- 1Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Thông tư liên tịch 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 36/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 3Luật viên chức 2010
- 4Quyết định 14/2013/QĐ-TTg thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 1Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2020
- 2Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2016/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 04 tháng 7 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH YÊN BÁI, GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp, ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức;
Căn cứ Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám chữa bệnh;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công chức viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành một số chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 394/ TTr- SNV ngày 30 tháng 6 năm 2016 về việc đề nghị ban hành Quyết định quy định một số chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Quyết đ ịnh này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2014-2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH YÊN BÁI, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Chuyên gia; tiến sĩ; thạc sĩ; giảng viên, giáo viên dạy nghề; sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy loại giỏi trở lên.
2. Lĩnh vực Y tế:
a) Thạc sĩ; bác sĩ chuyên khoa II; bác sĩ nội trú;
b) Đại học hệ chính quy diện tự thi đỗ hoặc tuyển thẳng, gồm: dược sĩ đại học tốt nghiệp loại giỏi trở lên; bác sĩ đa khoa, hộ sinh, điều dưỡng và kỹ sư điện tử y sinh xếp loại tốt nghiệp từ loại khá trở lên.
1. Chuyên gia làm việc ngắn hạn, có uy tín trên các lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, khoa học - công nghệ, kinh tế kế hoạch, kinh tế đầu tư và một số lĩnh vực trọng điểm khác.
2. Tiến sĩ thuộc các chuyên ngành: Công nghệ sinh học, trồng trọt, chăn nuôi; âm nhạc, sân khấu; sư phạm vật lý, hóa học; chuyên khoa sản, nhi.
3. Lĩnh vực y tế:
a) Các đối tượng được thu hút tuyển dụng và được hỗ trợ kinh phí, gồm: Bác sĩ chuyên khoa II, Bác sĩ nội trú, Thạc sĩ; đại học hệ chính quy diện tự thi đỗ hoặc tuyển thẳng (Bác sĩ đa khoa tốt nghiệp từ loại loại khá trở lên, Dược sĩ đại học tốt nghiệp từ loại giỏi trở lên).
b) Các đối tượng thuộc diện thu hút được xét tuyển đặc cách (không được hưởng kinh phí hỗ trợ), gồm: Hộ sinh đại học, đại học điều dưỡng, kỹ sư điện tử y sinh (hệ chính quy diện tự thi đỗ hoặc tuyển thẳng) xếp loại tốt nghiệp từ loại khá trở lên.
4. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo: thuộc các chuyên ngành: Thạc sĩ Tiếng Anh, Tiếng Nhật (đào tạo tại các trường: Đại học Ngoại ngữ - Đại học quốc gia Hà Nội, Đại học Hà Nội); Sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy loại giỏi thuộc các bộ môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Tin học, Sử, Địa, Sinh, Anh (đào tạo tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội).
5. Lĩnh vực dạy nghề:
a) Giáo viên, giảng viên có trình độ đạt tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 trở lên, có trình độ Tiếng Anh đạt chuẩn IELTS 4.5 hoặc tương đương trở lên. Giáo viên, giảng viên dạy nghề đạt tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 trở lên, có trình độ Tiếng Anh đạt chuẩn theo quy định đối với giáo viên dạy nghề hoặc tương đương trở lên hoặc đạt giải nhất tại Hội giảng giáo viên dạy nghề cấp tỉnh hoặc đạt giải ba trở lên tại các cuộc thi dành cho giáo viên, giảng viên dạy nghề ở cấp quốc gia trở lên.
b) Sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy loại giỏi (đào tạo tại Trường Đại học sư phạm kỹ thuật hoặc các trường Đại học công nghiệp), có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 trở lên (đối với các nghề đã có đánh giá) và có chứng chỉ sư phạm dạy nghề. Thuộc các chuyên ngành công nghệ ô tô, điện - điện lạnh, cơ khí chế tạo, gia công chế biến sản phẩm mộc, vận hành máy thi công nền, công tác xã hội.
6. Người dân tộc thiểu số, trong đó:
a) Người dân tộc thiểu số có trình độ Thạc sĩ thuộc các chuyên ngành kinh tế du lịch, văn hóa dân tộc.
b) Người dân tộc thiểu số tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên tại các trường đại học công lập hệ chính quy.
(Chỉ tiêu, ngành nghề, đơn vị thu hút chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Quy định này)
Tiếp nhận đối với đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức tại thời điểm thực hiện thu hút. Xét tuyển đặc cách vào các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh đối với các đối tượng không là cán bộ, công chức, viên chức tại thời điểm thu hút.
Điều 4. Chính sách hỗ trợ kinh phí
1. Đối với chuyên gia: Khi sản phẩm đáp ứng theo yêu cầu đặt hàng thì được hưởng chế độ theo nội dung hợp đồng thỏa thuận;
2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức về công tác lâu dài tại tỉnh:
Hỗ trợ 01 lần sau khi được tiếp nhận vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị:
a) Tiến sĩ; bác sĩ chuyên khoa II: 140 triệu đồng/người;
b) Thạc sĩ, Bác sĩ nội trú: 50 triệu/người;
c) Bác sĩ đa khoa loại khá trở lên, dược sĩ đại học loại giỏi trở lên 30 triệu/người;
Các đối tượng thu hút thuộc lĩnh vực y tế về làm việc tại các cơ quan y tế nhà nước thuộc huyện Trạm Tấu và huyện Mù Cang Chải hoặc trực tiếp khám chữa bệnh trong các chuyên khoa Lao, Phong, Tâm thần, Ung bướu, Pháp y, Truyền nhiễm tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh và tuyến huyện được hỗ trợ thêm 30 triệu đồng/người;
d) Giáo viên, giảng viên dạy nghề thu hút vào Trường Cao đẳng Nghề Yên Bái được hỗ trợ một lần 30 triệu đồng/người.
1. Người được hưởng chính sách thu hút phải có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt; đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ; có trình độ chuyên môn thuộc các ngành, nghề tỉnh có nhu cầu thu hút; thực hiện cam kết công tác tại cơ quan, đơn vị của tỉnh sau khi được tiếp nhận, tuyển dụng ít nhất 05 năm trở lên.
2. Về độ tuổi
a) Đối với thu hút bằng hình thức tiếp nhận: Không quá 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ;
b) Đối với thu hút bằng hình thức tuyển dụng: Không quá 30 tuổi.
Điều 6. Quyền lợi và trách nhiệm của người được thu hút
1. Quyền lợi
a) Được hưởng các chế độ thu hút theo quy định tại Quyết định này;
b) Được cơ quan, đơn vị bố trí làm việc theo đúng ngành nghề đào tạo và tạo điều kiện, môi trường làm việc thuận lợi để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
c) Căn cứ vào năng lực công tác thực tế, được xem xét đưa vào quy hoạch, cử đi đào tạo bồi dưỡng và bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo theo quy định.
2. Trách nhiệm
a) Phải đến cơ quan, đơn vị nhận việc trong thời gian chậm nhất 30 ngày sau khi được tiếp nhận, tuyển dụng (trừ trường hợp trong quyết định tiếp nhận, tuyển dụng có quy định thời hạn khác). Nếu quá thời gian quy định mà không đến nhận việc thì cơ quan có thẩm quyền ra quyết định hủy bỏ quyết định tiếp nhận, tuyển dụng. Trường hợp không đến nhận việc đúng thời hạn có lý do chính đáng thì trước khi hết hạn phải làm đơn xin gia hạn gửi cơ quan tiếp nhận, xem xét gia hạn tiếp nhận với thời gian gia hạn không quá 30 ngày;
b) Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; sự phân công, bố trí công tác của cơ quan có thẩm quyền; thực hiện đúng thời gian công tác đã cam kết. Trường hợp không thực hiện đủ thời gian công tác đã cam kết thì phải có trách nhiệm hoàn trả gấp 02 lần kinh phí thu hút đã được hưởng theo quy định (trừ lý do bất khả kháng không thực hiện được cam kết như: ốm đau, tai nạn…);
c) Trường hợp người được hưởng thu hút không thực hiện nghĩa vụ hoàn trả, thì cơ quan có thẩm quyền quyết định bồi hoàn có quyền khởi kiện theo quy định pháp luật. Thời gian hoàn trả chậm nhất là 45 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định bồi hoàn kinh phí của cơ quan có thẩm quyền;
d) Nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền hạn và xử lý vi phạm đối với chuyên gia làm việc có thời hạn thực hiện theo Hợp đồng thỏa thuận theo công việc cụ thể, được ký kết giữa cơ quan, đơn vị với người thực hiện.
Điều 7. Hồ sơ hợp đồng, tiếp nhận, tuyển dụng và hưởng kinh phí hỗ trợ
1. Hồ sơ hợp đồng, tiếp nhận, tuyển dụng
a) Hồ sơ hợp đồng đối với chuyên gia làm việc có thời hạn
- Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan đang công tác hoặc chính quyền, địa phương nơi cư trú (có thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ)
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, chứng minh nhân dân (có xuất trình bản chính để đối chiếu);
b) Hồ sơ tiếp nhận đối với cán bộ, công chức, viên chức
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
- Bản sao giấy khai sinh; bản sao các văn bằng chứng chỉ có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
- Đơn xin chuyển công tác;
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác;
- Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định;
- Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng đã đạt được, có nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác;
- Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp;
- Bản cam kết công tác 05 năm trở lên.
c) Hồ sơ xét tuyển đặc cách đối với sinh viên
- Đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/1012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Bản sao giấy khai sinh; bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt; Bản sao giấy báo trúng tuyển đại học;
- Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định.
- Bản cam kết công tác 05 năm trở lên.
2. Hồ sơ đề nghị cấp kinh phí
Ngoài các thủ tục để hợp đồng, tiếp nhận, tuyển dụng tại khoản 1 Điều 6 Quy định này kèm theo:
- Văn bản đề nghị cấp kinh phí của cơ quan, đơn vị quản lý đối tượng được hợp đồng, tiếp nhận, tuyển dụng;
- Quyết định tiếp nhận, tuyển dụng, hợp đồng của cấp có thẩm quyền;
- Quyết định phân công công tác của đơn vị trực tiếp quản lý (đối với ngành y tế).
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên đang công tác tại các cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể và các đơn vị sự nghiệp công lập; học sinh, sinh viên; quân nhân xuất ngũ; công dân đã hoàn thành nghĩa vụ công an nhân dân; bí thư chi bộ; trưởng thôn, bản; đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện và cấp xã.
Điều 9. Chỉ tiêu, ngành nghề đào tạo
1. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo, trong đó:
a) Đào tạo trình độ tiến sĩ thuộc các chuyên ngành: Múa, âm nhạc, kinh tế;
b) Đào tạo trình độ thạc sĩ thuộc các chuyên ngành: Tư tưởng Hồ Chí Minh, chính trị học, kinh tế chính trị, xây dựng đảng, thiết kế đồ họa, lý luận mỹ thuật, du lịch, thanh nhạc, sản, nhi, dược, điều dưỡng;
c) Đào tạo lại giáo viên, nhân viên thuộc diện dôi dư ở các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập.
2. Lĩnh vực Y tế, trong đó:
a) Đào tạo dài hạn thuộc các chuyên ngành hệ lâm sàng, cận lâm sàng và hệ dự phòng (bệnh nghề nghiệp, dịch tễ học thực địa, y học dự phòng, ký sinh trùng, côn trùng y học);
b) Đào tạo ngắn hạn: gồm đào tạo kỹ thuật y học chuyên sâu, chuyển giao gói kỹ thuật theo ê kíp, đào tạo lại, thời gian từ 01 tháng trở lên; đào tạo chuyên khoa định hướng sơ bộ.
3. Đào tạo quân nhân xuất ngũ và công dân đã hoàn thành nghĩa vụ công an nhân dân để bố trí dự nguồn cán bộ cấp xã và thôn, bản. Đối tượng là quân nhân xuất ngũ, công dân đã hoàn thành nghĩa vụ công an nhân dân có hộ khẩu thường trú tại các xã, thôn bản thuộc vùng khó khăn của tỉnh Yên Bái, có trình độ giáo dục phổ thông 12/12, có năng lực, phẩm chất đạo đức tốt và có nguyện vọng được cấp có thẩm quyền chọn cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
4. Đào tạo trình độ cao cấp, trung cấp lý luận chính trị dành cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp đương chức hoặc trong quy hoạch.
5. Đào tạo cán bộ chủ chốt và và dự nguồn cán bộ chủ chốt cấp xã theo Đề án số 11-ĐA/TU, ngày 19/6/2013 của Tỉnh ủy về Đào tạo cán bộ chủ chốt và dự nguồn cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012- 2020.
6. Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho Bí thư đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; đại biểu hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện; Bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản ở các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế khó khăn; cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên công tác tại các cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể và đơn vị sự nghiệp công lập.
(Đối tượng,chỉ tiêu đào tạo,bồi dưỡng chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo Quy định này)
Điều 10. Chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng
1. Tiến sĩ, chuyên khoa II: 100 triệu đồng/người/khóa học.
2. Thạc sĩ, chuyên khoa I: 50 triệu đồng/ người/khóa học.
3. Cán bộ y tế tham gia đào tạo chuyên khoa định hướng (sơ bộ); đào tạo kỹ thuật y học chuyên sâu, chuyển giao gói kỹ thuật theo ê kíp, đào tạo lại (thời gian từ 01 tháng trở lên), được hỗ trợ 100% học phí (hoặc chi phí đào tạo) theo mức thu của cơ sở đào tạo.
4. Cán bộ, công chức cấp xã đang thực hiện theo Đề án số 11-ĐA/TU, ngày 19/6/2013 của Tỉnh ủy về Đào tạo cán bộ chủ chốt và dự nguồn cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 - 2020. Kinh phí hỗ trợ đào tạo thực hiện theo quy định của Đề án.
5. Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên công tác tại các cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể và các đơn vị sự nghiệp công lập; quân nhân xuất ngũ; công dân đã hoàn thành nghĩa vụ công an nhân dân; bí thư chi bộ; trưởng thôn, bản các xã vùng đặc biệt khó khăn; đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã tham gia đào tạo và bồi dưỡng về lý luận chính trị và chuyên môn nghiệp vụ: Được hỗ trợ kinh phí đào tạo theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 11. Điều kiện cử đi đào tạo được hưởng chính sách
1. Có phẩm chất đạo đức, lý lịch rõ ràng, có ý thức tổ chức kỷ luật cao và nghiêm chỉnh chấp hành các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và nhà nước, các quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, địa phương, đơn vị nơi công tác.
2. Đào tạo sau đại học đối với ngành y tế được cử đi đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên ngành của cơ sở đào tạo. Đối với đào tạo các ngành khác phải có thời gian công tác từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự); có chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm đang đảm nhiệm hoặc chức danh được quy hoạch. Độ tuổi đào tạo tiến sĩ không quá 50 tuổi đối với nam và 45 tuổi đối với nữ; đào tạo thạc sĩ không quá 40 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo. Đối với đào tạo thạc sĩ phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy (trừ cán bộ là người dân tộc thiểu số).
3. Đối với đào tạo cán bộ chủ chốt và dự nguồn cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn của tỉnh Yên Bái, cán bộ đương chức phải còn ít nhất 10 năm công tác, đối với cán bộ trong diện quy hoạch phải còn ít nhất 15 năm công tác mới cử đi dự tuyển đào tạo (mốc thời gian trên được tính tại thời điểm địa phương cử đi dự tuyển đào tạo).
4. Đối tượng được cơ quan, đơn vị, địa phương cử đi đào tạo, bồi dưỡng phải thực hiện đúng quy định về đăng ký, xét duyệt, chọn cử đi học. Đối với việc cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học tại nước ngoài và các chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở đào tạo nước ngoài và cơ sở đào tạo trong nước, phải chọn các trường, các chương trình liên kết được phê duyệt của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 12. Quyền lợi và trách nhiệm của đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng
1. Quyền lợi
Được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của chính sách này; được cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng lao động bố trí thời gian và tạo điều kiện thuận lợi để đi học; được tính thời gian đào tạo vào thời gian công tác liên tục; được hưởng các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức trong thời gian đào tạo theo quy định hiện hành của nhà nước; được biểu dương, khen thưởng khi đạt kết quả xuất sắc trong học tập.
2. Trách nhiệm
Đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo trình độ cao (tiến sĩ, chuyên khoa II, thạc sĩ, chuyên khoa I) phải cam kết tiếp tục công tác tại cơ quan, đơn vị cũ hoặc theo sự phân công điều động của cấp có thẩm quyền sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất từ 05 năm trở lên; kết thúc mỗi năm học phải báo cáo kết quả học tập bằng văn bản với cơ quan quản lý; chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy định của cơ sở đào tạo; không được tham gia các thỏa thuận hoặc giao dịch dân sự khác gây ảnh hưởng đến cam kết đào tạo.
Trường hợp tự ý bỏ học, bỏ việc hoặc đã học xong nhưng chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết thì phải chịu trách nhiệm bồi hoàn gấp 02 lần kinh phí hỗ trợ đào tạo đã được hưởng theo quy định của chính sách này; thời gian hoàn trả chậm nhất là 45 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định bồi hoàn kinh phí của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp không thực hiện nghĩa vụ hoàn trả, thì cơ quan có thẩm quyền quyết định bồi hoàn có quyền khởi kiện theo quy định pháp luật.
Điều 13. Hồ sơ, phương thức chi trả
1. Hồ sơ
a) Cử đi đào tạo, bồi dưỡng gồm:
- Văn bản kèm theo danh sách đối tượng của đơn vị quản lý;
- Bản photo văn bằng, chứng chỉ của đối tượng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng (có chứng thực);
- Đối tượng được cử đi đào tạo sau đại học phải có đơn xin đi đào tạo (có xác nhận của đơn vị).
b) Nhận kinh phí hỗ trợ gồm:
- Ngoài các thủ tục tại điểm a khoản 1 Điều 13 của Quy định này phải có quyết định cử đi học của cấp có thẩm quyền;
- Bản photo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp (có chứng thực).
- Bản cam kết thụ hưởng chính sách (có xác nhận của đơn vị)
2. Phương thức chi trả
a) Đối tượng được cử đi đào tạo dài hạn:
- Thanh toán lần đầu: 50% mức hỗ trợ khi có quyết định cử đi học của cấp có thẩm quyền;
- Thanh toán lần hai: 50% kinh phí còn lại sau khi được công nhận tốt nghiệp và đảm bảo đủ các điều kiện quy định của chính sách này.
b) Đối tượng được cử đi đào tạo ngắn hạn: Thanh toán một lần khi hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ;
c) Đối tượng được cử đi bồi dưỡng: Chi hỗ trợ kinh phí theo quy định hiện hành thông qua cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức bồi dưỡng, tập huấn.
Điều 14. Chính sách tăng cường cán bộ, công chức, viên chức từ cấp tỉnh xuống cấp huyện
1. Đối tượng: Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan đảng, đoàn thể và các sở, ban, ngành cấp tỉnh (chức vụ từ trưởng phòng trở xuống). Thời gian tăng cường tối thiểu 30 tháng tại 02 huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải và một số địa bàn trọng yếu khác.
2. Chính sách hỗ trợ
Được hỗ trợ ban đầu một lần 04 triệu đồng/người và trợ cấp thêm hàng tháng bằng 50% mức lương và phụ cấp hiện hưởng (nếu có)
Cơ quan có cán bộ đi tăng cường được ngân sách hỗ trợ 50% định mức chi thường xuyên cho 01 biên chế để hỗ trợ cán bộ làm kiêm nhiệm.
3. Điều kiện được cử tăng cường: Có phẩm chất đạo đức và năng lực công tác tốt; có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình công tác; tuổi đời dưới 40 tuổi; trình độ chuyên môn từ đại học trở lên; chưa kinh qua công tác thực tiễn về xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền ở cấp huyện và cấp cơ sở. Đối với cán bộ các ban xây dựng Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phải là đảng viên và có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.
4. Quyền lợi của cán bộ, công chức, viên chức tăng cường
a) Biên chế, lương, phụ cấp chức vụ và các quyền lợi khác (nếu có) của cán bộ, công chức, viên chức đi tăng cường được giữ nguyên ở cơ quan cũ;
b) Trong thời gian tăng cường, nếu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thì được ưu tiên xét dự thi nâng ngạch; nâng bậc lương trước thời hạn;
c) Được ưu tiên trong xem xét đánh giá, bổ nhiệm vào chức danh lãnh đạo, quản lý thích hợp nếu hoàn thành tốt nhiệm vụ;
d) Hết thời gian tăng cường, nếu đơn vị sở tại có yêu cầu và cán bộ tăng cường nhất trí thì được xem xét điều động, bổ nhiệm tại huyện; trường hợp đặc biệt khác cấp có thẩm quyền xem xét bổ nhiệm nếu cần thiết.
5. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức tăng cường
a) Tham mưu giúp thường trực huyện ủy các huyện chỉ đạo thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị trên địa bàn và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác xây dựng đảng, xây dựng chính quyền;
b) Nghiên cứu, phát hiện những bất cập, hạn chế, khó khăn trong phát triển kinh tế-xã hội của địa phương nơi được tăng cường đến. Đề xuất các giải pháp khắc phục, tháo gỡ;
c) Cán bộ, công chức, viên chức tăng cường phải chịu sự phân công, bố trí, đánh giá, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi được tăng cường đến và vẫn thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đi tăng cường;
d) Hàng năm và khi hết thời hạn tăng cường, cán bộ, công chức, viên chức tăng cường thực hiện việc tự nhận xét, đánh giá, phân loại theo quy định, có ý kiến nhận xét của lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi được tăng cường đến.
6. Trình tự, thủ tục tăng cường: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 120-QĐ/TU ngày 31/12/2015 của Tỉnh ủy Yên Bái về việc ban hành quy định tăng cường (biệt phái) cán bộ, công chức, viên chức của các ban, cơ quan xây dựng Đảng, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể tỉnh; các ban, sở, ngành cấp tỉnh đến công tác tại hai huyện vùng cao Trạm Tấu, Mù Cang Chải và một số địa bàn trọng yếu khác.
Điều 15. Chính sách luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Đối tượng: Bác sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên (sau đây gọi chung là người hành nghề) làm việc trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập. Không áp dụng đối với người hành nghề thuộc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của lực lượng vũ trang.
2. Chính sách hỗ trợ
a) Đối với cán bộ trong tỉnh đi luân phiên tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Chính sách hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Đối với cán bộ từ Trung ương xuống tỉnh luân phiên: Ngoài các chính sách hỗ trợ của Trung ương, còn được ngân sách tỉnh hỗ trợ thêm 02 triệu đồng/người/tháng (tính đủ 22 ngày làm việc).
3. Trách nhiệm của người hành nghề đi luân phiên: Thực hiện theo Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
4. Quy trình thanh toán kinh phí hỗ trợ:
Thực hiện theo Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Đối với người hành nghề luân phiên từ Trung ương xuống tỉnh, hàng năm ngành Y tế tổng hợp danh sách và các thủ tục cần thiết gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí hỗ trợ.
Điều 16. Chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên
1. Đối tượng, chính sách hỗ trợ
a) Sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh đi học đại học tại các cơ sở đào tạo công lập trong và ngoài tỉnh, được hỗ trợ 400.000 đồng/người/tháng đối với học trong tỉnh; 500.000 đồng/người/tháng đối với học ngoài tỉnh. Thời gian hỗ trợ theo thời gian học thực tế theo quy định, nhưng không quá 10 tháng/năm học, số năm được hưởng hỗ trợ theo thời gian đào tạo chính thức.
Chính sách này, không áp dụng đối với học sinh, sinh viên đã được hưởng các chính hỗ trợ theo Nghị định số 134/2006/NĐ-CP , ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg , ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học;
b) Học sinh người dân tộc thiểu số học trung học phổ thông và bổ túc trung học phổ thông tại huyện Trạm Tấu và huyện Mù Cang Chải được hỗ trợ 200.000 đồng/người/tháng. Thời gian hỗ trợ theo thời gian học thực tế theo quy định, nhưng không quá 09 tháng/năm học.
Chính sách này, không áp dụng đối với học sinh đã được hưởng các chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg , ngày 18/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT, ngày 29/5/2009 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc; Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg , ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
c) Học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Yên Bái học hệ chính quy tại Trường Cao đẳng Văn hóa, nghệ thuật và du lịch tỉnh Yên Bái (thuộc các chuyên ngành phải thi năng khiếu đầu vào), được hỗ trợ hàng tháng 400.000 đồng/người/tháng. Thời gian hỗ trợ theo thời gian học thực tế theo quy định, nhưng không quá 10 tháng/năm học.
2. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo
- Có trong kế hoạch đào tạo hàng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Có quyết định trúng tuyển của cơ sở đào tạo;
- Có xác nhận hộ nghèo, cận nghèo của cấp có thẩm quyền đối với đối tượng thuộc điểm a, khoản, Điều 16 của Quy định này;
- Có kế hoạch học tập của cơ sở đào tạo hàng năm đối với sinh viên.
- Kết quả học tập, rèn luyện hàng năm của cơ sở đào tạo đối với sinh viên
3. Hồ sơ, phương thức thanh toán
a) Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý; kế hoạch đào tạo hàng năm; danh sách học sinh, sinh viên; kết quả học tập hàng năm của học sinh, sinh viên.
b) Phương thức thanh toán: Thanh toán theo năm học hoặc thanh toán từng tháng theo thỏa thuận.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Là cơ quan thường trực hàng năm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện Quy định này.
2. Tổng hợp, thẩm định hồ sơ các đối tượng thu hút, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và thông báo kết quả để các đơn vị thực hiện hợp đồng đối với chuyên gia, tiếp nhận đối với cán bộ, công chức, viên chức và xét tuyển đặc cách đối với sinh viên. Thời gian giải quyết không quá 30 ngày kể từ ngày Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ.
3. Tổng hợp, xây dựng dự thảo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức khối nhà nước.
4. Tổng hợp, thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử đi đào tạo các đối tượng theo phân cấp quản lý.
5. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện quy trình mở các lớp bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức viên chức theo kế hoạch được phê duyệt.
6. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung chỉ tiêu biên chế sự nghiệp để thực hiện chính sách thu hút (nếu có).
7. Phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan hướng dẫn, thẩm định, kiểm tra, giám sát, báo cáo kết quả thực hiện chính sách thu hút, hỗ trợ của các cơ quan khối Nhà nước theo định kỳ và theo yêu cầu của tỉnh;
8. Tổng hợp các đề xuất kiến nghị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để điều chỉnh, bổ sung chính sách cho phù hợp với điều kiện thực tế.
Điều 18. Trách nhiệm chung của các cơ quan, đơn vị
1. Phối hợp các cơ quan chức năng triển khai thực hiện phổ biến tuyên truyền nội dung chính sách tới cán bộ, công chức, viên chức và toàn thể nhân dân.
2. Chủ động xây dựng kế hoạch thu hút, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý hàng năm gửi Sở Nội vụ đối với các cơ quan đơn vị thuộc khối Nhà nước. Đối với các cơ quan thuộc khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc và Đoàn thể nếu có đối tượng thực hiện theo nội dung của chính sách này, lập hồ sơ cụ thể, gửi Ban Tổ chức Tỉnh ủy tổng hợp.
3. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của đối tượng thu hút, đào tạo theo quy định này gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo phân cấp của tỉnh.
5. Hoàn thiện thủ tục hồ sơ của đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí.
6. Bố trí, sử dụng cán bộ phù hợp chuyên ngành đào tạo; thực hiện đầy đủ các quyền lợi cho người được hưởng chính sách; báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý các trường hợp vi phạm.
7. Đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức đến tăng cường: Phân công nhiệm vụ phù hợp cho từng cán bộ, công chức, viên chức đến tăng cường; bố trí nơi sinh hoạt cho cán bộ, công chức, viên chức tăng cường phù hợp với điều kiện của đơn vị.
8. Đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức được cử đi tăng cường có trách động viên, thanh toán chế độ chính sách đầy đủ, kịp thời, bảo đảm các quyền lợi khác của cán bộ, công chức, viên chức khi được cử đi tăng cường.
9. Báo cáo đánh giá chất lượng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm, xây dựng kế hoạch quy hoạch nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý để đào tạo; bồi dưỡng.
10.Thực hiện tiếp nhận, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện chính sách theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Điều 19. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối, đảm bảo nguồn kinh phí để thực hiện chính sách; thẩm định nguồn kinh phí thu hút, đào tạo nguồn nhân lực hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
2. Phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, báo cáo kết quả về kinh phí thực hiện chính sách.
3. Hướng dẫn về quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng thụ hưởng chính sách.
4. Sở Tài chính thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, cấp kinh phí về đơn vị quản lý trực tiếp chi trả cho đối tượng.
Điều 20. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực trong kế hoạch kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh;
2. Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan xây dựng kế hoạch huy động các nguồn lực trong xã hội để triển khai thực hiện chính sách.
Điều 21. Trách nhiệm của các cơ quan truyền thông, truyền hình
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền nội dung chính sách tới nhân dân các dân tộc trong và ngoài tỉnh tạo sự đồng thuận để chính sách của tỉnh thực hiện có hiệu quả.
1. Chính sách này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
2. Đối với các trường hợp được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo theo các chính sách hỗ trợ trước đây của tỉnh, nay đã bị bãi bỏ sau khi các chính sách này được thực hiện, nếu đến thời điểm chính sách này có hiệu lực thi hành mà chưa tốt nghiệp, thì trong thời gian đào tạo theo quy định vẫn tiếp tục được hưởng bằng mức hỗ trợ trước đây đã được nhận cho đến khi tốt nghiệp theo quy định.
3. Các quy định, chính sách hiện hành tại các văn bản pháp luật khác liên quan đến thu hút, đào tạo cán bộ không nêu tại văn bản này được thực hiện theo đúng quy định hiện hành tại các văn bản đó.
4. Đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định này mà cùng một lúc được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau của chính sách này thì chỉ được hưởng một chính sách hỗ trợ cao nhất. Trường hợp người vừa thuộc đối tượng áp dụng của chính sách hỗ trợ theo quy định này, đồng thời thuộc đối tượng áp dụng của chính sách cùng loại quy định tại văn bản quy phạm pháp luật khác, thì chỉ được hưởng một mức cao nhất của chính sách đó./.
- 1Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014-2016
- 2Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo và phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016 - 2020
- 3Quyết định 309/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 802/QÐ-UBND năm 2016 Đề án Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2020
- 6Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014-2016
- 2Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2020
- 3Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Thông tư liên tịch 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 6Luật viên chức 2010
- 7Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 14/2013/QĐ-TTg thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 36/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 13Luật ngân sách nhà nước 2015
- 14Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 16Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo và phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016 - 2020
- 19Quyết định 309/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi
- 20Quyết định 802/QÐ-UBND năm 2016 Đề án Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016-2020
- 21Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 22Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2017 đính chính về thời điểm có hiệu lực của các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 22/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Phạm Thị Thanh Trà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực