Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2202/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 10 tháng 10 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/06/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét Văn bản số 184/SXD-QHKT ngày 16/9/2016 của Sở Xây dựng về việc thẩm định thiết kế đô thị Khu nhà ở thấp tầng thuộc dự án Khu công viên văn hóa và đô thị thành phố Đà Lạt, phường 2, thành phố Đà Lạt,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thiết kế đô thị khu nhà ở thấp tầng thuộc dự án Khu công viên văn hóa và đô thị thành phố Đà Lạt với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án quy hoạch: thiết kế đô thị khu nhà ở thấp tầng thuộc dự án Khu công viên văn hóa và đô thị thành phố Đà Lạt.
2. Vị trí: phường 02, thành phố Đà Lạt.
- Phía Bắc giáp: khu dân cư Nguyễn Thị Nghĩa và trung tâm văn hóa thanh thiếu niên tỉnh Lâm Đồng;
- Phía Nam giáp: đường Nhánh 6 và khu thương mại dịch vụ của dự án;
- Phía Đông giáp: đường Đinh Tiên Hoàng;
- Phía Tây giáp: khu dân cư hiện hữu Bùi Thị Xuân.
4. Quy mô đồ án: 5,48ha (54.800m2) thuộc dự án Khu công viên văn hóa và đô thị thành phố Đà Lạt có diện tích 19,7ha, phường 2, thành phố Đà Lạt.
5.1. Công trình xây dựng:
a) Lộ giới đường giao thông, khoảng lùi, tầng cao và mật độ xây dựng công trình: thực hiện theo các quy định của đồ án quy hoạch chi tiết đã được UBND tỉnh phê duyệt tại các Quyết định số: 2405/QĐ-UBND ngày 18/10/2010, 1594/QĐ-UBND ngày 06/8/2012, 1515/QĐ-UBND ngày 15/8/2013, 1060/QĐ-UBND ngày 16/5/2014, 2032/QĐ-UBND ngày 14/9/2016 và Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng được Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008.
b) Chiều cao công trình theo các tuyến đường:
b1. Tuyến đường nhánh 2 (từ đường nhánh 4.1 đến đường nhánh 15):
- Phân khu biệt lập R2 (lô R2.05 và lô R2.01):
+ Chiều cao tối đa công trình 15,0m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 2 từ 0,5m đến 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1 và 2: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập R1 (lô R1.32 và lô R1.01): kiến trúc mặt bên công trình (tiếp giáp đường nhánh 2) phù hợp kiến trúc chung khu vực (không xây tường đặc).
b2. Tuyến đường nhánh 3 (từ đường Đinh Tiên Hoàng đến nhánh 4.2): Phân khu biệt lập B7 (từ lô B7.04 đến lô B7.07)
- Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 3 từ 0,5m đến 1,6m (theo độ dốc đường);
- Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
- Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
b3. Tuyến đường nhánh 4.1 (từ đường nhánh 6 đến nhánh 2)
- Phân khu biệt lập B2 (từ lô B2.01 đến lô B2.6):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 4.1 từ 0,45m đến 0,6m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B2 (lô B2.07 và lô B2.08):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 4.1 từ 0,45m đến 0,6m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 2,8m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B2 (từ lô B2.09 đến lô B2.11):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 4.1 từ 0,9m đến 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B1 (từ lô B1.01 đến lô B1.05 và từ lô B1.07 đến lô B1.09):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 4.1 từ 0,45m đến 0,6m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B1 (lô B1.06):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 4.1 từ 0,45m đến 0,6m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,2m đến 3,6m;
+ Lầu 1: cao từ 2,8m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B6 (lô B6.06):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 4.1 từ 0,5m đến 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,1m đến 3,6m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
b4. Tuyến đường nhánh 4.2 (từ đường nhánh 6 đến đường nhánh 3)
- Phân khu biệt lập B3 (từ lô B3.14 đến lô B3.08):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 4.2 từ 0,9m đến 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,1 m đến 3,6m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1 m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B5 (lô B5.04):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 4.2 từ 0,9m đến 1,4m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,1 m đến 3,6m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B5 (lô B5.03):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 4.2 từ 0,1m đến 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B4 (từ lô B4.01 đến lô B4.09):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 4.2 không quá 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
b5. Tuyến đường nhánh 4.3 (từ đường nhánh 3 đến đường nhánh 2)
- Phân khu biệt lập B5 (từ lô B5.03 đến lô B5.01):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 4.3 từ 0,1m đến 0,8m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B6 (từ lô B6.03 đến lô B6.02):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 4.3 từ 0,1 m đến 0,8m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B6 (lô B6.01):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 4.3 từ 0,5m đến 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B7 (từ lô B7.03 đến lô B7.01):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 4.3 từ 0,1m đến 0,8m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập R2 (lô R2.09):
+ Chiều cao tối đa công trình 15,0m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 4.3 không quá 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1 và 2: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập R2 (từ lô R2.08 đến lô R2.05):
+ Chiều cao tối đa công trình 14,0m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 4.3 từ 0,5m đến 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1 và 2: cao từ 3,1m đến 3,6m.
b6. Tuyến đường nhánh 5 (từ đường nhánh 4.1 đến đường nhánh 4.2):
- Phân khu biệt lập B6 (từ lô B6.06 đến lô B6.04):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 5 từ 0,5m đến 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B5 (từ lô B5.06 đến lô B5.04):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 5 từ 0,5m đến 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B1 (lô B1.09 và lô B1.10):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 5 từ 0,5m đến 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B3 (lô B3.07 và lô B3.08):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 5 từ 0,5m đến 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,1m đến 3,6m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
b7. Tuyến đường nhánh 6 (từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường Bùi Thị Xuân):
- Phân khu biệt lập B4 (lô B4.01) và phân khu biệt lập B3 (lô B3.14, lô B3.13 và lô B3.01):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 6 không quá 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,1m đến 3,6m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B1 (lô B1.18 và lô B1.01) và phân khu biệt lập B2 (lô B2.01):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 6 không quá 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B2 (lô B2.01):
b8. Tuyến đường nhánh 10 (từ đường nhánh 6 đến đường nhánh 5):
- Phân khu biệt lập B1 (từ lô B1.18 đến lô B1.14):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 10 từ 0,45m đến 0,6m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B1 (lô B1.13):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 10 từ 0,45m đến 0,6m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,2m đến 3,6m;
+ Lầu 1: cao từ 2,8m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B1 (lô B1.12, lô B1.11 và lô B1.10):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 10 từ 0,45m đến 0,6m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
b9. Tuyến đường nhánh 13 (từ đường nhánh 6 đến đường nhánh 5):
- Phân khu biệt lập B3 (từ lô B3.01 đến lô B3.07):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 13 không quá 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,1 m đến 3,6m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
b10. Tuyến đường nhánh 14 (từ đường nhánh 2 đến đường nhánh 1):
- Phân khu liên kế R1 (từ lô R1.32 đến lô R1.17):
+ Chiều cao tối đa công trình 15,0m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 14 từ 0,3m đến 0,8m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao 3,8m;
+ Lầu 1 và 2: cao từ 3,1m đến 3,4m;
+ Hai công trình kế cận có chiều cao chênh lệch tối đa không quá 0,7m.
- Phân khu biệt lập R2 (từ lô R2.01 đến lô R2.04):
+ Chiều cao tối đa công trình 15,0m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 14 từ 0,5m đến 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1 và 2: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập R2 (lô R2.10, lô R2.11 và lô R2.12):
+ Chiều cao tối đa công trình 15,0m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 14 không quá 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1 và 2: cao từ 3,1m đến 3,6m.
b11. Tuyến đường nhánh 15 (từ đường nhánh 2 đến đường nhánh 1):
- Phân khu liên kế R1 (từ lô R1.01 đến lô R1.16):
+ Chiều cao tối đa công trình 15,0m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 14 từ 0,3m đến 0,8m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1 và 2: cao từ 3,1m đến 3,4m;
+ Hai công trình kế cận có chiều cao chênh lệch tối đa không quá 0,7m.
c) Về tầng hầm và tầng bán hầm công trình:
- Cho phép xây dựng tầng bán hầm các công trình với điều kiện cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường (theo độ dốc đường) ≤ 1,0m và diện tích tầng bán hầm phải đảm bảo mật độ cho phép, không vi phạm lộ giới, chỉ giới xây dựng, khoảng lùi theo quy định của đồ án quy hoạch chi tiết. Gồm: từ lô R2.10 đến lô R2.12; từ lô B2.07 đến lô B2.11; từ lô B3.08 đến lô B3.14; từ lô B5.01 đến lô B6.06; từ lô B7.01 đến lô B7.06 và B4-09.
- Trường hợp xây dựng tầng hầm các công trình còn lại phải đảm bảo điều kiện cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường tại vị trí có cao độ chênh lệch thấp nhất ≤ 1,0m và diện tích tầng hầm đảm bảo mật độ cho phép, không vi phạm lộ giới, chỉ giới xây dựng, khoảng lùi theo quy định của đồ án quy hoạch chi tiết.
d) Về kiến trúc công trình
- Hình thức kiến trúc: hiện đại, sinh thái và đảm bảo tính đồng nhất giữa các công trình; mái dốc, lợp ngói màu, cho phép mở cửa sổ mái.
- Độ vươn ra của ban công, mái đua, ô văng (từ lầu 1 trở lên):
+ Đối với nhà biệt thự, song lập, biệt lập: phía tiếp giáp đường giao thông tối đa 1,4m (tính từ chỉ giới xây dựng) và phía các ranh đất còn lại (không tiếp giáp đường giao thông) tối đa 1m.
+ Đối với nhà liên kế sân vườn: phía tiếp giáp đường giao thông tối đa 0,9m (tính từ chỉ giới xây dựng) và ranh đất phía sau tối đa 1m.
- Màu sắc công trình: Sử dụng màu sắc tươi sáng, cùng tông màu hài hòa trên bề mặt công trình và cả dãy công trình đồng nhất. Không sử dụng quá 3 màu trên mặt đứng công trình (kể cả trắng và đen); không sử dụng các màu chói (đỏ, cam, xanh đọt chuối ...), tối sẫm (đen, nâu ...) làm màu chủ đạo và chỉ sử dụng để sơn nhấn với độ che phủ ≤ 20% bề mặt bên ngoài công trình.
- Vật liệu hoàn thiện: Không sử dụng các loại gạch màu tối, có độ bóng cao để phủ toàn bộ mặt đứng của ngôi nhà; Không sử dụng những vật liệu có độ phản quang cao trên mặt đứng nhà.
- Chi tiết trang trí:
+ Ban công: lan can thoáng, không xây gạch đặc;
+ Gờ chỉ trang trí: cao hơn mặt hè 2,5m và có độ vươn ra ≤ 0,2m;
+ Hạn chế sử dụng các chi tiết kiến trúc lai tạp và nhái kiến trúc cổ phương Tây như con tiện, chi tiết đầu trụ, hoa văn trang trí....
+ Giàn hoa và mái che trên sân thượng có chiều cao tối đa là 3m (tính từ sàn sân thượng).
+ Bồn hoa (nếu có): phù hợp kiến trúc chung của công trình.
- Về hàng rào:
+ Chiều cao tối đa của hàng rào 1,8m.
+ Hàng rào phải có hình thức thoáng nhẹ, mỹ quan và thống nhất trên từng trục đường cũng như từng khu vực.
+ Chiều cao hướng ra đường phố từ độ cao từ 0,6m trở lên phải thiết kế thông thoáng và chiếm tối thiểu 60% diện tích mặt đứng của tường rào.
5.2. Hạ tầng kỹ thuật đô thị:
a) Đường giao thông:
- Mặt đường bê tông xi măng, bó vỉa bằng đá granite có chiều cao 15cm so với mặt đường.
- Vỉa hè lát đá granite đánh nhám bề mặt, màu xám trắng có kích thước 30x60x3cm, trên phạm vi vỉa hè có bố trí hố trồng cây và các hố ga thoát nước (khoảng cách trung bình 21m).
b) Chiếu sáng:
- Đèn đường: được thiết kế đồng bộ với trụ đèn thép hình côn cao 8m - 11m bóng HPS 100W và bóng HPS 150W, khoảng cách trung bình giữa các trụ đèn khoảng 30m.
- Đèn trong công viên: sử dụng đèn trụ gang có hoa văn trang trí, trụ đèn cao từ 3m - 5m.
c) Cây xanh:
- Cây xanh đường phố:
+ Tuyến đường nhánh 2, 3, 4.1 (từ nút giao nhánh 2 đến nhánh 5), nhánh 4.2 (từ nút giao nhánh 3 đến nhánh 5), nhánh 4.3, 5, 14, 15 và nhánh 6 (phía trái hướng từ đường Đinh Tiên Hoàng đến Bùi Thị Xuân): trồng cây xanh đặc trưng của Đà Lạt, cách mép đường ≥ 0,8m; khoảng cách giữa 2 cây từ 8,0m đến 16,0m.
+ Tuyến đường nhánh 4.1 (từ nút giao nhánh 5 đến nhánh 6), nhánh 4.2 (từ nút giao nhánh 5 đến nhánh 6), nhánh 10 (phía phải hướng từ nhánh 5 đến 6), nhánh 13 (phía trái hướng từ nhánh 5 đến 6) và nhánh 6 (phía phải hướng từ đường Đinh Tiên Hoàng đến Bùi Thị Xuân): trồng cây xanh đặc trưng của Đà Lạt, cách mép đường ≥ 0,8m; khoảng cách từ 12,0m đến 15,0m.
- Cây xanh công viên: bố trí các loại cây cây lớn; cây xanh quanh năm và cây xanh có hoa (Mai anh đào, thông 3 lá, thông 5 lá, Tùng bách tán, Tùng búp, Dã quỳ, Lưỡi hổ, Ngâu, Nguyệt quế, Cụm rụm, Păngxê, Cẩm tú cầu, Thanh tú, Son môi,...)
- Cây xanh trồng trong khuôn viên dự án phù hợp với thổ nhưỡng, khí hậu và thời tiết của Đà Lạt, đảm bảo vệ sinh, môi trường, không gây nguy hiểm, ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng (cây không rụng lá nhiều, không tác động đến công trình ngầm, mùi hoa không gây dị ứng..
5.3. Tiện ích đô thị:
- Các biển báo: đặt ở các nút giao thông có chiều cao 3m đến 3,2m.
- Thùng rác công cộng: bố trí tại lối đi bộ, trong công viên; loại thùng rác đôi, phân loại rác hữu cơ và vô cơ, khoảng cách 30m.
- Ghế ngồi trong công viên: sử dụng ghế cố định hình chữ I, L, hình cong, xây đá chẻ, ốp đá granite nguyên tấm màu trắng cao 0,4m.
(Cụ thể theo hồ sơ thiết kế đô thị do công ty cổ phần tư vấn xây dựng Lâm Đồng lập, Sở Xây dựng thẩm định tại Văn bản số 184/SXD-QHKT ngày 16/9/2016).
1. Công ty cổ phần địa ốc Trung Nam Đà Lạt có trách nhiệm:
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày thiết kế đô thị được phê duyệt, chủ động phối hợp cùng Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt tổ chức công bố đồ án thiết kế đô thị được phê duyệt bằng nhiều hình thức theo quy định pháp luật hiện hành để các tổ chức cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện.
- Quản lý xây dựng theo thiết kế đô thị được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Chịu trách nhiệm thực hiện theo đúng các nội dung của Quyết định này và những yêu cầu của cơ quan thẩm định tại văn bản số 184/SXD-QHKT ngày 16/9/2016.
2. Các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt và Công ty cổ phần địa ốc Trung Nam Đà Lạt có trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp và quản lý, thực hiện theo đúng thiết kế đô thị được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông Vận tải; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt và Công ty cổ phần địa ốc Trung Nam Đà Lạt, Thủ trưởng các ngành, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế đô thị hai bên tuyến phố Thái Thịnh, tỷ lệ 1/500 (đoạn từ phố Tây Sơn đến phố Láng Hạ) do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch xây dựng, đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu Tái định cư I thuộc Dự án Khu tái định cư đường phía Nam Khu đô thị mới, Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng - Tỷ lệ 1/500
- 3Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch phân khu Khu nhà ở thương mại phía Tây trung tâm huyện lỵ mới của huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/2000
- 4Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ, dự toán lập đồ án thiết kế đô thị trục cảnh quan Bắc - Nam, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 1Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế đô thị hai bên tuyến phố Thái Thịnh, tỷ lệ 1/500 (đoạn từ phố Tây Sơn đến phố Láng Hạ) do thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch xây dựng, đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu Tái định cư I thuộc Dự án Khu tái định cư đường phía Nam Khu đô thị mới, Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng - Tỷ lệ 1/500
- 10Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch phân khu Khu nhà ở thương mại phía Tây trung tâm huyện lỵ mới của huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/2000
- 11Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ, dự toán lập đồ án thiết kế đô thị trục cảnh quan Bắc - Nam, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 2202/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế đô thị khu nhà ở thấp tầng thuộc dự án Khu công viên văn hóa và đô thị thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 2202/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra