đổi, cung cấp thông tin về nguồn nước xuyên biên giới, nghiên cứu chuyển giao khoa học, công nghệ sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm, tái sử dụng nước.
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức công bố Quy hoạch, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan triển khai tuyên truyền các nội dung trọng tâm của Quy hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Quy hoạch theo chức năng quản lý nhà nước được giao; kiểm tra, giám sát việc thực hiện; định kỳ đánh giá thực hiện, rà soát, điều chỉnh Quy hoạch theo quy định.
c) Chủ trì xây dựng, hoàn thiện hệ thống thông tin, mô hình số để kết nối thông tin, dữ liệu, thực hiện giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước và hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.
d) Quản lý hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền phù hợp chức năng nguồn nước, mục tiêu chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định tại Quyết định này. Thanh tra, kiểm tra việc khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước bảo đảm chức năng nguồn nước, bảo đảm dòng chảy tối thiểu và các nội dung khác của Quy hoạch.
đ) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh trên lưu vực xây dựng phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước trong trường hợp hạn hán thiếu nước; thực hiện đo đạc, quan trắc dòng chảy, chất lượng nước; chỉ đạo, tổ chức điều tra, đánh giá, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông.
e) Rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung danh mục các hồ thủy lợi, thủy điện trên lưu vực sông Sê San phải xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa trong trường hợp cần thiết.
g) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương có liên quan kịp thời tổng hợp báo cáo, đề xuất tháo gỡ vướng mắc, bất hợp lý trên thực tế (nếu có); thẩm định, tổng hợp, điều chỉnh, bổ sung, đưa ra khỏi danh mục các công trình khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước do các Bộ, ngành, địa phương có nhu cầu đề xuất trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch này đề xuất Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo hoặc quyết định điều chỉnh.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Rà soát, điều chỉnh hoặc đề xuất cấp thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi, quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều, các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác có khai thác, sử dụng nước phù hợp với Quy hoạch này.
b) Chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn và nâng cao khả năng trữ nước theo thiết kế của các hồ chứa thủy lợi; bảo vệ, phát triển, khôi phục rừng phòng hộ đầu nguồn trên lưu vực; lập, điều chỉnh quy trình vận hành các hồ chứa thủy lợi và công trình thủy lợi trên lưu vực sông Sê San theo thẩm quyền, bảo đảm phù hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch khác có liên quan.
c) Chỉ đạo thực hiện các biện pháp phòng chống tác hại của nước do thiên tai gây ra theo quy định pháp luật về đê điều và phòng, chống thiên tai.
d) Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trong quản lý, vận hành công trình thủy lợi, công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, chuyển đổi sản xuất để sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
đ) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo các đối tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện các phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.
3. Bộ Xây dựng rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước, thoát nước thải đô thị trên lưu vực phù hợp với Quy hoạch này; chỉ đạo xây dựng và thực hiện các giải pháp sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, giảm thiểu tỷ lệ thất thoát trong các hệ thống cấp nước đô thị theo thẩm quyền.
4. Bộ Công Thương trong quá trình lập, điều chỉnh các quy hoạch tổng thể về năng lượng và phát triển điện lực có khai thác, sử dụng nước phải xem xét, đánh giá, bảo đảm phù hợp với khả năng đáp ứng nguồn nước trên lưu vực sông Sê San.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm để thực hiện các chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư công để triển khai thực hiện Quy hoạch.
6. Bộ Tài chính chủ trì căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách nhà nước tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền kinh phí chi thường xuyên để thực hiện quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật về ngân sách nhà nước và phân cấp ngân sách theo quy định.
7. Các Bộ, ngành khác có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh: Gia Lai và Kon Tum trong việc khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra.
8. Ủy ban nhân dân các tỉnh: Gia Lai và Kon Tum
a) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn về tài nguyên nước tổ chức lập nội dung phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; đề xuất, bổ sung danh mục công trình khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước ngoài quy định tại điểm a khoản 6 mục III Điều 1 Quyết định này để đưa vào quy hoạch tỉnh theo quy định.
b) Căn cứ điều kiện thực tế, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội tại từng khu vực, đoạn sông cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ sung chức năng cơ bản của nguồn nước quy định tại Phụ lục I phù hợp với thực tế và nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
c) Chỉ đạo cơ quan chức năng tổ chức đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải các nguồn nước nội tỉnh, khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và lập hành lang bảo vệ nguồn nước; thu gom, xử lý nước thải đô thị trên địa bàn trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
d) Quản lý chặt chẽ các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông theo thẩm quyền, phù hợp chức năng nguồn nước, bảo đảm chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định.
đ) Tổ chức giám sát các đối tượng khai thác, sử dụng nước trên lưu vực thuộc phạm vi quản lý thực hiện các phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước theo quy định.
e) Chỉ đạo lập, điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa thủy điện, thủy lợi trên địa bàn theo thẩm quyền phù hợp với Quy hoạch này.
g) Xây dựng phương án khai thác, sử dụng nguồn nước dự phòng trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước.
h) Triển khai các biện pháp bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra theo quy định.
i) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phương án phân bổ kinh phí thực hiện quy hoạch từ nguồn ngân sách địa phương cho các nội dung địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
k) Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện Quy hoạch trên địa bàn, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Gia Lai và Kon Tum, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
CHỨC NĂNG CƠ BẢN NGUỒN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Nguồn nước | Chiều dài (km) | Vị trí (xã, huyện, tỉnh) | Chức năng | Mục tiêu chất lượng nước tối thiểu cần đạt được theo quy định tại QCVN 08-MT:2015/BTNMT | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | ||||
I | Tiểu vùng thượng lưu vực sông Đắk Bla |
|
|
|
|
|
|
1 | Sông Đắk BIa đoạn 1 | 43 | Măng Buk, Kon Plông, Kon Tum | Đăk Tơ Lung, Kon Rẫy, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
2 | Sông Đắk BIa đoạn 2 | 37 | Đắk Tơ Lung, Kon Rẫy, Kon Tum | Đắk Ruồng, Kon Rẫy, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện (4) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ | Hạng B1 | Hạng A2 |
3 | Suối Măng Ke | 33 | Măng Cành, Kon Plông, Kon Tum | Đắk Tờ Re, Kon Rẫy, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng A2 |
4 | Sông Kon Keng | 50 | Đắk Pxi, Đắk Hà, Kon Tum | Đắk Tơ Lung, Kon Rẫy, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
5 | Sông Đắk Pơ Ne | 56 | Đắk Long, Kon Plông, Kon Tum | Đắk Pne, Kon Rẫy, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
II | Tiểu vùng hạ lưu vực sông Đắk Bla |
|
|
|
|
|
|
1 | Sông Đắk BIa đoạn 3 | 45 | Đắk Tờ Re, Kon Rẫy, Kon Tum | Đắk Blà, thành phố Kon Tum, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện (4) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ | Hạng B1 | Hạng A2 |
2 | Sông Đắk BIa đoạn 4 | 33 | Đắk Blà, thành phố Kon Tum, Kon Tum | Đăk Năng, thành phố Kon Tum, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ (4) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
3 | Sông Đắk Po Kei | 43 | Hà Đông, Đăk Đoa, Gia Lai | Hà Tây, Đăk Đoa, Gia Lai | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng A2 |
4 | Sông Ia Krom | 77 | Ia Băng, Đăk Đoa, Gia Lai | Hà Tây, Đăk Đoa, Gia Lai | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng A2 |
5 | Sông Đắk Cấm đoạn 1 | 18 | Ngok Réo, Đắk Hà, Kon Tum | Vinh Quang, thành phố Kon Tum, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng A2 |
6 | Sông Đắk Cấm đoạn 2 | 20 | Vinh Quang, thành phố Kon Tum, Kon Tum | Phường Ngô Mây, Thành phố Kon Tum, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng A2 |
7 | Sông Đắk Kle đoạn 1 | 20 | Ngok Wang, Đắk Hà, Kon Tum | Đắk La, Đắk Hà, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ | Hạng B1 | Hạng A2 |
8 | Sông Đắk Kle đoạn 2 | 18 | Đắk La, Đắk Hà, Kon Tum | Ngok Bay, thành phố Kon Tum, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ | Hạng B1 | Hạng A2 |
III | Tiểu vùng thượng lưu vực sông Sê San |
|
|
|
|
|
|
1 | Sông Sê San đoạn 1 | 37 | Đắk Man, Đắk Glei, Kon Tum | Thị trấn Đắk Glei, Đắk Glei, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
2 | Sông Sê San đoạn 2 | 33 | Thị trấn Đắk Glei, Đắk Glei, Kon Tum | Đắk KRoong, Đắk Glei, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
3 | Sông Sê San đoạn 3 | 23 | Đắk KRoong, Đắk Glei, Kon Tum | Đắk Môn, Đắk Glei, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng A2 |
4 | Sông Đắk Rơ Long | 38 | Đắk Long, Đắk Glei, Kon Tum | Đắk Môn, Đắk Glei, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ (3) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
5 | Sông Đắk Pru | 31 | Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum | Thị trấn Đắk Glei, Đắk Glei, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ (3) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
6 | Sông Đắk Na | 35 | Đắk Na, Tu Mơ Rông, Kon Tum | Đắk Ang, Đắk Glei, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ (3) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
IV | Tiểu vùng trung lưu vực sông Sê San |
|
|
|
|
|
|
1 | Sông Sê San đoạn 4 | 33 | Đắk Dục, Đắk Glei, Kon Tum | Pô Kô, Đắk Tô, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện (4) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ | Hạng B1 | Hạng A2 |
2 | Sông Sê San đoạn 5 | 34 | Pô Kô, Đắk Tô, Kon Tum | Sa Nghĩa, Sa Thầy, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện (4) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ | Hạng B1 | Hạng A2 |
3 | Sông Đắk Uy đoạn 1 | 21 | Đăk Ngọk, Đắk Hà, Kon Tum | Thị trấn Đắk Hà, Đắk Hà, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Nuôi trồng thủy sản | Hạng B1 | Hạng A2 |
4 | Sông Đắk Uy đoạn 2 | 21 | Thị trấn Đăk Hà, Đắk Hà, Kon Tum | Hà Mòn, Đắk Hà, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng A2 |
5 | Sông Đắk Ta Kan đoạn 1 | 22 | Đắk Rơ Ông, Tu Mơ Rông, Kon Tum | Kon Đào, Đắk Tô, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ (3) Nuôi trồng thủy sản (4) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
6 | Sông Đắk Ta Kan đoạn 2 | 25 | Kon Đào, Đắk Tô, Kon Tum | Thị trấn Đắk Tô, Đắk Tô, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ (5) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
7 | Sông Đắk Psi đoạn 1 | 47 | Măng Ri, Tu Mơ Rông, Kon Tum | Đắk Long, Đắk Glei, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ (3) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
8 | Sông Đắk Psi đoạn 2 | 34 | Đắk Long, Đắk Glei, Kon Tum | Diên Bình, Đắk Tô, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ (3) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
V | Tiểu vùng hạ lưu vực sông Sê San |
|
|
|
|
|
|
1 | Sông Sê San đoạn 6 | 53 | Sa Bình, Sa Thầy, Kon Tum | Thị trấn Ia Ly, Chư Păh, Gia Lai | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện (4) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ | Hạng B1 | Hạng A2 |
2 | Sông Sê San đoạn 7 | 41 | Thị trấn Ia Ly, Chư Păh, Gia Lai | Ia O, Chư Prông, Gia Lai | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
3 | Sông Ia Krel | 63 | Ia Dơk, Đức Cơ, Gia Lai | Ia Dom, Đức Cơ, Gia Lai | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 | Hạng A2 |
4 | Sông Ia Nhinh | 44 | Thị trấn Phú Hòa, Chư Păh, Gia Lai | Ia Mơ Nông, Chư Păh, Gia Lai | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 | Hạng A2 |
5 | Sông Đắk Sir | 58 | Rơ Kơi, Sa Thầy, Kon Tum | Sa Bình, Sa Thầy, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng A2 |
6 | Sông Ia Grai | 57 | Ia Mơ Nông, Chư Păh, Gia Lai | Ia Grăng, Ia Grai, Gia Lai | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
7 | Sông Ia Roey | 36 | Hòa Phú, Chư Păh, Gia Lai | Thị trấn Ia Ly, Chư Păh, Gia Lai | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 | Hạng A2 |
VI | Lưu vực sông Sa Thầy |
|
|
|
|
|
|
1 | Sông Sa Thầy đoạn 1 | 31 | Đắk Kan, Ngọc Hồi, Kon Tum | Rơ Kơi, Sa Thầy, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ (5) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
2 | Sông Sa Thầy đoạn 2 | 32 | Rơ Kơi, Sa Thầy, Kon Tum | Mô Rai, Sa Thầy, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ (5) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
3 | Sông Sa Thầy đoạn 3 | 52 | Mô Rai, Sa Thầy, Kon Tum | Ia Dal, Ia H' Drai, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ (4) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
4 | Sông Ia Tri đoạn 1 | 18 | Ia Dom, Sa Thầy, Kon Tum | Mô Rai, Sa Thầy, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng A2 |
5 | Sông Ia Tri đoạn 2 | 15 | Mô Rai, Sa Thầy, Kon Tum | Ia Dal, Ia H' Drai, Kon Tum | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng A2 |
VII | Hồ tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
1 | Biển Hồ |
| Biển Hồ, thành phố Pleiku, Gia Lai | Biển Hồ, thành phố Pleiku, Gia Lai | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Tạo cảnh quan, du lịch (3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng A2 |
2 | Trà Đa |
| Phường Trà Bá, thành phố Pleiku, Gia Lai | Phường Trà Bá, thành phố Pleiku, Gia Lai | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tạo cảnh quan, du lịch | Hạng B1 | Hạng A2 |
LƯỢNG NƯỚC CÓ THỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Lượng nước có thể khai thác, sử dụng đến năm 2030
TT | Vùng quy hoạch | Lượng nước có thể khai thác, sử dụng (triệu m3) | ||||
Nước dưới đất | Nước mặt (tần suất 50%) | Nước mặt (tần suất 85%) | Tổng lượng nước (tần suất 50%) | Tổng lượng nước (tần suất 85%) | ||
|
| (1) | (2) | (3) | (4) = (1) + (2) | (5) = (1) + (3) |
| Toàn vùng quy hoạch | 953 | 14.764 | 11.008 | 15.716 | 11.962 |
I | Tiểu vùng thượng lưu vực sông Đắk Bla | 100,3 | 1.555 | 1.385 | 1.655 | 1.486 |
1 | Sông Đắk Pơ Ne | 37,1 | 575 | 513 | 612 | 550 |
2 | Sông Kon Keng | 29,1 | 451 | 401 | 480 | 431 |
3 | Sông Đắk BIa đoạn 1 | 34,1 | 529 | 471 | 563 | 505 |
II | Tiểu vùng hạ lưu vực sông Đắk Bla | 234,2 | 1.618 | 663 | 1.852 | 897 |
1 | Sông Đắk Po Kei | 43,3 | 299 | 123 | 343 | 166 |
2 | Sông Ia Krom | 128,8 | 890 | 365 | 1.019 | 493 |
3 | Sông Đắk Cấm | 37,5 | 259 | 105 | 296 | 144 |
4 | Sông Đắk BIa đoạn 2 | 24,6 | 170 | 70 | 194 | 94 |
III | Tiêu vùng thượng lưu vực sông Sê San | 1,4 | 1.616 | 945 | 1.617 | 947 |
1 | Sông Đắk Pru | 0,2 | 267 | 156 | 267 | 156 |
2 | Sông Đắk Rơ Long | 0,4 | 420 | 246 | 421 | 246 |
3 | Sông Đắk Ne | 0,3 | 339 | 198 | 339 | 199 |
4 | Sông Sê San đoạn 1 | 0,5 | 590 | 345 | 590 | 346 |
IV | Tiểu vùng trung lưu vực sông Sê San | 25,9 | 3.978 | 2.560 | 4.004 | 2.586 |
1 | Sông Đắk Psi | 9,1 | 1.392 | 895 | 1.401 | 905 |
2 | Sông Đắk Ta Kan | 4,2 | 637 | 410 | 641 | 414 |
3 | Sông Sê San đoạn 2 | 12,6 | 1.949 | 1.255 | 1.962 | 1.267 |
V | Tiểu vùng hạ lưu vực sông Sê San | 591,2 | 4.472 | 4.188 | 5.063 | 4.779 |
1 | Sông Ia Nhinh | 29,6 | 224 | 209 | 253 | 239 |
2 | Sông Ia Krel | 58,5 | 443 | 415 | 501 | 473 |
3 | Sông Sê San đoạn 3 | 503,1 | 3.805 | 3.564 | 4.309 | 4.067 |
VI | Lưu vực sông Sa Thầy | - | 1.525 | 1.267 | 1.525 | 1.267 |
1 | Sông Đắk Rơ Mao | - | 327 | 271 | 327 | 271 |
2 | Sông Ia Tri | - | 152 | 127 | 152 | 127 |
3 | Sông Sa Thầy | - | 1.046 | 869 | 1.046 | 869 |
2. Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo tháng đến năm 2030 ứng với các tần suất nước đến
TT | Vùng quy hoạch | Tần suất | Lượng nước có thể khai thác theo tháng (triệu m3) | Cả năm (triệu m3) | |||||||||||
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII | ||||
| Toàn vùng quy hoạch | 50% | 612 | 385 | 354 | 338 | 583 | 1.057 | 1.655 | 2.370 | 2.927 | 2.595 | 1.865 | 976 | 15.716 |
85% | 439 | 275 | 255 | 245 | 441 | 826 | 1.286 | 1.831 | 2.283 | 1.982 | 1.389 | 709 | 11.962 | ||
I | Tiểu vùng thượng lưu vực sông Đắk Bla | 50% | 70 | 45 | 38 | 33 | 56 | 119 | 187 | 271 | 305 | 258 | 171 | 104 | 1.655 |
85% | 63 | 40 | 34 | 29 | 50 | 107 | 168 | 243 | 273 | 231 | 153 | 93 | 1.486 | ||
1 | Sông Đắk Pơ Ne | 50% | 26 | 17 | 14 | 12 | 21 | 44 | 69 | 100 | 113 | 95 | 63 | 39 | 612 |
85% | 23 | 15 | 13 | 11 | 18 | 39 | 62 | 90 | 101 | 86 | 57 | 35 | 550 | ||
2 | Sông Kon Keng | 50% | 20 | 13 | 11 | 9 | 16 | 34 | 54 | 79 | 88 | 75 | 50 | 30 | 480 |
85% | 18 | 12 | 10 | 8 | 14 | 31 | 49 | 71 | 79 | 67 | 44 | 27 | 431 | ||
3 | Sông Đắk BIa đoạn 1 | 50% | 24 | 15 | 13 | 11 | 19 | 40 | 64 | 92 | 104 | 88 | 58 | 35 | 563 |
85% | 21 | 14 | 12 | 10 | 17 | 36 | 57 | 83 | 93 | 79 | 52 | 32 | 505 | ||
II | Tiểu vùng hạ lưu vực sông Đắk Bla | 50% | 76 | 45 | 38 | 34 | 56 | 114 | 198 | 300 | 341 | 312 | 214 | 125 | 1.852 |
85% | 37 | 22 | 18 | 16 | 27 | 55 | 96 | 145 | 165 | 151 | 104 | 60 | 897 | ||
1 | Sông Đắk Po Kei | 50% | 14 | 8 | 7 | 6 | 10 | 21 | 37 | 55 | 63 | 58 | 40 | 23 | 343 |
85% | 7 | 4 | 3 | 3 | 5 | 10 | 18 | 27 | 31 | 28 | 19 | 11 | 166 | ||
2 | Sông Ia Krom | 50% | 42 | 25 | 21 | 19 | 31 | 62 | 109 | 165 | 188 | 171 | 118 | 69 | 1.019 |
85% | 20 | 12 | 10 | 9 | 15 | 30 | 53 | 80 | 91 | 83 | 57 | 33 | 493 | ||
3 | Sông Đắk Cấm | 50% | 12 | 7 | 6 | 5 | 9 | 18 | 32 | 48 | 55 | 50 | 34 | 20 | 296 |
85% | 6 | 3 | 3 | 3 | 4 | 9 | 15 | 23 | 26 | 24 | 17 | 10 | 144 | ||
4 | Sông Đắk BIa đoạn 2 | 50% | 8 | 5 | 4 | 4 | 6 | 12 | 21 | 31 | 36 | 33 | 22 | 13 | 194 |
85% | 4 | 2 | 2 | 2 | 3 | 6 | 10 | 15 | 17 | 16 | 11 | 6 | 94 | ||
III | Tiểu vùng thượng lưu vực sông Sê San | 50% | 92 | 60 | 54 | 50 | 72 | 92 | 128 | 182 | 235 | 258 | 258 | 138 | 1.617 |
85% | 54 | 35 | 32 | 29 | 42 | 54 | 75 | 107 | 138 | 151 | 151 | 81 | 947 | ||
1 | Sông Đắk Pru | 50% | 15 | 10 | 9 | 8 | 12 | 15 | 21 | 30 | 39 | 43 | 43 | 23 | 267 |
85% | 9 | 6 | 5 | 5 | 7 | 9 | 12 | 18 | 23 | 25 | 25 | 13 | 156 | ||
2 | Sông Đắk Rơ Long | 50% | 24 | 16 | 14 | 13 | 19 | 24 | 33 | 47 | 61 | 67 | 67 | 36 | 421 |
85% | 14 | 9 | 8 | 8 | 11 | 14 | 19 | 28 | 36 | 39 | 39 | 21 | 246 | ||
3 | Sông Đắk Ne | 50% | 19 | 13 | 11 | 10 | 15 | 19 | 27 | 38 | 49 | 54 | 54 | 29 | 339 |
85% | 11 | 7 | 7 | 6 | 9 | 11 | 16 | 22 | 29 | 32 | 32 | 17 | 199 | ||
4 | Sông Sê San đoạn 1 | 50% | 34 | 22 | 20 | 18 | 26 | 34 | 47 | 67 | 86 | 94 | 94 | 50 | 590 |
85% | 20 | 13 | 12 | 11 | 15 | 20 | 27 | 39 | 50 | 55 | 55 | 29 | 346 | ||
IV | Tiểu vùng trung lưu vực sông Sê San | 50% | 207 | 142 | 134 | 127 | 178 | 247 | 379 | 539 | 629 | 619 | 505 | 298 | 4.004 |
85% | 134 | 91 | 86 | 82 | 115 | 159 | 245 | 348 | 407 | 400 | 326 | 193 | 2.586 | ||
1 | Sông Đắk Psi | 50% | 72 | 50 | 47 | 44 | 62 | 86 | 133 | 188 | 220 | 217 | 177 | 104 | 1.401 |
85% | 47 | 32 | 30 | 29 | 40 | 56 | 86 | 122 | 142 | 140 | 114 | 67 | 905 | ||
2 | Sông Đắk Ta Kan | 50% | 33 | 23 | 21 | 20 | 29 | 39 | 61 | 86 | 101 | 99 | 81 | 48 | 641 |
85% | 21 | 15 | 14 | 13 | 18 | 26 | 39 | 56 | 65 | 64 | 52 | 31 | 414 | ||
3 | Sông Sê San đoạn 1 | 50% | 101 | 69 | 65 | 62 | 87 | 121 | 186 | 264 | 308 | 303 | 248 | 146 | 1.962 |
85% | 65 | 45 | 42 | 40 | 56 | 78 | 120 | 170 | 199 | 196 | 160 | 94 | 1.267 | ||
V | Tiểu vùng hạ lưu vực sông Sê San | 50% | 120 | 80 | 83 | 88 | 202 | 420 | 608 | 818 | 1.093 | 834 | 515 | 202 | 5.063 |
85% | 113 | 76 | 78 | 83 | 190 | 396 | 574 | 772 | 1.031 | 788 | 487 | 191 | 4.779 | ||
1 | Sông Ia Nhinh | 50% | 6 | 4 | 4 | 4 | 10 | 21 | 30 | 41 | 55 | 42 | 26 | 10 | 253 |
85% | 6 | 4 | 4 | 4 | 10 | 20 | 29 | 39 | 52 | 39 | 24 | 10 | 239 | ||
2 | Sông Ia Krel | 50% | 12 | 8 | 8 | 9 | 20 | 42 | 60 | 81 | 108 | 83 | 51 | 20 | 501 |
85% | 11 | 8 | 8 | 8 | 19 | 39 | 57 | 76 | 102 | 78 | 48 | 19 | 473 | ||
3 | Sông Sê San đoạn 1 | 50% | 102 | 68 | 70 | 75 | 172 | 357 | 518 | 696 | 930 | 710 | 439 | 172 | 4.309 |
85% | 96 | 65 | 67 | 71 | 162 | 337 | 489 | 657 | 878 | 670 | 414 | 162 | 4.067 | ||
VI | Lưu vực sông Sa Thầy | 50% | 47 | 13 | 7 | 6 | 19 | 67 | 154 | 261 | 324 | 315 | 202 | 110 | 1.525 |
85% | 39 | 11 | 6 | 5 | 16 | 55 | 128 | 217 | 269 | 262 | 168 | 91 | 1.267 | ||
1 | Sông Đắk Rơ Mao | 50% | 10 | 3 | 2 | 1 | 4 | 14 | 33 | 56 | 69 | 67 | 43 | 24 | 327 |
85% | 8 | 2 | 1 | 1 | 3 | 12 | 27 | 46 | 58 | 56 | 36 | 20 | 271 | ||
2 | Sông Ia Tri | 50% | 5 | 1 | 1 | 1 | 2 | 7 | 15 | 26 | 32 | 31 | 20 | 11 | 152 |
85% | 4 | 1 | 1 | 1 | 2 | 6 | 13 | 22 | 27 | 26 | 17 | 9 | 127 | ||
3 | Dòng chính Sa Thầy | 50% | 33 | 9 | 5 | 4 | 13 | 46 | 105 | 179 | 222 | 216 | 138 | 75 | 1.046 |
85% | 27 | 7 | 4 | 4 | 11 | 38 | 88 | 149 | 185 | 179 | 115 | 63 | 869 |
DÒNG CHẢY TỐI THIỂU
(Kèm theo Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Đoạn sông | Chiều dài | Điểm quy định dòng chảy tối thiểu | Vị trí địa lý | Dòng chảy tối thiểu |
I | Tiểu vùng thượng lưu vực sông Đắk Bla |
|
|
|
|
1 | Sông Đắk BIa đoạn 1 | 43 | Trước nhập lưu suối Măng Ke | Đắk Tơ Lung, Kon Rẫy, Kon Tum | 0,77 |
2 | Sông Đắk BIa đoạn 2 | 37 | Thượng lưu hồ Đắk Bla 1 | Đắk Ruồng, Kon Rẫy, Kon Tum | 4,51 |
3 | Suối Măng Ke | 33 | Trước nhập lưu sông Đắk Bla | Đắk Tờ Re, Kon Rẫy, Kon Tum | 0,47 |
4 | Sông Kon Keng | 50 | Trước nhập lưu sông Đắk Bla | Đăk Tơ Lung, Kon Rẫy, Kon Tum | 1,31 |
5 | Sông Đăk Pơ Ne | 56 | Trước nhập lưu sông Đắk Bla | Đăk Pne, Kon Rẫy, Kon Tum | 2,11 |
II | Tiểu vùng hạ lưu vực sông Đắk Bla |
|
|
|
|
1 | Sông Đắk BIa đoạn 3 | 45 | Trước nhập lưu sông Ia Krom | Đắk Blà, thành phố Kon Tum, Kon Tum | 6,96 |
2 | Sông Đắk BIa đoạn 4 | 33 | Trước nhập lưu sông Sê San | Đăk Năng, thành phố Kon Tum, Kon Tum | 19,00 |
3 | Sông Đắk Po Kei | 43 | Trước nhập lưu sông Sê San | Hà Tây, Đăk Đoa, Gia Lai | 2,24 |
4 | Sông Ia Krom | 77 | Trước nhập lưu sông Sê San | Hà Tây, Đăk Đoa, Gia Lai | 6,64 |
5 | Sông Đắk Cấm đoạn 1 | 18 | Ranh giới Đắk Ngọk và Đắk La | Vinh Quang, thành phố Kon Tum, Kon Tum | 1,03 |
6 | Sông Đắk Cấm đoạn 2 | 20 | Trước nhập lưu sông Đắk Lay | Phường Ngô Mây, thành phố Kon Tum, Kon Tum | 1,21 |
7 | Sông Đắk Kle đoạn 1 | 20 | Tại ranh giới Ngok Wang và Đắk La | Đắk La, Đắk Hà, Kon Tum | 0,41 |
8 | Sông Đắk Kle đoạn 2 | 18 | Trước nhập lưu sông Sê San | Ngok Bay, thành phố Kon Tum, Kon Tum | 1,03 |
III | Tiểu vùng thượng lưu vực sông Sê San |
|
|
|
|
1 | Sông Sê San đoạn 1 | 37 | Trước nhập lưu sông Đắk Pru | Thị trấn Đắk Glei, Đắk Glei, Kon Tum | 1,14 |
2 | Sông Sê San đoạn 2 | 33 | Trước nhập lưu sông Đắk La | Đắk KRoong, Đắk Glei, Kon Tum | 3,35 |
3 | Sông Sê San đoạn 3 | 23 | Sau nhập lưu sông Đắk Rơ Long | Đắk Môn, Đăk Glei, Kon Tum | 8,97 |
4 | Sông Đắk Rơ Long | 38 | Trước nhập lưu sông Sê San | Đắk Môn, Đăk Glei, Kon Tum | 2,32 |
5 | Sông Đắk Pru | 31 | Trước nhập lưu sông Sê San | Thị trấn Đắk Glei, Đắk Glei, Kon Tum | 1,16 |
6 | Sông Đắk Na | 35 | Trước nhập lưu sông Sê San | Đắk Ang, Đắk Glei, Kon Tum | 1,50 |
IV | Tiểu vùng trung lưu vực sông Sê San |
|
|
|
|
1 | Sông Sê San đoạn 4 | 33 | Trước nhập lưu sông Đắk Ta Kan | Pô Kô, Đắk Tô, Kon Tum | 9,73 |
2 | Sông Sê San đoạn 5 | 34 | Thượng lưu hồ Plêi Krông | Sa Nghĩa, Sa Thầy, Kon Tum | 20,09 |
3 | Sông Đắk Uy đoạn 1 | 21 | Ranh giới Đắk Hà, Hà Mòn | Thị trấn Đắk Hà, Đắk Hà, Kon Tum | 0,61 |
4 | Sông Đắk Uy đoạn 2 | 21 | Trước nhập lưu sông Sê San | Hà Mòn, Đắk Hà, Kon Tum | 0,96 |
5 | Sông Đắk Ta Kan đoạn 1 | 22 | Trước nhập lưu sông Đắk Rơ nu | Kon Đào, Đắk Tô, Kon Tum | 1,14 |
6 | Sông Đắk Ta Kan đoạn 2 | 25 | Trước nhập lưu sông Sê San | Thị trấn Đắk Tô, Đắk Tô, Kon Tum | 1,27 |
7 | Sông Đắk Psi đoạn 1 | 47 | Trước nhập lưu sông Đăk Hring | Đắk Long, Đắk Glei, Kon Tum | 3,96 |
8 | Sông Đắk Psi đoạn 2 | 34 | Trước nhập lưu sông Sê San | Diên Bình, Đắk Tô, Kon Tum | 4,79 |
V | Tiểu vùng hạ lưu vực sông Sê San |
|
|
|
|
1 | Sông Sê San đoạn 6 | 53 | Trước nhập lưu sông Ia Nhinh | Thị trấn Ia Ly, Chư Păh, Gia Lai | 55,15 |
2 | Sông Sê San đoạn 7 | 41 | Sau thủy điện Sê San 4A | Ia O, Chư Prông, Gia Lai | 66,12 |
3 | Sông Ia Krel | 63 | Cửa ra sông Ia Krel tại Biên giới | Ia Dom, Đức Cơ, Gia Lai | 1,29 |
4 | Sông Ia Nhinh | 44 | Trước nhập lưu sông Sê San | Ia Mơ Nông, Chư Păh, Gia Lai | 1,40 |
5 | Sông Đắk Sir | 58 | Trước nhập lưu sông Sê San | Sa Bình, Sa Thầy, Kon Tum | 5,34 |
6 | Sông Ia Grai | 57 | Trước nhập lưu sông Sê San | Ia Grăng, Ia Grai, Gia Lai | 2,27 |
7 | Sông Ia Roey | 36 | Trước nhập lưu sông Sê San | Thị trấn Ia Ly, Chư Păh, Gia Lai | 2,73 |
VI | Lưu vực sông Sa Thầy |
|
|
|
|
1 | Sông Sa Thầy đoạn 1 | 31 | Trước nhập lưu sông Đắk Rờ Kay | Rơ Kơi, Sa Thầy, Kon Tum | 0,65 |
2 | Sông Sa Thầy đoạn 2 | 32 | Trước nhập lưu sông Ia Tri | Mô Rai, Sa Thầy, Kon Tum | 2,29 |
3 | Sông Sa Thầy đoạn 3 | 52 | Trước nhập nhập lưu sông Sê San | Ia Dal, Ia H' Drai, Kon Tum | 5,22 |
4 | Sông Ia Tri đoạn 1 | 18 | Ranh giới Ia Drom và Mô Rai | Mô Rai, Sa Thầy, Kon Tum | 0,13 |
5 | Sông Ia Tri đoạn 2 | 15 | Trước nhập lưu sông Sa Thầy | Ia Dal, Ia H' Drai, Kon Tum | 0,63 |
NHU CẦU KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Vùng quy hoạch | Nhu cầu khai thác, sử dụng nước theo tháng (triệu m3) | Cả năm (triệu m3) | |||||||||||
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII | |||
| Toàn vùng quy hoạch | 90 | 151 | 158 | 120 | 73 | 106 | 59 | 48 | 77 | 40 | 36 | 85 | 1.043 |
I | Tiểu vùng thượng lưu vực sông Đắk Bla | 7 | 8 | 9 | 9 | 7 | 11 | 6 | 4 | 4 | 3 | 2 | 6 | 74 |
1 | Sinh hoạt | 0,15 | 0,14 | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 1,82 |
2 | Công nghiệp | 0,58 | 0,52 | 0,58 | 0,56 | 0,58 | 0,56 | 0,58 | 0,58 | 0.56 | 0,58 | 0,56 | 0,58 | 6,78 |
3 | Nông nghiệp | 5,83 | 7,59 | 7,92 | 7,99 | 6,08 | 10,13 | 5,22 | 2,86 | 3,46 | 2,04 | 1,33 | 5,30 | 65,75 |
II | Tiểu vùng hạ lưu vực sông Đắk Bla | 30 | 49 | 51 | 37 | 23 | 33 | 19 | 16 | 24 | 13 | 11 | 28 | 333 |
1 | Sinh hoạt | 2,47 | 2,23 | 2,47 | 2,39 | 2,47 | 2,39 | 2,47 | 2,47 | 2,39 | 2,47 | 2,39 | 2,47 | 29,05 |
2 | Công nghiệp | 6,17 | 5,57 | 6,17 | 5,97 | 6,17 | 5,97 | 6,17 | 6,17 | 5,97 | 6,17 | 5,97 | 6,17 | 72,61 |
3 | Nông nghiệp | 21,12 | 41,25 | 42,24 | 29,01 | 14,13 | 24,16 | 10,02 | 7,25 | 16,11 | 4,07 | 3,12 | 18,94 | 231,43 |
III | Tiểu vùng thượng lưu vực sông Sê San | 5 | 6 | 6 | 5 | 4 | 7 | 4 | 3 | 3 | 2 | 2 | 5 | 53 |
1 | Sinh hoạt | 0,12 | 0,11 | 0,12 | 0,11 | 0,12 | 0,11 | 0,12 | 0,12 | 0,11 | 0,12 | 0,11 | 0,12 | 1,39 |
2 | Công nghiệp | 0,96 | 0,87 | 0,96 | 0,93 | 0,96 | 0,93 | 0,96 | 0,96 | 0,93 | 0,96 | 0,93 | 0,96 | 11,35 |
3 | Nông nghiệp | 4,07 | 5,07 | 5,28 | 4,28 | 3,24 | 5,90 | 2,54 | 1,73 | 2,15 | 1,09 | 0,92 | 3,69 | 39,96 |
IV | Tiểu vùng trung lưu vực sông Sê San | 22 | 34 | 36 | 28 | 16 | 21 | 12 | 10 | 17 | 9 | 9 | 21 | 236 |
1 | Sinh hoạt | 0,58 | 0,53 | 0,58 | 0,57 | 0,58 | 0,57 | 0,58 | 0,58 | 0,57 | 0,58 | 0,57 | 0,58 | 6,88 |
2 | Công nghiệp | 2,75 | 2,48 | 2,75 | 2,66 | 2,75 | 2,66 | 2,75 | 2,75 | 2,66 | 2,75 | 2,66 | 2,75 | 32,39 |
3 | Nông nghiệp | 18,70 | 31,18 | 33,11 | 24,40 | 12,34 | 17,85 | 8,90 | 6,99 | 13,92 | 6,05 | 5,38 | 17,88 | 196,71 |
V | Tiểu vùng hạ lưu vực sông Sê San | 22 | 48 | 50 | 36 | 20 | 30 | 16 | 13 | 25 | 11 | 10 | 21 | 303 |
1 | Sinh hoạt | 1,61 | 1,45 | 1,61 | 1,56 | 1,61 | 1,56 | 1,61 | 1,61 | 1,56 | 1,61 | 1,56 | 1,61 | 18,92 |
2 | Công nghiệp | 5,93 | 5,35 | 5,93 | 5,74 | 5,93 | 5,74 | 5,93 | 5,93 | 5,74 | 5,93 | 5,74 | 5,93 | 69,78 |
3 | Nông nghiệp | 14,62 | 41,18 | 42,62 | 28,40 | 12,80 | 22,50 | 8,78 | 5,89 | 17,33 | 3,13 | 2,85 | 13,85 | 213,95 |
VI | Lưu vực sông Sa Thầy | 4 | 5 | 6 | 5 | 3 | 5 | 3 | 2 | 3 | 2 | 2 | 4 | 44 |
1 | Sinh hoạt | 0,15 | 0,13 | 0,15 | 0,14 | 0,15 | 0,14 | 0,15 | 0,15 | 0,14 | 0,15 | 0,14 | 0,15 | 1,72 |
2 | Công nghiệp | 0,52 | 0,47 | 0,52 | 0,50 | 0,52 | 0,50 | 0,52 | 0,52 | 0,50 | 0,52 | 0,50 | 0,52 | 6,08 |
3 | Nông nghiệp | 3,29 | 4,60 | 5,09 | 4,35 | 2,78 | 4,15 | 1,94 | 1,59 | 2,41 | 1,49 | 1,15 | 3,27 | 36,10 |
LƯỢNG NƯỚC PHÂN BỔ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng đến năm 2030
TT | Vùng quy hoạch | Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng (triệu m3) | |||||||
Tần suất nước đến 50% | Tần suất nước đến 85% | ||||||||
Sinh hoạt | Công | Nông | Tổng | Sinh hoạt | Công | Nông | Tổng | ||
| Toàn vùng quy hoạch | 59,78 | 198,99 | 782,35 | 1041 | 59,79 | 181,51 | 687,49 | 929 |
1 | Tiểu vùng thượng lưu vực sông Đắk Bla | 1,83 | 6,78 | 65,74 | 74 | 1,82 | 6,78 | 65,75 | 74 |
2 | Tiểu vùng hạ lưu vực sông Đắk Bla | 29,06 | 72,61 | 231,42 | 333 | 29,05 | 65,35 | 197,96 | 292 |
3 | Tiểu vùng thượng lưu vực sông Sê San | 1,39 | 11,35 | 39,96 | 53 | 1,39 | 11,36 | 39,96 | 53 |
4 | Tiểu vùng trung lưu vực sông Sê San | 6,88 | 32,39 | 196,71 | 236 | 6,88 | 29,15 | 169,69 | 206 |
5 | Tiểu vùng hạ lưu vực sông Sê San | 18,92 | 69,77 | 212,40 | 301 | 18,92 | 62,80 | 178,03 | 260 |
6 | Lưu vực sông Sa Thầy | 1,72 | 6,08 | 36,11 | 44 | 1,72 | 6,08 | 36,10 | 44 |
2. Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo tháng đến năm 2030
TT | Vùng quy hoạch | Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo tháng (triệu m3) | Cả năm | |||||||||||
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII | |||
I | Tần suất nước đến 50% | |||||||||||||
| Toàn vùng quy hoạch | 63 | 52 | 80 | 43 | 40 | 88 | 93 | 154 | 142 | 99 | 77 | 110 | 1041 |
1 | Tiểu vùng thượng lưu vực sông Đắk Bla | 5,95 | 3,59 | 4,17 | 2,78 | 2,04 | 6,03 | 6,56 | 8,25 | 8,65 | 8,70 | 6,81 | 10,84 | 74 |
2 | Tiểu vùng hạ lưu vực sông Đắk Bla | 18,65 | 15,89 | 24,46 | 12,70 | 11,47 | 27,58 | 29,75 | 49,05 | 50,87 | 37,37 | 22,77 | 32,52 | 333 |
3 | Tiểu vùng thượng lưu vực sông Sê San | 3,62 | 2,81 | 3,20 | 2,17 | 1,97 | 4,77 | 5,15 | 6,04 | 6,36 | 5,33 | 4,32 | 6,95 | 53 |
4 | Tiểu vùng trung lưu vực sông Sê San | 12,24 | 10,33 | 17,15 | 9,39 | 8,60 | 21,22 | 22,03 | 34,20 | 36,45 | 27,63 | 15,67 | 21,08 | 236 |
5 | Tiểu vùng hạ lưu vực sông Sê San | 19,87 | 16,97 | 28,18 | 14,21 | 13,70 | 24,93 | 25,71 | 51,54 | 33,57 | 15,20 | 23,88 | 33,34 | 301 |
6 | Lưu vực sông Sa Thầy | 2,61 | 2,25 | 3,05 | 2,15 | 1,79 | 3,94 | 3,95 | 5,20 | 5,75 | 4,99 | 3,44 | 4,79 | 44 |
II | Tần suất nước đến 85% | |||||||||||||
| Toàn vùng quy hoạch | 63 | 53 | 77 | 46 | 42 | 85 | 89 | 142 | 104 | 82 | 64 | 83 | 929 |
1 | Tiểu vùng thượng lưu vực sông Đắk Bla | 5,95 | 3,59 | 4,17 | 2,78 | 2,04 | 6,03 | 6,56 | 8,25 | 8,65 | 8,70 | 6,81 | 10,84 | 74 |
2 | Tiểu vùng hạ lưu vực sông Đắk Bla | 18,60 | 16,24 | 23,51 | 13,54 | 12,41 | 26,13 | 28,09 | 44,40 | 27,72 | 29,40 | 22,04 | 30,30 | 292 |
3 | Tiểu vùng thượng lưu vực sông Sê San | 3,62 | 2,81 | 3,20 | 2,17 | 1,97 | 4,77 | 5,15 | 6,04 | 6,36 | 5,33 | 4,32 | 6,95 | 53 |
4 | Tiểu vùng trung lưu vực sông Sê San | 10,87 | 9,25 | 15,03 | 8,45 | 7,67 | 18,41 | 19,29 | 29,58 | 31,36 | 23,84 | 13,70 | 18,27 | 206 |
5 | Tiểu vùng hạ lưu vực sông Sê San | 21,31 | 18,85 | 28,35 | 16,50 | 15,97 | 25,54 | 26,35 | 48,25 | 24,06 | 9,27 | 13,28 | 12,02 | 260 |
6 | Lưu vực sông Sa Thầy | 2,61 | 2,25 | 3,05 | 2,15 | 1,79 | 3,94 | 3,95 | 5,20 | 5,75 | 4,99 | 3,44 | 4,79 | 44 |
NGUỒN NƯỚC DỰ PHÒNG CẤP NƯỚC CHO SINH HOẠT
(Kèm theo Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Khu vực có nguy cơ ô nhiễm | Khu vực dự phòng | Lượng nước dự phòng |
1 | Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum | Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum | 0,50 |
Xã Đắk Cấm, xã Hòa Bình, xã Ia Chim, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum | 0,56 | ||
Xã Ngok Réo, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum | 0,50 | ||
2 | Thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum | Thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum | 0,05 |
3 | Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai | Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai | 0,65 |
4 | Xã Ia Tơi, huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum | Xã Ia Tơi, huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum | 0,34 |
| Tổng |
| 2,60 |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TIẾT, KHAI THÁC, SỬ DỤNG, PHÁT TRIỂN TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên công trình | Loại hình công trình | Vị trí | Dung tích (triệu m3) | Công suất lắp máy (MW) | Nguồn nước khai thác | Mục đích khai thác |
I | Đang khai thác, sử dụng tài nguyên nước | ||||||
1 | Ia Ly | Thủy điện | Thị trấn Ia Ly, Chư Păh, Gia Lai và Ia Tăng, Sa Thầy, Kon Tum | 1.037 | 720 | Sông Sê San | (1) Phát điện (2) Tham gia tiết dòng chảy |
2 | Sê San 3 | Thủy điện | Thị trấn Ia Ly, Chư Păh, Gia Lai và Ya Tăng, Sa Thầy, Kon Tum | 92 | 260 | Sông Sê San | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
3 | Sê San 3A | Thủy điện | Ia Khai, Ia Grai, Gia Lai và Ia Tơi, Ia H'Drai, Kon Tum | 80,6 | 108 | Sông Sê San | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
4 | Sê San 4 | Thủy điện | Ia O, Ia Grai, Gia Lai và Ia Tơi, Ia H’Drai, Kon Tum | 893,3 | 360 | Sông Sê San | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
5 | Sê San 4A | Thủy điện | Ia O, Ia Grai, Gia Lai và Ia Tơi, Ia H’Drai, Kon Tum | 13,13 | 63 | Sông Sê San | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
6 | Ry Ninh | Thủy điện | Thị trấn Ia Ly, Chư Păh, Gia Lai | 0,038 | 3,6 | Suối Ry Ninh | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
7 | Ry Ninh 2 | Thủy điện | Thị trấn Ia Ly, Chư Păh, Gia Lai | 0,263 | 8.1 | Suối Ry Ninh | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
8 | Hà Tây | Thủy điện | Hà Tây, Chư Păh, Gia Lai | 0,98 | 9 | Suối Đắk Pơ Tang | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
9 | Đăk Đoa | Thủy điện | Đăk SơMei, Đăk Đoa, Gia Lai | 29,13 | 14 | Sông Ia Krom | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
10 | Ia Grai 1 (hồ A) | Thủy điện | Ia Tô và Ia Grăng, Ia Grai, Gia Lai | 17,37 | 10,8 | Sông Ia Grai | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
Ia Grai 1 (hồ B) | Thủy điện | Ia Tô và Ia Grăng, Ia Grai, Gia Lai | 0,014 | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy | |||
11 | Ia Grai 2 | Thủy điện | Ia Krai và Ia Tô, Ia Grai, Gia Lai | 5,692 | 7,5 | Sông Ia Grai | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
12 | Ia Grai 3 | Thủy điện | Ia Khai, Ia Grai, Gia Lai | 31,69 | 7,5 | Sông Ia Grai | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
13 | Chư Prông | Thủy điện | Ia Grăng, Ia Grai, Gia Lai | 2,9 | 3,75 | Suối Ia Grăng | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
14 | Ia H'rung | Thủy điện | Ia Grăng, Ia Grai, Gia Lai | 0,34 | 4,5 | Suối Ia Grăng | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
15 | Đăk Hnol | Thủy điện | Hnol, Đăk Đoa, Gia Lai | 0,0044 | 2,1 | Suối Đắk Hnol | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
16 | Ia Grăng 1 | Thủy điện | Ia Bă, Ia Grai, Gia Lai | 0,095 | 5,6 | Suối Ia Grăng | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
17 | Ia Tchom 1 | Thủy điện | Ia Tô, Ia Grai, Gia Lai | 0,958 | 8 | Suối Ia Tchom | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
18 | Đăk Pô Kei | Thủy điện | Hà Tây, Chư Păh, Gia Lai và Đăk Tờ Re, Kon Rẫy, Kon Tum | 1,139 | 6 | Suối Đắk Pô Kei | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
19 | Đăk Pô Ne 2 | Thủy điện | Đăk Pne, Kon Rẫy, Kon Tum | 0,02 | 3,6 | Sông Đắk Pơ Ne | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
20 | Đăk Pô Ne | Thủy điện | Thị trấn Đăk Rve, Kon Plông, Kon Tum | 0,007 | 15,6 | Sông Đắk Pơ Ne | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
21 | Đăk Ne | Thủy điện | Tân Lập, Kon Rẫy, Kon Tum | 0,3 | 8,1 | Sông Đắk Snghé | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
22 | Đăk Psi 4 | Thủy điện | Đăk Hà, Tu Mơ Rông, Kon Tum | 1,8 | 30 | Sông Đắk Psi | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
23 | Đăk Psi 3 | Thủy điện | Đăk Hà, Tu Mơ Rông, Kon Tum | 3,53 | 15 | Sông Đắk Psi | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
24 | Đăk Rơ Sa 2 | Thủy điện | Ngọc Tụ, Đăk Tô, Kon Tum | 0,052 | 2,4 | Sông Đắk'Tlan | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
25 | Đăk Pia | Thủy điện | Đăk Kôi, Kon Rẫy, Kon Tum | 0,029 | 2,2 | Suối Đắk Pia | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
26 | Đăk Psi 5 | Thủy điện | Đăk Long, Đăk Hà, Kon Tum | - | 10 | Sông Đắk Psi | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
27 | Đăk Rơ Sa | Thủy điện | Đăk Trâm và Ngọc Tụ, Đăk Tô, Kon Tum | 0,298 | 7,5 | Sông Đắk'Tlan | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
28 | Đăk Pô Ne 2AB | Thủy điện | Đăk Pne, Kon Rẫy, Kon Tum | 0,172 | 5,1 | Sông Đắk Pơ Ne | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
29 | Đăk Ter 1 | Thủy điện | Đăk Hà, Tu Mơ Rông, Kon Tum | 0,0497 | 3,6 | Suối Đắk Ter | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
30 | Đăk Ter 2 | Thủy điện | Đăk Hà, Tu Mơ Rông, Kon Tum | 0,004 | 3,4 | Suối Đắk Ter | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
31 | Đăk Gret | Thủy điện | Đăk Kôi, Kon Rẫy, Kon Tum | 0,08 | 3,6 | Sông Đắk Bla | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
32 | Đăk Lây | Thủy điện | Ngọc Lây, Tu Mơ Rông, Kon Tum | 0,11 | 3,2 | Suối Đắk Lây | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
33 | Đăk Xú | Thủy điện | Đắk Xú, Ngọc Hồi, Kon Tum | 0,06 | 2,2 | Sông Sê San | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
34 | Đăk Pô Cô | Thủy điện | Pô Kô, Đăk Tô, Kon Tum | 3,389 | 15 | Sông Krông Pô Kô | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
35 | Đăk Bla 1 | Thủy điện | Đăk Ruồng, Kon Rẫy, Kon Tum | 4,6 | 15 | Sông Đắk Bla | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
36 | Đăk Psi | Thủy điện | Đăk Pxi, Đăk Hà, Kon Tum | - | 18 | Sông Đắk Psi | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
37 | Đăk Psi 2B | Thủy điện | Văn Xuôi, Tu Mơ Rông, Kon Tum | 2,91 | 14 | Sông Đắk Psi | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
38 | Đăk Pru 1 | Thủy điện | Đăk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum | 0,072 | 7 | Sông Đắk Pru | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
39 | Hồ Đắk Bla | Thủy điện | Đăk Blà, thành phố Kon Tum, Kon Tum và Hà Tây, Chư Păh, Gia Lai | 46,21 | 27 | Sông Đắk Bla | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
40 | Plei Kần | Thủy điện | Plei Kần, Ngọc Hồi, Kon Tum | 1,00 | 17 | Sông Đắk Pô Kô | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
41 | Đăk Trưa 1 | Thủy điện | Đăk Pxi, Đăk Hà, Kon Tum | 0,137 | 4,8 | Suối Đăk Trưa | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
42 | Đăk Trưa 2 | Thủy điện | Đăk Pxi, Đăk Hà, Kon Tum | 0,184 | 4 | Suối Đắk Trưa | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
43 | Đăk Piu 2 | Thủy điện | Đăk Ang, Ngọc Hồi, Kon Tum | 0,2 | 4 | Sông Đắk Piu | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
44 | Đăk Ruồi 2 | Thủy điện | Thị trấn Đắk Glei, Đắk Glei, Kon Tum | - | 14 | Suối Đắk Druồi | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
45 | Đăk Ruồi 3 | Thủy điện | Thị trấn Đắk Glei, Đắk Glei, Kon Tum | - | 3 | Suối Đắk Druồi | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
46 | Đăk Psi 1 | Thủy điện | Tê Xăng, Tu Mơ Rông, Kon Tum | 0,035 | 4 | Sông Đắk Psi | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
47 | Đăk Psi 6 | Thủy điện | Đăk Long, Đăk Hà; Diên Bình, Đăk Tô, Kon Tum | - | 12 | Sông Đắk Psi | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
48 | Thượng Đăk Psi | Thủy điện | Ngọc Yêu, Tu Mơ Rông, Kon Tum | - | 9 | Sông Đăk Psi | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
49 | Đăk Nghé | Thủy điện | Đăk Kôi, Kon rẫy; Măng Cành, Kon Plông, Kon Tum | 0,494 | 7 | Sông Đắk Snghé | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
50 | Plei Kần Hạ | Thủy điện | Các xã Tân Cảnh, Ngọc Tụ, Đăk Rơ Nga, huyện Đăk Tô và xã Đăk Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum | - | 13 | Sông Đắk Pô Kô | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
51 | Hồ Đội 2 | Thủy lợi | Ia Hrung, Ia Grai, Gia Lai | 0,30 | - | Suối nhánh sông Ia Grai | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
52 | Hồ Đội 3 | Thủy lợi | Ia Hrung, Ia Grai, Gia Lai | 0,25 | - | Suối nhánh sông Ia Grai | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
53 | Hồ Tân Sơn | Thủy lợi | Tân Sơn, Chư Păh, Gia Lai | 4,4 | - | Biển Hồ | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
54 | Hồ C5 | Thủy lợi | Ia Kla, Ia Grai, Gia Lai | 0,94 | - | Đắk Pơ ne | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
55 | Hồ Ia Thông | Thủy lợi | Ia Hrung, Ia Grai, Gia Lai | 0,80 | - | Suối Ia Hơ Răng | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
56 | Hồ Đội 4 | Thủy lợi | Thị trấn Ia Kha, Ia Grai, Gia Lai | 0,90 |
| Suối Ia Tchom | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
57 | Hồ Đội 6 | Thủy lợi | Thị trấn Ia Kha, Ia Grai, Gia Lai | 0,99 | - | Suối Ia Tchom | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
58 | Hồ Ia Hrung | Thủy lợi | Ia Hrung, Ia Grai, Gia Lai | 2,09 | - | Sông Ia Grăng | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
59 | Hồ Đăk Uy | Thủy lợi | Đăk Ngọk, Đăk Hà, Kon Tum | 29,660 | - | Sông Đắk Uy | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho nuôi trồng thủy sản (4) Tham gia điều tiết dòng chảy |
60 | Hồ Đăk Rơn Ga | Thủy lợi | Tân Cảnh, Đăk Tô, Kon Tum | 6,651 | - | Suối nhánh sông Pô Kô | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho nuôi trồng thủy sản (4) Tham gia điều tiết dòng chảy |
61 | Hồ Đăk Yên | Thủy lợi | Hòa Bình, thành phố Kon Tum, Kon Tum | 6,450 | - | Suối nhánh sông Đắk Bla | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho nuôi trồng thủy sản (4) Tham gia điều tiết dòng chảy |
62 | Hồ Đăk Loh | Thủy lợi | Ngọc Wang, Đăk Hà, Kon Tum | 4,200 | - | Sông Đắk Kle | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
63 | Hồ Đăk Kan | Thủy lợi | Sa Loong, Ngọc Hồi, Kon Tum | 3,201 | - | Sông Đắk Kan | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
64 | Hồ C1 | Thủy lợi | Hà Mòn, Đăk Hà, Kon Tum | 2,240 | - | Suối nhánh sông Krông Pô Kô | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
65 | Hồ Đăk Prông | Thủy lợi | Đăk Ui, Đăk Hà, Kon Tum | 2,220 | - | Sông Đắk Sai | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
66 | Hồ Đăk Chà Mòn I | Thủy lợi | Đăk Blà, thành phố Kon Tum, Kon Tum | 1,572 | - | Suối Đắk Cha Mon | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
67 | Hồ Đăk Rơ Wa | Thủy lợi | Đăk Rơ Wa, thành phố Kon Tum, Kon Tum | 0,744 | - | Suối Đắk Rơ Wa | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
68 | Hồ Đăk Trít | Thủy lợi | Đăk La, Đăk Hà, Kon Tum | 1,480 | - | Sông Đắk Cấm | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
69 | Hồ Đăk Prông | Thủy lợi | Sa Bình, Sa Thầy, Kon Tum | 1,235 | - | Sông Ia Thir | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
70 | Hồ Đăk Nui 3 | Thủy lợi | Hơ Moong, Sa Thầy, Kon Tum | 0,635 | - | Sông Đắk Nui | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
71 | Hồ Đội 5 | Thủy lợi | Sa Thầy, Sa Thầy, Kon Tum | 0,724 | - | Sông Sa Thầy | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
72 | Hồ Ya Xăng | Thủy lợi | Mô Rai, Sa Thầy, Kon Tum | 0,582 | - | Sông Ia Tri | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
73 | Hồ Đăk Hnia | Thủy lợi | Đăk Tơ Kan, Tu Mơ Rông, Kon Tum | 1,142 | - | Sông Đắk Ta Kan | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
74 | Hồ Đăk Trang | Thủy lợi | Đăk Rơ Ông, Tu Mơ Rông, Kon Tum | 1,210 | - | Sông Đăk Ta Kan | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
75 | Hồ Đăk Hơ Na | Thủy lợi | Đăk Nông, Ngọc Hồi, Kon Tum | 2,050 | - | Sông Đắk Hơ Na | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
76 | Hồ Tân Điền | Thủy lợi | Đoàn Kết, thành phố Kon Tum, Kon Tum | 0,870 | - | Suối nhánh sông Đắk Bla | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
77 | Hồ Đăk Sa Men | Thủy lợi | Kroong, thành phố Kon Tum, Kon Tum | 1,355 | - | Suối nhánh sông Đắk Bla | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
78 | Hồ Ia Bang Thượng | Thủy lợi | Hòa Bình, thành phố Kon Tum, Kon Tum | 1,879 | - | Sông Ia Bang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
79 | Hồ Đăk Loy | Thủy lợi | Đắk Cấm, thành phố Kon Tum, Kon Tum | 1,480 | - | Sông Đắk Lay | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
80 | Hồ 6A | Thủy lợi | Đăk Mar, Đăk Hà, Kon Tum | 1,934 | - | Sông Đắk Uy | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
81 | Hồ Cà Sâm | Thủy lợi | Đắk La, Đăk Hà, Kon Tum | 1,730 | - | Sông Đắk La | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
82 | Hồ Đăk Xít 1 | Thủy lợi | Đắk La, Đăk Hà, Kon Tum | 0,544 | - | Sông Đắk La | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
83 | Hồ Thôn 9 | Thủy lợi | Đăk Hring, Đăk Hà, Kon Tum | 0,612 | - | Sông Đắk Psi | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
84 | Hồ Đăk Klong | Thủy lợi | Đăk Long, Đăk Hà, Kon Tum | 0,507 | - | Suối nhánh sông Pô Kô | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
85 | Hồ Đăk Sia I | Thủy lợi | Rờ Kơi, Sa Thầy, Kon Tum | 1,102 | - | Sông Đắk Sir | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
86 | Hồ Hố Chè | Thủy lợi | Diên Bình, Đăk Tô, Kon Tum | 0,589 | - | Sông Đăk Psi | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
87 | Hồ Kon Tu Zốp | Thủy lợi | Pô Kô, Đăk Tô, Kon Tum | 0,500 | - | Suối nhánh sông Pô Kô | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
88 | Hồ Đăk Hơ Niêng | Thủy lợi | Bờ Y, Ngọc Hồi, Kon Tum | 0,800 | - | Sông Đắk Hơ Niêng | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
89 | Hồ Blốc 1 | Thủy lợi | Đăk Long, Đắk Glei, Kon Tum | 2,410 | - | Sông Đắk Hun | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
90 | Hồ Blốc 2 | Thủy lợi | Đăk Long, Đắk Glei, Kon Tum | 2,490 | - | Sông Đắk Tu | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
91 | Hồ Thượng Kon Tum | Thủy điện | Xã Đăk Kôi, huyện Kon Rẫy và xã Đăk tăng, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum | 145,5 | 220 | Sông Đắk Bla | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy (3) Chuyển nước liên lưu vực |
92 | Hồ Kon Chênh | Thủy lợi | Măng Cành, Kon Plông, Kon Tum | 0,29 | - | Suối nhánh sông Đắk Bla | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
93 | Hồ Nước Rơ | Thủy lợi | Tân Lập, Kon Rẫy, Kon Tum | 0,40 | - | Sông Đăk Pơ Ne | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
94 | Hồ Đăk Sờ Rệt | Thủy lợi | Đắk Ruồng, Kon Rẫy, Kon Tum | 0,27 | - | Suối Đắk Ne | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
95 | Hồ Kon Bo Deh | Thủy lợi | Đắk Ruồng, Kon Rẫy, Kon Tum | 0,27 | - | Suối Đắk Ne | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
96 | Hồ Đăk Prét | Thủy lợi | Ngok Réo, Đăk Hà, Kon Tum | 0,25 | - | Suối Đắk Te | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
97 | Hồ Đăk Xít 3 | Thủy lợi | Đăk La, Đăk Hà, Kon Tum | 0,32 | - | Suối nhánh sông Đắk Bla | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
98 | Hồ C3 | Thủy lợi | Hà Mòn, Đăk Hà, Kon Tum | 0,37 | - | Suối nhánh sông Pô Kô | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
99 | Hồ C19 | Thủy lợi | Diên Bình, Đăk Tô, Kon Tum | 0,31 | - | Sông Đăk Psi | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
100 | Hồ Tea Hao | Thủy lợi | Đắk Trăm, Đăk Tô, Kon Tum | 0,25 | - | Sông Đắk Ta Kan | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
101 | Hồ Măng Tôn | Thủy lợi | Pờ Y, Ngọc Hồi, Kon Tum | 0,25 | - | Suối nhánh sông Pô Kô | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
102 | Hồ Kon Tu | Thủy lợi | Đắk Ui, Đăk Hà, Kon Tum | 0,30 | - | Sông Đắk Pah | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
103 | Hồ Đội 6 | Thủy lợi | Hơ Moong, Sa Thầy, Kon Tum | 0,40 | - | Suối nhánh sông Pô Kô | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
104 | Hồ A1 - Đội 4 | Thủy lợi | Đăk Mar, Đăk Hà, Kon Tum | 0,31 | - | Suối nhánh sông Pô Kô | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
105 | Hồ C3 (Hồ 704) | Thủy lợi | Đăk Mar, Đăk Hà, Kon Tum | 0,35 | - | Suối nhánh sông Pô Kô | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
106 | Hồ Đăk Ngót | Thủy lợi | Sa Nghĩa, Sa Thầy, Kon Tum | 0,25 | - | Suối nhánh sông Pô Kô | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
107 | Hồ Ia Năng | Thủy lợi | Ia KRai, Ia Grai, Gia Lai | 0,45 | - | Sông Ia Hai | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
108 | Hồ Làng Cúc | Thủy lợi | Ia Sao, Ia Grai, Gia Lai | 0,25 | - | Suối Ia Ta Chao | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
109 | Hồ Làng Me | Thủy lợi | Thị trấn Ia Kha, Ia Grai, Gia Lai | 0,25 | - | Suối nhánh sông Ia Tchâm | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
110 | Hồ Làng Tốt | Thủy lợi | Ia Sao, Ia Grai, Gia Lai | 0,49 | - | Suối Ia Ta Chao | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
111 | Hồ Ia Jong | Thủy lợi | Ia Sao, Ia Grai, Gia Lai | 0,25 | - | Suối nhánh sông Ia Grăng | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
112 | Hồ C5 | Thủy lợi | Ia Kla, Đức Cơ, Gia Lai | 0,41 | - | Sông Ia Krel | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
113 | Hồ C3 | Thủy lợi | Ia Tô, Ia Grai, Gia Lai | 0,45 | - | Suối Ia Tô | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
114 | Hồ Iarung | Thủy lợi | Ia Tô, Ia Grai, Gia Lai | 0,38 | - | Suối nhánh sông Ia Grai | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
115 | Hồ Ia Ran | Thủy lợi | Ia Hrung, Ia Grai, Gia Lai | 0,40 | - | Suối nhánh sông Ia Grai | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
116 | Hồ Ia Tôn A | Thủy lợi | Ia Tô, Ia Grai, Gia Lai | 0,48 | - | Suối nhánh sông Ia Grai | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
117 | Hồ Ia Tôn B | Thủy lợi | Ia Tô, Ia Grai, Gia Lai | 0,40 | - | Suối nhánh sông Ia Grai | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
118 | Hồ Đội 9 | Thủy lợi | Ia Hrung, Chư Păh, Gia Lai | 0,48 | - | Suối nhánh sông Ia Grai | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
119 | Biển Hồ | Hồ tự nhiên | Biển Hồ, thành phố Pleiku, Gia Lai | 12,4 | - | Hồ tự nhiên | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
120 | Trà Đa | Hồ tự nhiên | Phường Trà Bá, thành phố Pleiku, Gia Lai | 0,50 | - | Hồ tự nhiên | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
II | Quy hoạch đến 2030 | ||||||
1 | Đăk Psi 2 | Thủy điện | Ngọc Yêu, Tu Mơ Rông, Kon Tum | - | 3,4 | Sông Đắk Psi | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
2 | Đăk Pru 3 | Thủy điện | Đăk Nhoong, Đăk Glei, Kon Tum | - | 5 | Sông Đắk Pru | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
3 | Thượng Đăk Psi 1 | Thủy điện | Xã Ngọc Yêu, huyện Tu Mơ Rông và xã Đăk Pxi, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum | - | 7,2 | Sông Đắk Psi | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
4 | Đăk Na | Thủy điện | Xã Đăk Na, huyện Tu Mơ Rông và xã Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum | - | 15,2 | Sông Đắk Na | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
5 | Đăk Roong | Thủy điện | Xã Đăk Roong, huyện Ngọc Hồi và xã Đăk Ang, huyện Đắk Glei, tỉnh Kon Tum | - | 5 | Sông Đắk Mái | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
6 | Tân Lập | Thủy điện | Đăk Tơ Lung và Tân Lập, Kon Rẫy, Kon Tum | - | 5,2 | Sông Kon Keng | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
7 | Đăk Pek | Thủy điện | Đăk Pek, Đăk Glei, Kon Tum | - | 7,5 | Sông Đắk Ta | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
8 | Đăk Glei | Thủy điện | Đăk Long, Đăk Glei, Kon Tum | - | 10,6 | Sông Đắk Rơ Long | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
9 | Đăk Rve | Thủy điện | Thị trấn Đăk Rve, Kon Rẫy, Kon Tum | - | 5 | Sông Đắk Pơ Ne | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
10 | Sa Thầy 1 | Thủy điện | Ia Tơi, Ia H'Drai, Kon Tum | - | 9,5 | Sông Sa Thầy | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
11 | Sa Thầy 2 | Thủy điện | Ia Tơi, Ia H’Drai, Kon Tum | - | 11,2 | Sông Sa Thầy | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
12 | Sa Thầy 3 | Thủy điện | Ia Tơi, Ia H'Drai, Kon Tum | - | 10,5 | Sông Sa Thầy | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
13 | Đăk BIa 3 | Thủy điện | Thành phố Kon Tum, Kon Tum | - | 8,6 | Sông Đắk Bla | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
14 | Đăk Sú 2 | Thủy điện | Đăk Xú và Đăk Nông, Ngọc Hồi, Kon Tum | - | 7,2 | Suối nhánh sông Pô Kô | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
15 | Đăk Toa | Thủy điện | Đăk Tơ Lung, Kon Rẫy, Kon Tum | - | 5 | Suối nhánh sông Đắk Bla | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
16 | Đăk Pô Nê 4 | Thủy điện | Tân Lập, Kon Rẫy, Kon Tum | - | 6 | Sông Đăk Pơ Ne | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
17 | Đăk Nghé 3 | Thủy điện | Xã Đăk Kôi, thị trấn Đăk Rve, huyện Kon Rẫy và xã Đăk Long, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum | - | 17 | Sông Đắk Snghé | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
18 | Đak Piu 1 | Thủy điện | Đăk Ang, Ngọc Hồi, Kon Tum | - | 4,5 | Sông Đắk Piu | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
19 | Đăk Pô Cô 1 | Thủy điện | Đăk Dục và Đăk Ang, Ngọc Hồi, Kon Tum | - | 7,5 | Sông Krông Pô Kô | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
20 | Đăk Man | Thủy điện | Đăk Man, Đăk Glei, Kon Tum | - | - | Sông Đắk Man | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
21 | Đăk Brot | Thủy điện | Đăk Nhoong, Đăk Glei, Kon Tum | - | - | Sông Đắk Brot | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
22 | Đăk Ruồi 1 | Thủy điện | Xốp, Đăk Glei, Kon Tum | 6,6 | - | Sông Đắk DRuồi | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
23 | Ia Grăng 1 | Thủy điện | Huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai | 0,095 | 5,6 | Suối Ia Grăng | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
24 | Ia Tchom 1 | Thủy điện | Huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai | 0,958 | 9 | Suối Ia Tchom | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
25 | Đak Pô Kei | Thủy điện | Huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai và huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum | 1,139 | 6 | Suối Đăk Pô Kei | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
26 | Ia Grai thượng | Thủy điện | Huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai | - | 8 | Suối Ia Grai | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
27 | Ia Krel 1 | Thủy điện | Huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai | - | 10 | suối Ia Krel | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
28 | Ia Phí 1 | Thủy điện | Huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai | - | 3,5 | suối Rơ Ai | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
29 | Ia Grai 3 mở rộng | Thủy điện | Huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai | - | 7,5 | Sông Ia Grai | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
30 | Đak Đoa 2 | Thủy điện | Huyện Đăk Đoa, tỉnh Gia Lai | - | 6 | Suối Ia Kom | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
31 | Sê San 5 | Thủy điện | Huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai | - | 30 | Sông Sê San | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
32 | Thượng Ia Tchom | Thủy điện | Huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai | - | 6 | Suối Ia TChom | (1) Phát điện (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
33 | Hồ Dui | Thủy lợi | Huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum | 1,09 | - | Suối Đắk Psi | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
34 | Hồ Đắk Long | Thủy lợi | Huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai | 0,67 | - | Suối Đắk Long | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
35 | Hồ C | Thủy lợi | Huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum | 0,51 | - | Suối Đắk Pơ ne | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
36 | Hồ Đăk Hmel | Thủy lợi | Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum | 1,5 | - | Suối Đắk Hmel | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
MẠNG GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN NƯỚC, GIÁM SÁT KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC, CHẤT LƯỢNG NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên điểm giám sát | Vị trí | Nguồn nước | Nhiệm vụ |
1 | ĐB1 | Đăk Tơ Lung, Kon Rẫy, Kon Tum | Sông Đắk Bla | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk BIa trước nhập lưu suối Măng Ke |
2 | ĐB2 | Đăk Ruồng, Kon Rẫy, Kon Tum | Sông Đắk Bla | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk BIa trước thượng lưu hồ Đắk Bla 1 |
3 | MK | Đăk Tờ Re, Kon Rẫy, Kon Tum | Suối Măng Ke | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Măng Ke trước nhập lưu sông Đắk Bla |
4 | KK | Đăk Tơ Lung, Kon Rẫy, Kon Tum | Sông Kon Keng | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Kon Keng trước nhập lưu sông Đắk Bla |
5 | ĐPN | Đăk Pne, Kon Rẫy, Kon Tum | Sông Đắk Pơ Ne | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Pơ Ne trước trước nhập lưu sông Đắk Bla |
6 | ĐB3 | Đăk Blà, thành phố Kon Tum, Kon Tum | Sông Đắk Bla | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk BIa trước nhập lưu sông Ia Krom |
7 | ĐB4 | Đăk Năng, thành phố Kon Tum, Kon Tum | Sông Đắk Bla | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk BIa trước nhập lưu sông Sê San |
8 | ĐPK | Hà Tây, Đăk Đoa, Gia Lai | Sông Đăk Po Kei | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Po Kei trước nhập lưu sông Sê San |
9 | IaK | Hà Tây, Đăk Đoa, Gia Lai | Sông Ia Krom | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Krom trước nhập lưu sông Sê San |
10 | ĐC1 | Vinh Quang, thành phố Kon Tum, Kon Tum | Sông Đắk Cấm | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Cấm tại ranh giới xã Đắk Ngọk và Đắk La |
11 | ĐC2 | Phường Ngô Mây, thành phố Kon Tum, Kon Tum | Sông Đắk Cấm | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Cấm trước nhập lưu sông Đắk Lay |
12 | ĐK1 | Đăk La, Đăk Hà, Kon Tum | Sông Đắk Kle | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đăk Kle tại ranh giới xã Ngok Wang và Đắk La |
13 | ĐK2 | Ngok Bay, thành phố Kon Tum, Kon Tum | Sông Đắk Kle | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Kle trước nhập lưu sông Sê San |
14 | SS1 | Thị trấn Đăk Glei, Đăk Glei, Kon Tum | Sông Sê San | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Sê San trước nhập lưu sông Đắk Pru |
15 | SS2 | Đăk KRoong, Đăk Glei, Kon Tum | Sông Sê San | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Sê San trước nhập lưu sông Đắk La |
16 | SS3 | Đăk Môn, Đăk Glei, Kon Tum | Sông Sê San | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Sê San trước sau nhập lưu sông Đắk Rơ Long |
17 | RL | Đăk Môn, Đăk Glei, Kon Tum | Sông Đắk Rơ Long | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Rơ Long trước nhập lưu sông Sê San |
18 | ĐPr | Thị trấn Đăk Glei, Đăk Glei, Kon Tum | Sông Đắk Pru | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Pru trước nhập lưu sông Sê San |
19 | ĐNa | Đăk Ang, Đăk Glei, Kon Tum | Sông Đắk Na | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Na trước nhập lưu sông Sê San |
20 | SS4 | Pô Kô, Đăk Tô, Kon Tum | Sông Sê San | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Sê San trước nhập lưu sông Đắk Ta Kan |
21 | SS5 | Sa Nghĩa, Sa Thầy, Kon Tum | Sông Sê San | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Sê San trước thượng lưu hồ Plêi Krông |
22 | ĐU1 | Thị trấn Đăk Hà, Đăk Hà, Kon Tum | Sông Đắk Uy | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Uy tại ranh giới xã Đắk Hà, Hà Mòn |
23 | ĐU2 | Hà Mòn, Đăk Hà, Kon Tum | Sông Đắk Uy | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Uy trước nhập lưu sông Sê San |
24 | ĐTK1 | Kon Đào, Đăk Tô, Kon Tum | Sông Đắk Ta Kan | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Ta Kan trước nhập lưu sông Đắk Rơ nu |
25 | ĐTK2 | Thị trấn Đăk Tô, Đăk Tô, Kon Tum | Sông Đắk Ta Kan | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Ta Kan trước nhập lưu sông Sê San |
26 | ĐPs1 | Đăk Long, Đắk Glei, Kon Tum | Sông Đắk Psi | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Psi trước nhập lưu sông Đắk Hring |
27 | ĐPs2 | Diên Bình, Đăk Tô, Kon Tum | Sông Đăk Psi | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Psi trước nhập lưu sông Sê San |
28 | SS6 | Thị trấn Ia Ly, Chư Păh, Gia Lai | Sông Sê San | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Sê San trước nhập lưu sông Ia Nhinh |
29 | SS7 | Ia O, Chư Prông, Gia Lai | Sông Sê San | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Sê San sau thủy điện Sê San 4A |
30 | IKr | Ia Dom, Đức Cơ, Gia Lai | Sông Ia Krel | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Krel tại biên giới Việt Nam - Campuchia |
31 | IaN | Ia Mơ Nông, Chư Păh, Gia Lai | Sông Ia Nhinh | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Nhinh trước nhập lưu sông Sê San |
32 | ĐSi | Sa Bình, Sa Thầy, Kon Tum | Sông Đắk Sir | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Sir trước nhập lưu sông Sê San |
33 | IG | Ia Grăng, Ia Grai, Gia Lai | Sông Ia Grai | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Grai trước nhập lưu sông Sê San |
34 | IR | Thị trấn Ia Ly, Chư Păh, Gia Lai | Sông Ia Roey | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Roey trước nhập lưu sông Sê San |
35 | ST1 | Rơ Kơi, Sa Thầy, Kon Tum | Sông Sa Thầy | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Sa Thầy trước nhập lưu sông Đắk Rờ Kay |
36 | ST2 | Mô Rai, Sa Thầy, Kon Tum | Sông Sa Thầy | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Sa Thầy trước nhập lưu sông Ia Tri |
37 | ST3 | Ia Dal, Ia H' Drai, Kon Tum | Sông Sa Thầy | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Sa Thầy trước nhập nhập lưu sông Sê San |
38 | IaT1 | Mô Rai, Sa Thầy, Kon Tum | Sông Ia Tri | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Tri tại ranh giới xã Ia Drom và Mô Rai |
39 | IaT2 | Ia Dal, Ia H' Drai, Kon Tum | Sông Ia Tri | Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Tri trước nhập lưu sông Sa Thầy |
- 1Quyết định 215/QĐ-TTg năm 2018 về Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Sê San do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1969/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2138/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Srêpốk thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 174/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 1620/BTNMT-TNN năm 2023 thực hiện Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Hồng - Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Quyết định 2669/QĐ-BTNMT năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1969/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Quyết định 21/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Hương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Luật Quy hoạch 2017
- 4Quyết định 215/QĐ-TTg năm 2018 về Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Sê San do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 1969/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2138/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Srêpốk thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 174/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 1620/BTNMT-TNN năm 2023 thực hiện Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Hồng - Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Quyết định 2669/QĐ-BTNMT năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1969/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Quyết định 21/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Hương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 2204/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Sê San thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 2204/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2021
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Lê Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực