Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 22/2009/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 22 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2010

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về việc thi hành Luật Đất đai; số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá và khung giá các loại đất; số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 về sửa đổi bổ sung Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết kỳ họp thứ 14 - HĐND tỉnh khoá XIV về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2010;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 669/TT-STNMT ngày 23/11/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2010.

Các trường hợp điều chỉnh giá đất trong năm (nếu có) được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/ 01/ 2010.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




 

 
Nguyễn Bật Khách

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh Hưng Yên)

Phần I

QUY ĐỊNH KHI ÁP DỤNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh

Quyết định này quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên: Giá đất nông nghiệp; giá đất ở tại đô thị; giá đất ở tại nông thôn và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (Chi tiết tại Phụ biểu số 1A, 1B, 2, 3, 4).

Điều 2. Phạm vi áp dụng

1. Giá các loại đất quy định tại Điều 1 làm căn cứ để :

1.1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

1.3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.

1.4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

1.5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

1.6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

1.7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;

1.8. Tính tiền hỗ trợ cho các hộ gia đình, cá nhân có đất nông nghiệp bị thu hồi để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.

Điều 3. Nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

1. Nguyên tắc xác định giá đất:

1.1. Phù hợp với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường, khi có chênh lệch lớn so với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường thì UBND tỉnh sẽ điều chỉnh cho phù hợp.

1.2. Các thửa đất liền kề nhau, có điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng, có cùng mục đích sử dụng như nhau thì mức giá như nhau.

1.3. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, có Điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng như nhau thì mức giá như nhau.

2. Phương pháp xác định giá đất:

2.1. Phương pháp so sánh trực tiếp:

Là phương pháp xác định mức giá đất thông qua việc phân tích và khảo sát giá đất thực tế đã chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường của loại đất tương tự để so sánh và xác định giá đất của loại đất cần định giá.

Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của loại đất tương tự phải là giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong Điều kiện bình thường, mang tính phổ biến giữa người chuyển nhượng và người được chuyển nhượng, không chịu sự tác động bởi các yếu tố như: Tăng giá đất do đầu cơ, thay đổi quy hoạch.

2.2. Phương pháp thu nhập :

Là xác định mức giá tính bằng thương số giữa các mức thu nhập thuần tuý thu được hàng năm trên một đơn vị diện tích so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân trong 1 năm kỳ hạn 12 tháng (VNĐ), tính đến thời điểm xác định giá đất tại Ngân hàng thương mại Nhà nước có mức lãi suất tiền gửi cao nhất (phương pháp này chỉ áp dụng để định giá cho loại đất xác định được các khoản thu nhập mang lại từ đất).

2.3. Phương pháp chiết trừ :

Là phương pháp xác định giá đất của thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản (bao gồm giá trị của đất và giá trị của tài sản gắn liền với đất ).

2.4. Phương pháp thặng dư :

Là phương pháp xác định giá đất của thửa đất trống có tiềm năng phát triển theo quy hoạch hoặc được phép chuyển đổi mục đích sử dụng để sử dụng tốt nhất bằng cách loại trừ ph ần chi phí ước tính để tạo ra sự phát triển ra khỏi tổng giá trị phát triển giả định của bất động sản.

Điều 4. Một số quy định để áp dụng bảng giá các loại đất

1. Giá đất được xác định cho từng vị trí, từng loại đường phố, từng khu vực theo từng mục đích sử dụng trên phạm vi toàn tỉnh Hưng Yên nhằm cụ thể hoá các quy định của pháp luật về đất đai: Luật Đất đai, Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ và Thông tư số 145/2007/TT -BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính.

2. Giá đất được chia làm 2 nhóm:

- Nhóm đất nông nghiệp gồm: Đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm; đất nuôi trồng thuỷ sản;

- Nhóm đất phi nông nghiệp gồm: Đất ở tại đô thị; đất ở tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

3. Phân vùng đất : Tỉnh Hưng Yên thuộc vùng Đồng bằng.

4. Phân loại đô thị: Thành phố Hưng Yên là đô thị loại II; các thị trấn là đô thị loại V.

5. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì giá đất được xác định theo kết quả đấu giá (quy trình đấu giá theo quy định hiện hành của UBND tỉnh) và mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quy định tại Quyết định này.

6. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện quyền chuyển nhượng đất, cho thuê lại đất, góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất.

7. Giá đất nông nghiệp:

- Giá đất nông nghiệp được quy định tại Phụ biểu số 1A, số 1B;

- Giá đất nông nghiệp được xác định theo hạng đất.

Hạng đất : Áp dụng theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nô ng nghiệp do Chi cục Thuế huyện, thành phố xác nhận theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp.

8. Giá đất ở :

8.1. Giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ biểu số 2; giá đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ biểu số 3.

8.2. Xác định giá đất theo vị trí trong mỗi đường, phố của từng loại đô thị và khu dân cư nông thôn.

- Đối với đất ở tại đô thị thực hiện định giá đất theo vị trí đất cho từng loại đường phố của các loại đô thị khác nhau;

- Đối với đất ở nông thôn thực hiện định giá đất theo vị trí đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đất ở tại 03 khu vực trong khu dân cư nông thôn.

8.3. Phân loại đường, đường phố trong đô thị:

Đất ở đô thị bao gồm các phường, thị trấn. Việc phân loại vị trí, phân chia từng đoạn phố, từng đường phố của đô thị để định giá được thực hiện theo các nguyên tắc chung quy định tại Điều 10 Nghị định số 188/2004/NĐ-CP.

Đường phố trong từng loại đô thị được phân thành các loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Đường phố loại 1 áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.

Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương ứng.

- Thành phố Hưng Yên phân làm 14 loại đường phố trong đô thị, các huyện lỵ khác được chia làm từng loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi v à mỗi loại đường phố có 4 vị trí. Tuỳ theo Điều kiện hạ tầng kỹ thuật, điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, giá đất được quy định cho phù hợp với tình hình thực tế của mỗi địa phương, mỗi khu vực.

- Giá đất vị trí sau được tính theo tỷ lệ bằng 70% giá đất vị trí liền kề.

8.4. Phân loại khu vực trong khu dân cư nông thôn:

- Khu vực 1: Là thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính (không phải đất nằm ven trục đường quốc lộ, huyện lộ, tỉnh lộ ) nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế); gần khu thương mại, dịch vụ, khu công nghiệp; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn hoặc có đường giao thông mặt cắt từ 3,5m trở lên và có giá đất thực tế trung bình cao nhất.

- Khu v ực 2: Là thửa đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ và có giá đất thực tế trung bình kém khu vực 1.

- Khu vực 3: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã.

8.5. Ph ân vị trí đất:

a) Áp dụng theo vị trí :

Vị trí đất trong từng loại đường phố của từng loại đô thị; trong từng khu vực ở khu dân cư nông thôn được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, Điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông và được phân thành 4 loại vị trí. Cụ thể :

- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền) của một chủ sử dụng đất.

- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không ở liền cạnh đường, phố (ở trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở ) có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m và cách chỉ giới lưu không đường, phố 50m trở lại.

- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, mặt cắt rộng từ 1,5m đến 2,5m hoặc các thửa đất ở trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 50m.

- Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có Điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn, không thuộc các Điều kiện trên, có mặt cắt dướ i 1,5m.

Trường hợp các thửa đất ở các vị trí 2, 3, 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất; nếu thửa đất có các khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

b) Áp dụng theo lớp: Xác định giá đối với các lô, thửa đất có kích thước, diện tích lớn.

Đối với các lô, thửa đất của một chủ sử dụng đất có kích thước, diện tích lớn (không áp dụng đối với đất nông nghiệp), chiều sâu tính từ chỉ giới lưu không của đường, phố được chia thành các lớp theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch để tính giá như sau:

Lớp 1: Là thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông, có chiều sâu từ mét thứ nhất đến mét thứ 20. Giá đất lớp 1 bằng 100% đơn giá đất vị trí 1.

- Lớp 2: Tính từ cuối lớp 1 có chiều sâu vào trong phạm vi 20m. Giá đất lớp 2 bằng 70% đơn giá đất lớp 1.

- Lớp 3: Tính từ cuối lớp 2 có chiều sâu vào trong phạm vi 20m. Giá đất lớp 3 bằng 70% đơn giá đất lớp 2.

- Lớp 4: Tính từ cuối lớp 3 có chiều sâu vào trong phạm vi 20m. Giá đất lớp 4 bằng 70% đơn giá đất lớp 3.

Căn cứ vào tình hình cụ thể, trong trường hợp thực hiện bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng ở từng khu vực, từng dự án, UBND các huyện, thành phố và chủ dự án thống nhất vận dụng theo vị trí, theo lớp; nếu có vướng mắc và vượt quá thẩm quyền giải quyết, lập tờ trình gửi Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.

Trường hợp thửa đất có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch chi tiết khu dân cư đô thị.

8.6. Mức giá đất của các thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp 02 mặt đường, phố trở lên:

- Thửa đất ở vị trí góc tiếp giá 02 mặt đường, phố trở lên bằng mức giá đất ở cao nhất của cùng vị trí đường đó cộng thê m 20%.

- Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp 01 mặt đường và 01 mặt ngõ mức giá đất ở cao nhất của cùng vị trí và đường đó cộng thêm 10%.

8.7. Giá đất ở những khu vực chưa có (hoặc không có ) tên đường: Những đường cắt ngang các phố chưa có (hoặc không có ) tên đường, những đường trong khu dân cư mới xây dựng, giá đất được xác định theo đơn giá đất của loại đường phố liền kề gần nhất, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tương tự.

9. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:

9.1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được quy định tại Phụ biểu số 4.

9.2. Tuỳ theo tính chất và đặc điểm cụ thể của từng dự án đầu tư, để khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào các khu vực khác nhau trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Khi xác định tiền thuê đất được áp dụng như sau:

- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được áp dụng chung cho các đường theo đơn giá tại Phụ biểu số 4. Đối với khu đất có hai mặt đường áp dụng hệ số điều chỉnh 1,2 lần. Đối với khu đất có một mặt đường và một mặt ngõ áp dụng hệ số điều chỉnh 1,1 lần.

- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp : Khu trung tâm huyện lỵ, tính từ trung tâm huyện lỵ (ngã ba, ngã tư,… trung tâm huyện) về các phía 1.000m.

- Các trục đường giao thông tính từ chỉ giới mép đường giao thông:

Lớp 1: Trong phạm vi 1.000m áp dụng 100% mức giá quy định.

Lớp 2: Trong phạm vi trên 1.000m đến 2.000m áp dụng 60% mức giá quy định.

Lớp 3: Trong phạm vi trên 2.000m đến 3.000m áp dụng 40% mức giá quy định.

- Đối với khu đất thuộc các đường quy hoạch được áp dụng theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như giá đất thuộc đường tỉnh.

- Trường hợp các dự án đầu tư xây dựng các khu dân cư mới, khu đô thị, khu thương mại du lịch, xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp khi thực hiện cổ phần hoá. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan xác định giá đất trình UBND tỉnh quyết định.

Chương II

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Những thửa đất, khu đất chưa có trong bảng giá, phụ biểu hoặc trường hợp mới phát sinh do xây dựng đường, phố, khu đô thị mới, Sở Tài chính chủ trì cùng các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố xác định giá trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ tổ chức cập nhật biến động giá đất trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh công bố vào ngày 01 tháng 01 hàng năm.

Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp trình UBND tỉnh quyết định. Giá đất cụ thể được xác định lại không bị giới hạn bởi các quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.

Điều 6. Chủ tịch UBND huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường theo dõi, cập nhật biến động giá đất trên địa bàn kịp thời báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 7. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

Phần II

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Phụ biểu số 1A : Giá đất trồng cây hàng năm và giá đất nuôi trồng thuỷ sản.

Phụ biểu số 1B: Giá đất trồng cây lâu năm.

Phụ biểu số 2: Giá đất ở đô thị.

Phụ biểu số 3: Giá đất ở nông thôn.

Phụ biểu số 4: Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông ngh iệp.

(Có các phụ biểu chi tiết kèm theo).

 

PHỤ BIỂU SỐ 1A

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh Hưng Yên)

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Đơn giá (1.000đ/m2)

Hạng 1, 2, 3

Hạng 4, 5, 6

I

THÀNH PHỐ HƯNG YÊN

 

 

1

Khu vực 2:

 

 

 

Các xã, phường

71

64

II

HUYỆN ÂN THI

 

 

1

Khu vực 4:

 

 

 

Các xã: Tân Phúc, Vân Du, Đào Dươn g, Xuân Trúc, Quang Vinh, Bãi Sậy và thị trấn Ân Thi

61

55

2

Khu vực 5:

 

 

 

Các xã còn lại

56

50

III

HUYỆN VĂN GIANG

 

 

1

Khu vực 1:

 

 

 

Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao và thị trấn Văn Giang

76

69

2

Khu vực 2:

 

 

 

Các xã còn lại

71

64

IV

HUYỆN VĂN LÂM

 

 

1

Khu vực 1:

 

 

 

Xã Tân Quang và thị trấn Như Quỳnh

76

69

2

Khu vực 2:

 

 

 

Các xã: Đình Dù, Lạc Hồng, Trưng Trắc, Minh Hải, Chỉ Đạo, Lạc Đạo, Đại Đồng

71

64

3

Khu vực 3:

 

 

 

Các xã: Việt Hưng, Lương Tài

66

59

V

HUYỆN MỸ HÀO

 

 

1

Khu vực 2:

 

 

 

Các xã: Nhân Hòa, Dị Sử v à thị trấn Bần Yên Nhân

71

64

2

Khu vực 3:

 

 

 

Các xã: Minh Đức, Phùng Chí Kiên, Bạch Sam, Xuân Dục, Ngọc Lâm

66

59

3

Khu vực 4:

 

 

 

Các xã còn lại

61

55

VI

HUYỆN TIÊN LỮ

 

 

1

Khu vực 4:

 

 

 

Các xã: Nhật Tân, Dị Chế và thị trấn Vương

61

55

2

Khu vực 5:

 

 

 

Các xã còn lại

56

50

VII

HUYỆN YÊN MỸ

 

 

1

Khu vực 2:

 

 

 

Các xã: Giai Phạm, Việt Cường, Nghĩa Hiệp, Liêu Xá, Tân Lập, Trung Hưng, Minh Châu, Yên Hoà, Yên Phú, Hoàn Long, Ngọc Long và thị trấn Yên Mỹ

71

64

2

Khu vực 3:

 

 

 

Các xã: Tân Việt, Lý Thường Kiệt, Trung Hòa

66

59

3

Khu vực 4:

 

 

 

Các xã: Thanh Long, Đồng Than

61

55

VIII

HUYỆN KHOÁI CHÂU

 

 

1

Khu vực 2:

 

 

 

Các xã: Tân Dân, Dân Tiến, Bình Minh, Đông Tảo, An Vĩ

71

64

2

Khu vực 4:

 

 

 

Các xã còn lại

61

55

IX

HUYỆN KIM ĐỘNG

 

 

1

Khu vực 4:

 

 

 

Các xã trong huyện

61

55

X

HUYỆN PHÙ CỪ

 

 

1

Khu vực 4:

 

 

 

Các xã: Quang Hưng, Đoàn Đào và thị trấn Trần Cao

61

55

2

Khu vực 5:

 

 

 

Các xã còn lại

56

50

 

 

 

 

 

PHỤ BIỂU SỐ 1 B

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh Hưng Yên)

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Đơn giá (1.000đ/m2)

Hạng 1, 2, 3

Hạng 4, 5, 6

I

THÀNH PHỐ HƯNG YÊN

 

 

1

Khu vực 2:

 

 

 

Các xã, phường

85

76

II

HUYỆN ÂN THI

 

 

1

Khu vực 4:

 

 

 

Các xã: Tân Phúc, Vân Du, Đào Dương, Xuân Trúc, Quang Vinh, Bãi Sậy và thị trấn Ân Thi

73

66

2

Khu vực 5:

 

 

 

Các xã còn lại

67

60

III

HUYỆN VĂN GIANG

 

 

1

Khu vực 1:

 

 

 

Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao và thị trấn Văn Giang

91

82

2

Khu vực 2:

 

 

 

Các xã còn lại

85

76

IV

HUYỆN VĂN LÂM

 

 

1

Khu vực 1:

 

 

 

Xã Tân Quang và thị trấn Như Quỳnh

91

82

2

Khu vực 2:

 

 

 

Các xã: Đình Dù, Lạc Hồng, Trưng Trắc, Minh Hải, Chỉ Đạo, Lạc Đạo, Đại Đồng

85

76

3

Khu vực 3:

 

 

 

Các xã: Việt Hưng, Lương Tài

79

71

V

HUYỆN MỸ HÀO

 

 

1

Khu vực 2:

 

 

 

Các xã: Nhân Hòa, Dị Sử và thị trấn Bần Yên Nhân

85

76

2

Khu vực 3:

 

 

 

Các xã: Minh Đức, Phùng Chí Kiên, Bạch Sam, Xuân Dục, Ngọc Lâm

79

71

3

Khu vực 4:

 

 

 

Các xã còn lại

73

66

VI

HUYỆN TIÊN LỮ

 

 

1

Khu vực 4:

 

 

 

Các xã: Dị Chế, Nhật Tân và thị trấn Vương

73

66

2

Khu vực 5:

 

 

 

Các xã còn lại

67

60

VII

HUYỆN YÊN MỸ

 

 

1

Khu vực 2:

 

 

 

Các xã: Minh Châ u, Việt Cườn g, Hoàn Long, Yên Phú, Giai Phạm, Nghĩa Hiệp, Liêu Xá, Tân Lập, Trung Hưng, Yên Hoà, Ngọc Long và thị trấn Yên Mỹ

85

76

2

Khu vực 3:

 

 

 

Các xã: Tân Việt, Lý Thường Kiệt, Trung Hòa

79

71

3

Khu vực 4:

 

 

 

Các xã: Thanh Long, Đồng Than

73

66

VIII

HUYỆN KHOÁI CHÂU

 

 

1

Khu vực 2:

 

 

 

Các xã: Tân Dân, Dân Tiến, Bình Minh, Đông Tảo, An Vĩ

85

76

2

Khu vực 4:

 

 

 

Các xã còn lại

73

66

IX

HUYỆN KIM ĐỘNG

 

 

1

Khu vực 4:

 

 

 

Các xã trong huyện

73

66

X

HUYỆN PHÙ CỪ

 

 

1

Khu vực 4:

 

 

 

Các xã: Quang Hưn g, Đoàn Đào và thị trấn Trần Cao

73

66

2

Khu vực 5:

 

 

 

Các xã còn lại

67

60

 

 

 

 

 

PHỤ BIỂU SỐ 2

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh Hưng Yên)

Số TT

Tên đơn vị hành chính/ đường phố

Loại

Đoạn đường

Đơn giá vị trí 1 (1.000 đ/m2)

Từ

Đến

I

THÀNH PHỐ HƯNG YÊN

III

 

 

 

1

Điện Biên

1

Ngã tư NH công thương

Ngã tư Nguyễn Thiện Thuật

15.000

2

Điện Biên

1

Ngã tư Nguyễn Thiện Thuật

Trưng Nhị

15.000

3

Điện Biên

1

Trưng Nhị

Ngã tư Phạm Ngũ Lão

15.000

4

Điện Biên

2

Ngã tư đường Phạm Ngũ Lão

Ngã 3 đường Nguyễn Du

7.000

5

Ngõ 213 Điện Biên

2

Điện Biên

Chợ Phố Hiến

7.000

6

Nguyễn Thiện Thuật

2

Điện Biên

Bãi Sậy

7.000

7

Nguyễn Thiện Thuật

2

Điện Biên

Ngã ba đườ g Hồ Xuân Hươn g

7.000

8

Nguyễn Trãi

3

Tô Hiệu

Chợ Phố Hiến

5.700

9

Nguyễn Văn Linh

3

Ngã tư NH Công thương

Nguyễn Bình

5.700

10

Nguyễn Văn Linh

3

Nguyễn Bình

Hết đất công ty mút xốp

5.700

11

Chùa Chuông

3

Điện Biên

Bãi Sậy

5.700

12

Lê Văn Lương

3

Nguyễn Văn Linh

Chân cầu An Tảo

5.700

13

Điện Biên

3

Ngã ba đường Nguyễn Du

Phố Hiến

5.700

14

Hải Thượng Lãn Ôn g

3

Nguyễn Văn Linh

Triệu Quang Phục

5.700

15

Tô Hiệu

3

Ngã tư NH Công thương

Nguyễn Trãi

5.700

16

Đoàn Thị Điểm

4

Lê Lai

Vũ Trọng Phụng

5.000

17

Hồ Xuân H ươ g

4

Nguyễn Huệ

N.T. Thuật

5.000

18

Nguyễn Huệ

4

Nguyễn Trãi

Cống Cửa Gàn

5.000

19

Đường 39A

4

Tiếp giáp C.ty nhựa mút xốp

Dốc Suối (phía đông đến ngã 3 đường vào làng)

5.000

20

Phạm Ngũ Lão

4

Ngã tư đường Tây Thành

Trần Quốc Toản

5.000

21

Phạm Ngũ Lão

 

Trần Quốc Toản

Bãi Sậy

5.000

22

Chu Văn An

4

Nguyễn Văn Linh

Đường QH 24m (CĐ Sư Phạm)

5.000

23

Nguyễn Thiện Thuật

4

Ngã ba đường Hồ Xuân Hương

Ngã ba đường Bà Triệu

5.000

24

Lê Văn Lương (Đường QLộ 38)

5

Chân cầu An Tảo

Hết đất cây xăng An Tảo

4.500

25

Tô Hiệu

5

Ngã 3 đường Nguyễn Trãi

Triệu Quang Phục

4.500

26

Vũ Trọng Phụng

5

Nguyễn Thiện Thuật

Chùa Chuông

4.500

27

Lê Lai

5

Nguyễn Thiện Thuật

Chùa Chuông

4.500

28

Chu Mạnh Trinh

6

Nguyễn Văn Linh

Phạm Bạch Hổ

4.000

29

Hải Thượng Lãn Ông

6

Nguyễn Văn Linh

Phạm Bạch Hổ

4.000

30

Nguyễn Đình Nghị

6

Nguyễn Thiện Thuật

Ngã tư đường Phạm Ngũ Lão

4.000

31

Tô Hiệu

6

Triệu Quang Phục

Đường bêtông vào UBND xã Liên Phương

4.000

32

Nguyễn Công Hoan

6

Lê Lai

Vũ Trọng Phụng

4.000

33

Nguyễn Thiện Thuật

6

Ngã ba đường Bà Triệu

Nguyễn Đình Nghị

4.000

34

Bãi Sậy

7

Nguyễn Thiện Thuật

Nguyễn Du

3.500

35

Nguyễn Thiện Thuật

7

Bãi Sậy

Phan Đình Phùng

3.500

36

Phạm Bạch Hổ

7

Chùa Chuông

Đinh Điền

3.500

37

Phạm Ngũ Lão

7

Ngã tư đường Nguyễn Đình Nghị

Ngã tư đường Tây Thành

3.500

38

An Vũ

8

Triệu Quang Phục

Nguyễn Văn Linh

3.000

39

Triệu Quang Phục

8

Lê Văn Lương

To Hiệu

3.000

40

Bãi Sậy

8

Chùa Chuông

Nguyễn Thiện Thuật

3.000

41

Trưng Nhị

8

Điện Biên

Bãi Sậy

3.000

42

Nguyễn Du

8

Điện Biên

Bãi Sậy

3.000

43

Trần Quốc Toản

8

Nguyễn Du

Trưng Trắc

3.000

44

Trưng Trắc

8

Điện Biên

Bãi Sậy

3.000

45

Đinh Điền

8

Ngã tư đường Chợ Gạo

Phạm Bạch Hổ

3.000

46

Đông Thành

8

Nguyễn Thiện Thuật

Phạm Ngũ Lão

3.000

47

Phố Hiến

8

Điện Biên

Phương Độ

3.000

48

Chu Mạnh Trinh

9

Nguyễn Văn Linh

Triệu Quang Phục

2.500

49

Hoàng Hoa Thám

9

Nguyễn Văn Linh

Triệu Quang Phục

2.500

50

Trần Quang Khải ( Nam Đài truyền hình

9

Nguyễn Văn Linh

Phạm Bạch Hổ

2.500

51

Phố Lê Thanh Nghị (Đường cạnh ngân hàng đầu tư)

9

Nguyễn Văn Linh

Phạm Bạch Hổ

2.500

52

Phó Đức Chính

9

Nguyễn Thiện Thuật

Đông Thành (cạnh Hội CT Đỏ)

2.500

53

Dương Quảng Hàm

9

Đông Thành

Ngõ 71 đường N.T. Thuật

2.500

54

Hoàng Văn Thụ

9

Bắc Thành

Nguyễn Quốc Ân

2.500

55

Bà Triệu

9

Ngõ 190 đường Nguyễn Trãi

Nguyễn Đình Nghị

2.500

56

Bùi Thị Cúc

9

Bắc Thành

Phạm Ngũ Lão

2.500

57

Kim Đồng

9

Bắc Thành

Bùi Thị Cúc

2.500

58

Bắc Thành

9

Đông Thành

Tây Thành

2.500

59

Tây Thành

9

Bắc Thành

Nam Thành

2.500

60

Nam Thành

9

Đông Thành

Tây Thành

2.500

61

Nguyễn Quốc Ân

9

Đông Thành

Nhà Thành

2.500

62

Phan Đình Phùng

9

Bạch Đằng

Nguyễn Thiện Thuật

2.500

63

Phạm Huy Thông

9

Ngõ 44 đường N.T. Thuật

Vũ Trọng Phụng

2.500

64

Đông Thành

9

Phạm Ngũ Lão

Nam Thành

2.500

65

Bạch Đằng

9

Ngã 3 đường Bãi Sậy

Cửa Khẩu

2.500

66

Ngõ 44 đường Nguyễn Thiện Thuật

9

Nguyễn Thiện Thuật

Nguyễn Công Hoan

2.500

67

Nguyễn Đình Nghị

9

Phạm Ngũ Lão

Phương Độ

2.500

68

Nguyễn Lương Bằng (Tây Đài truyền hình)

9

Đinh Điền

Chu Mạnh Trinh

 

69

Tôn Thất Tùng

9

Triệu Quang Phục

Nguyễn Văn Linh

2.500

70

Nguyễn Khuyến

 

Ngô Tất Tố

Tôn Thất Tùng

2.500

71

Ngô Tất Tố

9

Nguyễn Văn Linh

Tuệ Tĩnh

2.500

72

Đặng Thai Mai

9

Nguyễn Khuyến

Nguyễn Văn Huyên

2.500

73

Nguyễn Huy Tưởng

9

Nguyễn Khuyến

Nguyễn Văn Huyên

2.500

74

Lý Thường Kiệt

9

Nguyễn Bình

Đinh Điền

2.500

75

Tuệ Tĩnh

9

An Vũ

Trần Quang Khải

2.500

76

Các đường QH 24m khác thuộc Khu D32 - D35 và các khu dân cư thuộc phường An T ảo, Hiến Nam, Lam Sơn

9

Nguyễn Văn Linh

Triệu Quang Phục

2.500

77

Chùa Đông

10

An Vũ

Tô Hiệu

2.000

78

Lê Đình Kiên (Hồng Châu)

10

Ranh giới xã Liên Phương

Đường Phương Độ

2.000

79

Tống Trân

10

Đông Thành

Tây Thành

2.000

80

Tân Nhân

10

Bạch Đằng

Trưng Trắc

2.000

81

Chi Lăng

10

Trưng Trắc

N. Thiện Thuật

2.000

82

Trần Bình Trọng

10

Nguyễn Du

Phạm Ngũ Lão

2.000

83

Đường 266

10

Bạch Đằng

Đê sông Hồng

2.000

84

Ngõ đường 120 Phạm Ngũ Lão

10

Phạm Ngũ Lão

Khu tập thể May

2.000

85

Ngõ 190 đường Nguyễn Trãi

10

Nguyễn Trãi

Bà Triệu

2.000

86

An Tảo

10

Nguyễn Văn Linh

Triệu Quang Phục

2.000

87

Chùa Diều

10

Nguyễn Văn Linh

Bờ sông Điện Biên

2.000

88

Lê Đình Kiên

10

Phạm Ngũ Lão

Phương Độ

2.000

89

B.sông Điện Biên (P. Đông)

10

Lê Văn Lương

Tô Hiệu

2.000

90

Hồ Đắc Di

10

Hải Thượng Lãn Ông

Đặng Văn Ngữ

2.000

91

Đặng Văn Ngữ

10

Triệu Quang Phục

Hết đường

2.000

92

Phạm Ngọc Thạch

10

Triệu Quang Phục

Lương Định Của

2.000

93

Tạ Quang Bửu

10

Phạm Ngọc Thạch

Khu dân cư đường Triệu Quang Phục

2.000

94

Lương Định Của

10

Phạm Ngọc Thạch

Khu dân cư đường Triệu Quang Phục

2.000

95

Trần Quang Khải

10

Nguyễn Văn Linh

Triệu Quang Phục

2.000

96

Phùng Chí Kiên

10

Nguyễn Văn Linh

Trương Định

2.000

97

Ngô Gia Tự

10

Phùng Chí Kiên

Hoàng Hoa Thám

2.000

98

Nguyễn Phong Sắc

10

Trần Quang Khải

Phùng Chí Kiên

2.000

99

Nguyễn Đức Cảnh

10

Trần Quang Khải

Phùng Chí Kiên

2.000

100

Nguyễn Bỉnh Khiêm

10

An Vũ

Hải Thượng Lãn Ông

2.000

101

Phạm Hồng Thái

10

An Vũ

Hải Thượng Lãn Ông

2.000

102

Nguyễn Thái Học

10

Nguyễn Thiện Kế

Triệu Quang Phục

2.000

103

Mạc Thị Bưởi

10

Khu Nhân Dục

 

2.000

104

Bùi Thị Xuân

10

Khu Nhân Dục

 

2.000

105

Lý Tự Trọng

10

Nguyễn Lương Bằng

Hải Thượng Lãn Ông

2.000

106

Nguyễn Văn Trỗi

10

Nguyễn Lương Bằng

Lê Thanh Nghị

2.000

107

Nguyễn Văn Xuân

10

Nguyễn Văn Trỗi

Lê Thanh Nghị

2.000

108

Đào Tấn

10

Nam Cao

Nguyễn Bình

2.000

109

Nam Cao

10

Lê Thanh Nghị

Xuân Diệu

2.000

110

Xuân Diệu

10

Nguyễn Lương Bằng

Đào Tấn

2.000

111

Đường Q H 15m khu D32- D35 và các khu dân cư khác thuộc phường An Tảo, Hiến Nam, Lam Sơn

10

Nguyễn Văn Linh

Triệu Quang Phục

2.000

112

Hoàng Diệu (N5)

10

Nhân Dục

Chu Mạnh Trinh

2.000

113

Phố Nguyễn Bình (Sơn Nam )

10

Nguyễn Văn Linh

Phạm Bạch Hổ

2.000

114

Nguyễn Thiện Thuật

10

Phan Đình Phùng

Đê sông Hồng

2.000

115

Bạch Đằng

10

Cửa Khẩu

Bến phà cũ

2.000

116

Bãi Sậy

10

Nguyễn Du

Phố Hiến

2.000

117

Ngõ 178 đường Điện Biên

10

 

 

2.000

118

Đường, phố, ngõ còn lại có mặt cắt trên 3m thuộc Khu dân cư cũ

10

Thuộc các phường

 

2.000

119

Ngõ 27 đường Chợ cũ

11

Điện Biên

Phạm Ngũ Lão

1.500

120

Cao Xá

11

Nguyễn Văn Linh

Đê sông Hồng

1.500

121

Đường 61

11

Phố Hiến

Ranh giới xã Hồng Nam

1.500

122

Tô Ngọc Vân

11

Đinh Điền

Đê sông Hồng

1.500

123

Văn Miếu

11

Chùa Chuông

Đê sông Hồng

1.500

124

Mậu Dương

11

Phố Hiến

Điện Biên

1.500

125

Hàn Lâm

11

Phương Cái

Điện Biên

1.500

126

Lương Điền

11

Hàn Lâm

Phương Độ

1.500

127

Nam Hòa

11

Bãi Sậy

Đê sông Hồng

1.500

128

Nghĩa trang

11

Lê Văn Lương

Nghĩa trang

1.500

129

Hoàng Ngân

11

Lê Văn Lương

Bờ sông Điện Biên

1.500

130

Phương Độ

11

Xã Hồng Nam

Mậu Dương

1.500

131

Phương Cái

11

Hàn Lâm

Phố Hiến

1.500

132

Lê Trọng Tấn (Đường cạnh Trường chính trị NVL )

11

Hải Thượng Lãn Ông

Nguyễn Văn Linh

1.500

133

Tô Hiến Thành (Đường cạnh Trường chính trị NVL)

11

Hải Thượng Lãn Ông

Nguyễn Văn Linh

1.500

134

Đằng Giang

11

Bạch Đằng

Đê sông Hồng

1.500

135

Nhân Dục

11

Nguyễn Văn Linh

Văn Miếu

1.500

136

Tân Thị

11

Chi Lăng

Đê sông Hồng

1.500

137

Tam Đằng (Đường Đinh Điền còn lại)

11

Đinh Điền

Đê sông Hồng

1.500

138

Sơn Nam

11

Phạm Bạch Hổ

Đê Sông Hồng

1.500

139

Đường Bê tông phố An Thượng, An Tảo

11

 

 

1.500

140

Lê Hồng Phong

11

Bạch Đằng

Bờ sông

1.500

141

Ngõ 12 đường Trưng Nhị

11

Phạm Ngũ Lão

Dân cư

1.500

142

Ngõ 19 đường Lê Văn Lương

11

Lê Văn Lư ơn g

Dân cư

1.500

143

Ngõ 335 đường Lê Văn Lương

11

 

 

1.500

144

Ngõ 44 đường Trưng Nhị

11

Trưng Nhị

Trường PTCS Lê Lợi

1.500

145

Ngõ 56 đường Nguyễn Thiện Thuật

11

Nguyễn Thiện Thuật

Phạm Huy Thông

1.500

146

Ngõ 83 đường Nguyễn Thiện Thuật

11

Nguyễn Thiện Thuật

Trường PTCS Lê Lợi

1.500

147

Ngõ 97 đường Nguyễn Nguyễn Thiện Thuật

11

Nguyễn Thiện Thuật

Dân cư

1.500

148

Ngõ bê tông (xóm Chợ Gạo)

11

Lê Văn Lương

Công ty may II, N. V. Linh

1.500

149

Phan Đình Phùn g

11

Ng. Thiện Thuật

Đê sông Hồng

1.500

150

Ngõ 171 đường Điện Biên

12

Điện Biên

Nguyễn Trãi

1.000

151

Ngõ 2 đường Tây Thành

12

 

 

1.000

152

Ngõ 200 đường Điện Biên

12

 

 

1.000

153

Ngõ 46 đường Trưng Trắc

12

Trưng Nhị

Trưng Trắc

1.000

154

Vọng Cung

12

Bãi Sậy

Nguyễn Du

1.000

155

Đường GT và bê tông ngoài đê Sông Hồng có mặt cắt trên 5m

13

Thuộc Lam Sơn, Hiến Nam, Minh Khai

 

800

156

Đường GT và bê tông ngoài đê Sông Hồng có mặt cắt dưới 5m

14

 

 

600

157

Nam Tiến

14

Bạch Đằng

Xã Quảng Châu

600

158

Trục đường xóm Bắc phường Minh Khai

14

Nhà văn hoá

Cuối xóm Bắc

600

II

HUYỆN ÂN THI

V

 

 

 

1

Đường Quốc lộ 38 A

1

Từ Ngân hàng NN huyện

Hết đất Bệnh viện huyện

2.200

2

Đường tỉnh lộ 200

2

Từ Chi cục Thuế đến

Cửa hàng giới thiệu sản phẩm (Bia Hưn  Yên)

2.000

3

Đường Quốc lộ 38 A

3

Từ Ngân hàng NN huyện

Hết phố Phạm Huy Thông

1.800

4

Đường tỉnh lộ 200

4

Đoạn còn lại

 

1.500

5

Đường Đỗ Sỹ Họa, đường Hoàng Văn Thụ

4

 

 

1.500

6

Đường trục trong Khu dân cư có mặt cắt > 3,5m

5

 

 

500

III

HUYỆN VĂN GIANG

V

 

 

 

1

Đường 179

1

Giáp xã Cửu Cao

Giáp đê Sông Hồng

6.000

2

Đường 205A

2

 

 

 

2.1

Đoạn thôn Côn g Luận 1

2

Giáp đường 179

Hết thôn Công Luận 1

3.500

2.2

Đoạn thôn Công Luận 2

2

Giáp NT ND

Giáp xã Liên Nghĩa

3.500

3

Đường 205 B

3

Giáp đường 205A

Giáp đường liên tỉnh HN-HY

2.500

4

Đường trục trong Khu dân cư có mặt cắt > 3,5m

4

 

 

2.000

IV

HUYỆN VĂN LÂM

V

 

 

 

1

Đường quốc lộ 5 A cũ (bên phía chợ)

1

Từ cầu Như Quỳnh

Hết đất Bưu điện

5.000

2

Đường quốc lộ 5 A cũ (bên phía chợ)

2

Từ công ty 240

Đầu cầu Như Quỳnh

4.000

3

Đường quốc lộ 5 A cũ (bên phía chợ)

2

Tiếp giáp Bưu điện

Cầu vượt Như Quỳnh

4.000

4

Đường quốc lộ 5A mới

3

Từ công ty VAP

Hết đất trạm y tế Như Quỳnh

3.500

5

Đường quốc lộ 5 A cũ (bên đường tàu)

4

Từ Cục cảnh sát 113

Hết đất trường cao đẳng

2.500

6

Đường 19

4

Từ Phòng giáo dục

Địa ph ận xã Lạc Đạo

2.500

7

Đường từ UBND TT Như Quỳnh về các phía 500m

5

 

 

1.500

8

Đường trục trong Khu dân cư có mặt cắt > 3,5m

6

 

 

900

V

HUYỆN MỸ HÀO

V

 

 

 

1

Đường QL 5A

1

Đường rẽ đi Từ Hồ

Đến chân cầu vượt

4.500

2

Đường 196 (39A cũ)

1

Đoạn từ Ngã tư Phố Nối đi HY

Hết địa phận Mỹ Hào

4.500

3

Đường 196

1

Đoạn từ Ngã tư Phố Nối

Ngã ba đường rẽ vào xã Nhân Hòa

4.500

4

Đường vào bệnh viện Đa khoa

2

Đường 5A

Bệnh viện Đa khoa Phố Nối

4.000

5

Đường quốc lộ 5 A cũ

2

Phố Bần cũ

 

4.000

6

Đường vào Chợ Bần

2

Đường 5A mới

Đường 5A cũ

4.000

7

Đường vào thôn Phú Đa

3

Đường 5A cũ

Vào thôn Phú Đa 300m

3.500

8

Đường trục trong khu dân cư có mặt cắt > 3,5m

4

 

 

1.200

VI

HUYỆN TIÊN LỮ

V

 

 

 

1

Đường QL38B

1

Cầu An Lạc vào khu Tiên Xá

Hết đất Viện kiểm sát nhân dân

4.500

2

Đường 200

1

Trường THCS Tiên Lữ

Chi nhánh điện huyện Tiên Lữ

4.500

3

Đường QL38B

2

Viện Kiểm sát nhân dân

Ranh giới xã Dị Chế

4.000

4

Đường 200

2

Tiếp giáp chi nhánh điện Tiên Lữ

Hết địa phận thị trấn Vương (về phía tỉnh Thái Bình)

4.000

5

Đường 200

2

Tiếp giáp trườn g THCS Tiên Lữ

Hết đất sân vận động huyện

4.000

6

Đường Q L38B

2

Cầ u An Lạc vào khu Tiên Xá

Hết đất Bệnh viện huyện Tiên Lữ

4.000

7

Đường Bờ sông Hòa Bình

2

Cầu Phố Giác

Cầu An Lạc vào khu Tiên Xá

4.000

8

Đường Nội thị khu tái định cư số 3

3

Tiếp giáp đường Nội thị 1

Tiếp giáp đường Nội thị 2

3.000

9

Đường Nội t hị khu Âu Bơm

3

Tiếp giáp đường 38B

Đường Nội thị 1

3.000

10

Đường Nội thị 1

3

Tiếp giáp đường 200

Tiếp giáp đường 203C

3.000

11

Đường Nội thị 2

3

Tiếp giáp đường 200

Tiếp giáp đường 203C

3.000

12

Đường QL38B

3

Bệnh viện huyện Tiên Lữ

Cầu Quán Đỏ

3.000

13

Đường 200

3

Tiếp giáp sân vận động huyện

Hết địa phận thị trấn Vương (về phía huyện Ân Thi)

3.000

14

Đường Nội thị vào khu tái định cư số 1 (gần Tòa án)

3

Tiếp giáp đường 38B

Tiếp giáp đường Nội thị 2

3.000

15

Đường Bờ sông Hòa Bình

3

Cầu Phố Giác

Hết địa phận thị trấn Vương (về phía thành phố Hưng Yên)

3.000

16

Đường vào khu tái định cư số 2

4

Đường 200

Khu tái định cư số 2

2.000

17

Đường Bờ sông Hòa Bình

4

Cầu An Lạc vào khu Tiên Xá

Cầu Quán Đỏ

2.000

18

Đường trục trong khu dân cư có mặt cắt > 3,5m

5

 

 

820

VII

HUYỆN YÊN MỸ

V

 

 

 

1

Đường 39 cũ

1

Tiếp giáp xã Tân Lập

Tiếp giáp xã Trung Hưng

4.000

2

Các đường trục trong Khu dân cư (địa phận thôn Trai Trang, Ông Tố) có mặt cắt > 3,5m

2

 

 

2.000

3

Các đường trục trong Khu dân cư (các thôn còn lại) có mặt cắt > 3,5m

2

 

 

2.000

4

Đường 206B

3

Đường 39 cũ

Tiếp giáp xã Thanh Long

1.800

VIII

HUYỆN KHOÁI CHÂU

V

 

 

 

1

Đường 209

1

Ranh giới xã An Vĩ

Chợ Phủ

4.500

2

Đường 205

1

Giáp xã An Vĩ

Quỹ tín dụng nhân dân

4.500

3

Đường 209

2

Chợ Ph

Về phía dốc Bái 700m

3.000

4

Đường 205

2

Từ Quỹ tín dụng nhân dân

Về Ngã tư Khé

3.000

5

Đường 209

3

Đoạn còn lại thuộc địa phận thị trấn

 

2.000

6

Đường trục trong khu dân cư có mặt cắt > 3,5m

4

 

 

1.200

IX

HUYỆN KIM ĐỘNG

V

 

 

 

1

Đường Quốc lộ 39 A

1

Ngã tư đường 208

Hết đất công ty May đay

4.000

2

Đường Quốc lộ 39 A

2

Ngã tư đường 208

Tiếp giáp xã Hiệp Cường

3.500

3

Đường Quốc lộ 39 A

2

Tiếp giáp xã Hiệp Cường

Hết đất C.ty Thanh Loan

3.500

4

Đường Huyện lộ 208

2

Từ ngã tư đường 208

Cầu Mai Xá

3.500

5

Đường Tỉnh lộ 205

2

Cầu Mai Viên

Cầu Động Xá

3.500

6

Đường Tỉnh lộ 205

3

Đoạn còn lại

 

2.500

7

Đường huyện lộ 38 B

4

Chờ Ngàng

Cống Âu Thuyền

2.000

8

Đường trục trong khu dân cư có mặt cắt >3,5m

5

 

 

700

X

HUYỆN PHÙ CỪ

 

 

 

 

1

Đường QL38B

1

Từ ngã tư Phố Cao

Hết đất công ty may

3.500

2

Đường QL38B

1

Từ ngã tư Phố Cao

Đường thôn sau khu dân cư giáp đường 7,5m khu TT Thương mại

3.500

3

Đường 202

2

Ngã tư Phố Cao

Về hai phía 300m

3.000

4

Đường khu dân cư số 1

2

Đường 38B

Nhà chợ chính mặt đường 11m

3.000

5

Đường khu dân cư số 1

3

Đường 7,5m trong khu dân cư

Trong khu dân cư số 1

2.500

6

Đường QL38B

4

Giáp đất nông nghiệp đường vào thôn Trần Thượng

Đường thôn sau khu dân cư giáp đường 7,5m khu T T Thương mại

2.200

7

Đường 202

5

Tiếp giáp Chi cục thuế

Hết đất huyện đội

2.000

8

Đường bờ sông Hoà Bình

6

Từ cầu Từa

Giáp đất xã Đoàn Đào

1.000

9

Đường khu dân cư Xí nghiệp giống lúa

6

 

 

 

10

Đường bờ sông Hoà Bình

6

Từ cầu Từa

Giáp đất xã Quang Hưng

1.000

11

Đường trục trong khu dân cư các thôn có mặt cắt > 3,5m

7

 

 

700

 

PHỤ BIỂU SỐ 3

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh Hưng Yên)

Số TT

Tên đơn vị hành chính/ đường, khu vực

Đoạn đường

 

Đơn giá vị trí (1.000đ/m2)

Từ

Đến

I

THÀNH PHỐ HƯNG YÊN

 

 

 

A

Đất ở ven đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường phố

 

 

 

1

Đường quốc lộ 38 B (Đoạn qua xã Trung Nghĩa)

Tiếp giáp Cây xăng An Tảo

Hết đất Đền Đặng Cầu

3.500

2

Đường quốc lộ 39 (đoạn qua xã Liên Phương)

Giáp phường Hiến Nam

Hết địa phận xã Liên Phương

3.500

3

Đường quốc lộ 39 (xã Bảo Khê)

Giáp phườn g An Tảo

Hết địa phận TP Hưng Yên

2.500

4

Đường quốc lộ 38 B (Đoạn qua xã Trung Nghĩa)

Đền Đặng Cầu

Hết địa giới xã Trung Nghĩa

3.000

5

Đường Lê Đình Kiên (xã Liên Phương)

Đường Tô Hiệu

Hết ranh giới xã Liên Phương

2.000

6

Đường 61

Ranh giới phường Hồng Châu

UBND xã Hồng Nam

1.500

7

Đường đầm sen B (xã Liên Phương)

Đường Tô Hiệu

Hết ranh giới xã Liên Phương

1.500

8

Đường 61

UBND xã Hồng Nam

Hết địa phận xã Hồng Nam

1.000

B

Đất ở khu vực nông thôn

 

 

 

1

Khu vực 1

 

 

2.000

2

Khu vực 2

 

 

1.000

3

Khu vực 3

 

 

700

II

HUYỆN ÂN THI

 

 

 

A

Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ

 

 

 

1

Đường QL 38 (đoạn qua xã Tân Phúc)

Ngã tư Tân Phúc

Về hai phía 500m

1.500

2

Đường QL 38 (đoạn qua xã Phù Ủng)

Cống Tranh Phù Ủng

Hết thôn Kim Lũ xã Phù Ủng

1.500

3

Đường QL 38 (thuộc địa phận xã Quảng Lãng, Đặng Lễ)

 

 

800

4

Đường QL 38 (thuộc địa phận xã Quang Vinh, Bãi Sậy và đoạn còn lại các xã Tân Phúc, Phù Ủng)

 

 

1.200

5

Đường tỉnh lộ 200 (thuộc xã Hồng Quang)

Điểm giao nhau giữa đường 200 và đường 205

Đi về phía Tiên Lữ hết Khu dân cư bên phải xã Hồng Quang

2.000

6

Đường tỉnh lộ 200 (thuộc xã Hồng Quang)

Điểm giao nhau giữa đường 200 và đường 205

Ranh giới xã Hồng Vân và Hồng Quang

2.000

7

Đường tỉnh lộ 200 (thuộc xã Hồng Vân)

Điểm giao nhau giữa đường 200C và đường 205

Hết đất Nghĩa trang liệt sỹ xã Hồng Vân

2.000

8

Đường tỉnh lộ 200 (đoạn còn lại xã Hồng Quang)

 

 

1.500

9

Đường tỉnh lộ 200 ( đoạn từ đường vào trạm xá xã Vân Du đến ngã ba giao với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng; đoạn từ cống điều tiết giáp thôn Nhân Vũ đến cống trạm bơm qua đường 200 (xã Nguyễn Trãi); đoạn từ chùa Gạo Bắc đến đường vào thôn Mão Cầu (xã Hồ Tùng Mậu); đoạn còn lại xã Hồng Vân

 

 

800

10

Đường tỉnh lộ 200 (thuộc địa phận xã Quang Vinh và đoạn còn lại các xã Vân Du, Nguyễn Trãi, Hồ Tùng Mậu)

 

 

800

11

Đường 205 (thuộc địa phận xã Hồng Quang

Điểm giao nhau giữa đường 200 và đường 205

Giáp địa phận xã Vũ Xá

600

12

Đường 200 B (thuộc xã Tân Phúc)

* Từ điểm giao nhau với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

* Từ khu tái định cư

* Đến ngã tư Tân Phúc

600

13

Đường 200 B (thuộc địa phận các xã: Hoàng Hoa Thám, Bắc Sơn, Đào Dương và đoạn còn lại xã Tân Phúc)

 

 

600

14

Đường 200C (địa phận xã Tiền Phong)

Khu vực Chợ Cầu - đoạn từ Trạm bơm

đến hết đất nghĩa trang liệt sỹ

600

15

Đường 200C (thuộc địa phận các xã: Hồng Vân, Hồng Quang, Đa Lộc và đoạn còn lại xã Tiền Phong)

 

 

600

16

Đường huyện lộ 38 B (thuộc địa phận xã Đặng Lễ)

Từ vị trí giáp thị trấn Ân Thi

Ngã ba về xã Cẩm Ninh

600

17

Đường huyện lộ 38 B (đoạn còn lại xã Đặng Lễ

Ngã ba về xã Cẩm Ninh

Tiếp giáp xã Nhân La-huyện Kim Động

600

18

Đường 204 (thuộc địa phận các xã Xuân Trúc, Đào Dương, Tân Phúc, Vân Du)

Điểm giao nhau đường quốc lộ 38 (xã Tân Phúc)

Tiếp giáp xã Hồng Tiến - huyện Khoái Châu

600

19

Đường 205 B (thuộc địa phận xã Hồng Quang)

Điểm giao nhau với đường 200

Tiếp giáp xã Hạ Lễ

600

20

Đường 205 B (thuộc địa phận xã Hạ Lễ)

 

 

600

21

Đường 199 (đoạn qua thôn Phần Dương - xã Đào Dương)

 

 

600

22

Đường 199 (thuộc địa phận các xã: Bắc Sơn, Phù Ủng)

 

 

600

23

Đường 200D (thuộc địa phận các xã: Hoàng Hoa Thám, Nguyễn Trãi, Văn Nhuệ, Đa Lộc)

Giáp thị trấn Ân Thi

Điểm giao nhau với đường 200C (xã Đa Lộc)

600

24

Đường 202 (thuộc địa phận xã Đa Lộc)

Điểm giao nhau với đường 200C

Tiếp giáp xã Minh Tân, huyện Phù Cừ

600

25

Đường 204 B (thuộc địa phận xã Xuân  rúc, Quảng Lãng)

Điểm giao nhau với đường 204

Điểm giao nhau với đường quốc lộ 38

600

B

Đất ở khu vực nông thôn

 

 

 

1

Khu vực 1

 

 

500

2

Khu vực 2

 

 

400

3

Khu vực 3

 

 

350

III

HUYỆN VĂN GIANG

 

 

 

A

Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ

 

 

 

1

Đường 179 (Khu vực trong đê sông Hồng xã Phụng Công)

Giáp thị trấn Văn Giang

Dốc đê Văn Giang

6.000

2

Đường 199 B (thuộc xã Mễ Sở)

Trung tâm chợ Mễ Sở

(Cách cổng chợ 50m về mỗi phía)

8.000

3

Đường 179 (thuộc địa phận xã Cửu Cao)

Giáp xã Kiêu Kỵ

Giáp thị trấn Vân Giang

5.500

4

Đường 199B (thuộc xã Mễ Cơ)

Đoạn giáp chợ Mễ

Xã Bình Minh

3.500

5

Đường 207A (thuộc địa phận xã Long Hưng)

Giáp đường 179

Hết xã Long Hưng

3.000

6

Đường 199B (đoạn còn lại xã Mễ Sở)

Đoạn xã Mễ Sở

 

3.500

7

Đường 199B

Giáp đê Sông Hồng

Giáp xã Mễ Sở

2.000

8

Đường 179 (khu vực ngoài đê sông Hồng xã Phụng Công)

Giáp đê Sông Hồng

Giáp Xuân Quang

2.500

9

Đường 179

Giáp xã Phụng Công

Đến xã Văn Đức

2.500

10

Đường 205A (thuộc địa phận xã Liên Nghĩa)

Giáp thị trấn Vân Giang

Hết xã Liên Nghĩa

2.500

11

Đường 205A (thuộc địa phận xã Tân Tiến)

Giáp xã Liên Nghĩa

Hết xã Tân Tiến

2.000

12

Đường 207A (thuộc địa phận xã Tân Tiến)

Giáp xã Long Hưng

Hết xã Tân Tiến

2.500

13

Đương 207B (thuộc địa phận xã Long Hưng, Nghĩa Trụ)

Qua xã Long Hưng

Hết xã Nghĩa Trụ

2.500

14

Đường 180 (thuộc địa phận xã Nghĩa Trụ, Vĩnh Khúc)

xã Vĩnh Khúc

Hết đất xã Nghĩa Trụ

1.500

15

Đường 205B (thuộc địa phận xã Long Hưng)

Giáp cầu kênh Tây

Hết xã Long Hưng

2.000

16

Đường 205B (thuộc địa phận xã Tân Tiến)

Giáp xã Long Hưng

Hết đất xã Tân Tiến

2.000

17

Đường 207C (thuộc địa phận xã Tân Tiến, Vĩnh Khúc

Giáp đường 207A

Giáp xã Giai Phạm

1.500

18

Đường 200 (thuộc địa phận xã Vĩnh Khúc)

Giáp cầu Tăng Bảo

Giáp xã Giai Phạm

1.500

19

Đê Bắc Hưng Hải

 

 

1.000

B

Đất ở khu vực nông thôn

 

 

 

a

Các xã: Phụng Công, Mễ Sở (trừ thôn Đồng Quê)

 

 

 

1

Khu vực 1

 

 

2.000

2

Khu vực 2

 

 

700

3

Khu vực 3

 

 

500

1

Khu vực 1

 

 

1.000

2

Khu vực 2

 

 

700

3

Khu vực 3 (Trừ các xã: Liên Nghĩa, Cửu Cao)

 

 

500

IV

HUYỆN VĂN LÂM

 

 

 

A

Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ

 

 

 

1

Quốc lộ 5A (thuộc địa phận các xã: Tân Quang, Trưng Trắc, Đình Dù, Lạc Hồng)

 

 

3.000

2

Đường vào trường Cao đẳng Tài chính - QT KD (Thuộc xã Tân Quang)

Dốc vật giá

Về phía trường 800m

2.500

3

Phố Dầu xã Tân Quang

Cầu Như Quỳnh

Hết đất UBND xã Tân Quang

2.500

4

Đường vào Chợ Đậu (xã Lạc Đạo)

Cổng chợ Đ ậu

Về các phía 500m

2.500

5

Đường 19

Cầu Vượt Như Quỳnh

Lối rẽ đường 206

2.500

Từ lối rẽ đường 206

Hết đất xã Lương Tài

1.500

6

Đường 206 (thuộc địa phận các xã: Trưng Trắc, Đình Dù, Lạc Hồng, Minh Hải, Lạc Đạo)

Ga Lạc Đạo

Hết địa phận xã Trưng Trắc

2.000

7

Đường khu công nghiệp xã Tân Quang

UBND xã Tân Quang

Giáp xã Kiêu Kỵ

2.000

8

Đường 196 (thuộc địa phận xã Minh Hải)

Giáp huyện Mỹ Hào

Hết địa phận xã Minh Hải

2.000

9

Đường 196 (thuộc địa phận xã Chỉ Đạo, Đại Đồng)

Giáp xã Minh Hải

Hết địa phận xã Đại Đồng

1.500

10

Đường 5 B (thuộc địa phận các xã: Tân Quang, Trưng Trắc)

Đình Nghĩa Trai (Tân Quang)

Hết đất xã Trưng Trắc

1.500

11

Đường vào trường Cao đẳng Tài chính - QT KD (Thuộc xã Trưn g Trắc)

Đường 5 B

Cổng trường

1.500

12

Đường 207 B (xã Trưng Trắc)

Quốc lộ 5 A

Cầu Nghĩa Trụ

2.500

13

Trục xã Tân Quang

Cầu Bình Lương

Đầu thôn Tăng Bảo

900

14

Trục xã Lạc Hồng

Quốc lộ 5 A

Về phía UBND xã 500m

900

15

Các đường trục giao thông xã

Trụ sở UBND các xã: Đình Dù, Lạc Hồng, Trưng Trắc

Về 2 phía 500m

1.500

16

Khu vực Chợ Nôm (xã Đại Đồng)

 

Về các phía 200m

1.250

17

Đường 196 B (thuộc địa phận xã Đại Đồng, Việt Hưng)

Xã Đại Đồng

Hết đất xã Việt Hưng

1.000

18

Đường 198 (thuộc xã Lương Tài)

Xã Lương Tài

Giáp đất xã Dươn g Quang, huyện Mỹ Hào

800

B

Đất ở khu vực nông thôn

 

 

 

1

Khu vực 1

 

 

1.250

2

Khu vực 2

 

 

750

3

Khu vực 3

 

 

450

V

HUYỆN MỸ HÀO

 

 

 

A

Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ

 

 

 

1

Đường QL 5A

Chân Cầu vượt Phố Nối

Chợ Thứa

2.500

2

Đường QL 5A

Chợ Thứa

Trạm bơm Cầu Lường

2.500

3

Đường QL 5A

Trạm bơm Cầu Lường

Ngã tư Quán Gỏi

2.500

4

Đường 215 (Địa phận xã Dị Sử )

Đường quốc lộ 5 A

Đi Chợ Dầm 500m

2.500

5

Đường 215 (Địa phận các xã: Nhân Hòa, Cẩm Xá, Phan Đình Phùng và đoạn còn lại xã Dị Sử)

Cách QL 5A 500m về phía đi Chợ Dầm

Xã Phan Đình Phùng

2.000

6

Đường 198A

Đường quốc lộ 5 A

Đi Dương Quang 500m

2.500

7

Đường 198A (Thuộc địa phận các xã: Phùng Chí Kiên, Dương Quang, Bạch Sam, Cẩm Xá)

Cách QL 5A 500m về phía đi Dương Quang

Hết đất xã Dương Quang

2.000

8

Đường 198 B (Địa phận xã Minh Đức)

Đường quốc lộ 5 A

Đi Dương Quang 500m

2.000

9

Đường 198 B (Địa phận xã Dương Quang và đoạn còn lại xã Minh Đức)

Cách QL 5A 500m về phía đi Dương Quang

Điểm giao nhau giữa đường 198A và 198B

2.000

10

Đường 210 (Địa phận xã Phùng Chí Kiên)

Đường quốc lộ 5A

Đi Hưng Long 500m

2.000

11

Đường 210 (Thuộc địa phận các xã: Hưng Long, Xuân Dục và đoạn còn lại xã Phùng Chí Kiên)

Cách QL 5A 500m về phía đi Hưng Long

Hết đất xã Hưng Long

2.000

12

Đường 196 (Địa phận các xã: Nhân Hòa, Phan Đình Phùng)

Ngã ba đường rẽ vào xã Nhân Hòa

Hết đất xã Phan Đình Phùng

2.500

B

Đất ở khu vực nông thôn

 

 

 

1

Khu vực 1

 

 

1.200

2

Khu vực 2

 

 

800

3

Khu vực 3

 

 

500

VI

HUYỆN TIÊN LỮ

 

 

 

A

Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ

 

 

 

1

Đường QL 39 (thuộc các xã : Thủ Sỹ, Thiện Phiến)

Ngã tư Ba Hàng

Về hai phía 300m

2.500

2

Đường QL 39 (thuộc địa phận xã Phương Chiể u và đoạn còn lại xã Thiện Phiến)

 

 

2.500

3

Đường 200 (đoạn qua xã Dị Chế)

Ranh giới thị trấn Vương và xã Dị Chế

Qua cổng chợ Ché 150m

4.000

4

Đường QL 38B

Tiếp giáp công ty Hoàng Hiệp

Đường 61 đi xã An Viên

3.000

5

Đường QL 38B

Tiếp giáp Đài tưởng niệm liệt sỹ (xã Dị Chế)

Hết đất Công ty Hoàng Hiệp

3.000

6

Đường QL 38B

Đường 61 đi xã An Viên

Tiếp giáp đất thành phố Hưng Yên

2.000

7

Đường 200 (đoạn qua xã Dị Chế)

Qua cổng Chợ Ché 150m

Tiếp giáp trường mầm non xã Dị Chế

3.000

8

Đường 200 (đoạn qua xã Dị Chế)

Tiếp giáp trường mầm non xã Dị Chế

Hết đất trường THCS Dị Chế

2.500

9

Đường 200 (thuộc địa phận các xã: Hải Triều, Ngô Quyền, Hưng Đạo và đoạn còn lại xã Dị Chế)

 

 

1.500

10

Đường 61 (thuộc xã Thủ Sỹ)

Ngã tư Ba Hàng

Về hai phía 100m

2.000

11

Đường 61 (thuộc địa phận xã Nhật Tân, An Viên và đoạn còn lại xã Thủ Sỹ)

 

 

1.000

12

Đường 195

Dốc Xuôi

Dốc Lệ

1.500

13

Đường 195 (thuộc địa phận các xã: Tân Hưng, Thủ Sỹ, Thiện Phiến, Hải Triều, Cương Chính, Minh Phượng, đoạn còn lại xã Thụy Lôi)

 

 

1.500

14

Đường 203A (thuộc xã Thụy Lôi)

Dốc Xuôi

Phòng giao dịch NHNN

1.000

15

Đường 203A (thuộc địa phận xã Trung Dũng và đoạn còn lại xã Thụy Lôi)

Phòng giao dịch NHNN

Hết địa phận xã Trung Dũng

600

16

Đường 203 C (thuộc địa phận các xã: Đức Thắng, Dị Chế, Hải Triều)

Dốc Lương Trụ

Tiếp giáp đường 38B

700

17

Đường 61B

Đường 200

Đường 61

600

18

Đường 203B (thuộc địa phận các xã: Thụy Lôi, Trung Dũng, Lệ Xá)

Quán Thu

Lệ Xá

500

B

Đất ở khu vực nông thôn

 

 

 

1

Khu vực 1

 

 

820

2

Khu vực 2

 

 

450

3

Khu vực 3

 

 

350

VII

HUYỆN YÊN MỸ

 

 

 

A

Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ

 

 

 

1

Đường 39A mới địa phận các xã: Liêu Xá, Tân Lập

Tiếp giáp huyện Mỹ Hào

Tiếp giáp thị trấn Yên Mỹ

3.000

2

Đường 39A mới địa phận các xã: Trung Hưng, Minh Châu

Tiếp giáp huyện Khoái Châu

Tiếp giáp thị trấn Yên Mỹ

3.000

3

Đường 5A

Thuộc địa phận huyện Yên Mỹ

 

3.500

4

Đường 196 (địa phận xã Nghĩa Hiệp)

Tiếp giáp huyện Mỹ Hào

Giáp xã Liêu Xá

4.000

5

Đường 196 (địa phận xã Liêu Xá)

Tiếp giáp xã Nghĩa Hiệp

Tiếp giáp xã Tân Lập

3.500

6

Đường 196 (địa phận xã Tân Lập)

Tiếp giáp xã Tân Lập

Ngã 5 Yên Mỹ

3. 000

7

Đường 206 (thuộc địa phận xã Giai Phạm)

Điểm giao cắt QL 5

Cách QL5 1000m

2.500

8

Đường 206 (đoạn còn lại xã Giai Phạm)

 

 

2.500

9

Đường 206 (thuộc địa phận các xã: Đồn g Than, Hoàn Long, Yên Phú, Yên Hòa)

Tiếp giáp xã Gi ai Phạm

Tiếp giáp huyện Khoái Châu

1.800

10

Đường 207 (thuộc địa phận xã Hoàn Long, Yên Phú)

Điểm giao cắt đường 199

Tiếp giáp huyện Văn Giang

1.800

11

Đường 199 (thuộc địa phận xã Tân Việt )

Ngã tư Cống Tráng

Về 2 phía 500m

2.000

12

Đường 199 (thuộc địa phận xã Minh Châu

Tiếp giáp xã Việt Cường

Tiếp giáp xã Lý Thường Kiệt

2.000

13

Đường 199 (đoạn còn lại xã Tân Việt)

 

 

1.800

14

Đường 199 (thuộc địa phận xã Yên Phú)

Giáp xã Đông Tảo

Đoạn cầu Từ Hồ 1

2.500

15

Đường 199 (thuộc địa phận các xã: Việt Cường, Thanh Lon g, Lý T hường Kiệt và đoạn còn lại xã Yên Phú)

 

 

1.800

16

Đường 200 (địa phận xã Tân Lập)

Tiếp giáp xã Ngọc Long

Giao cắt đường QL 39

2.500

17

Đường 200 (địa phận xã Tân Việt )

Tiếp giáp xã Trung Hòa

Tiếp giáp huyện Ân Thi

2.200

18

Đường 200 (thuộc địa phận các xã: Giai Phạm, Ngọc Long, Trung Hòa)

 

 

2.200

19

Đường 209 (thuộc địa phận xã Minh Châu)

Giao cắt đường 39A mới

Tiếp giáp huyện Khoái Châu

2.500

20

Đường 39 cũ

Tiếp giáp thị trấn Yên Mỹ

Giao cắt đường QL39 mới (xã Trung Hưng)

3.500

21

Đường 206 B (thuộc xã Thanh Long)

Tiếp giáp thị trấn Yên Mỹ

Ngã ba Lò Rèn (xã Thanh Long)

2.500

22

Đường 206 B (thuộc xã Đồng Than và đoạn còn lại xã Thanh Long)

Ngã ba Lò Rèn (xã Thanh Long)

Giao cắt đường 206 (xã Đồng Than)

1.800

23

Khu chợ Nghĩa Hiệp cũ

 

 

4.000

B

Đất ở khu vực nông thôn

 

 

 

a

Thu ộc địa phận các xã: Giai Phạm, Nghĩa Hiệp

 

 

 

1

Khu vực 1

 

 

2.000

2

Khu vực 2

 

 

1.000

3

Khu vực 3

 

 

500

b

Thuộc địa phận các xã còn lại

 

 

 

1

Khu vực 1

 

 

1.400

2

Khu vực 2

 

 

500

3

Khu vực 3

 

 

400

VIII

HUYỆN KHOÁI CHÂU

 

 

 

A

Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ

 

 

 

1

Đường QL39 (thuộc địa phận các xã: Dân Tiến, Hồng Tiến, Đồng Tiến)

Cổng trường Đại học SPKT (xã Dân Tiến)

Về Phố Nối 500m,

4.000

Về Hưng Yên hết địa phận thị tứ Bô Thời - xã Hồng Tiến

2

Đường 209

Tiếp giáp Bưu điện xã Đông Kết

Hết đất trạm xá xã Đông Kết

4.000

3

Đường 204

Đường QL39A

Nhà văn hóa thị tứ Bô Thời - xã Hồng Tiến

3.500

4

Đường 209

Trạm xá xã Đông Kết

Dốc đê 200m

3.000

5

Đường 199 (thuộc xã Đôn g Tảo)

Chợ Đông Tảo

Đi xã Bình Minh 100m, đi xã Yên Phú

3.000

6

Đường 209

Bưu điện xã Đông Kết

Về thị trấn Khoái Châu 200m

3.000

7

Đường 204

Nhà Văn hóa thị tứ Bô Thời - xã Hồng Tiến

Hết thôn Vân Trì

2.500

8

Đường 208 C

Giáp đường 205

Hết đất xã Thuần Hưng

2.500

Chợ Cút

Về Nhuế Dương 100m, về Thuần Hưng 100m

9

Đường 206 (thuộc các xã: Dân Tiến, Tân Dân)

Ngã ba Trường Tô Hiệu

Quán Cà

2.500

10

Đường 205 (thuộc địa phận xã An Vĩ)

Giáp thị trấn Khoái Châu

Hết đất UBND xã An Vĩ

2.500

11

Đường 205D

Giáp đường 205

Đường rẽ đi Chí Tân

2.500

12

Đường 199 (thuộc xã Bình Minh)

Dốc Thiết Trụ

Hết đất trường tiểu học Bình Minh

2.500

13

Đường QL39 (thuộc địa phận các xã: Tân Dân, Việt Hòa và đoạn còn lại xã Dân Tiến, Hồng Tiến)

 

 

2.500

14

Đường 204

Thôn Vân Trì

Ngã tư Khé (xã Phùng Hưng)

2.000

15

Đường 209

Dốc đê

Dốc đê về thị trấn Khoái Châu 200m

2.500

16

Đường 199 (Đoạn còn lại các xã: Đông Tảo, Bình Minh)

 

 

2.000

17

Đường 205 (thuộc địa phận các xã: Đại Hưng, Phùng Hưng, Thuần Hưn g, Thành Công và đoạn còn lại xã An Vĩ)

 

 

2.000

18

Đường 208 C (thuộc địa phận xã Nh uế Dương và đoạn còn lại xã Thành Công)

 

 

2.000

19

Đường 209 (thuộc địa phận xã An Vĩ và đoạn còn lại trong đê xã Đông Kết )

 

 

2.000

20

Đường 209 (thuộc địa phận các xã: Bình Kiều, Tân Dân, Ông Đình, Tân Châu, Đông Ninh và ngoài đê xã Đông Kết )

 

 

1.500

21

Đường 199 B

Nghĩa trang Bình Minh

Đến xã Mễ Sở

1.500

22

Đường 206 (Đoạn còn lại xã Tân Dân)

Quán cà

Xã Yên Hòa

1.500

23

Đường 205 (thuộc địa phận các xã Ông Đình, Tân Dân, Dạ Trạch, Bình Minh, Đông Tảo)

Giáp xã An Vĩ

Hết đất xã Đông Tảo

1.500

24

Đường 205 C

Ngã ba Ông Đình

Dốc Vĩnh

1.500

25

Đường 205D

Đường rẽ Chí Tân

Đê Nghi Xuyên Chí Tân

1.500

26

Đường 204

Ngã tư Khé

Dốc Kênh

1.500

27

Đường 199 C

Dốc Thiết Trụ

Dốc Đa Hòa

1.200

28

Đường 204

Các đoạn còn lại

 

900

29

Đường 205D

Các đoạn còn lại

 

700

B

Đất ở khu vực nông thôn

 

 

 

1

Khu vực 1

 

 

1.500

2

Khu vực 2

 

 

900

3

Khu vực 3

 

 

700

IX

HUYỆN KIM ĐỘNG

 

 

 

A

Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ

 

 

 

1

Đường QL 39 (thuộc xã Toàn Thắng)

Bư u điện Trương Xá

Hết đất hạt Quản lý đường bộ

4.000

2

Đường QL 39 (thuộc xã Hiệp Cường)

Trung tâm phố Tiên Cầu

Rẽ vào đường 61

3.000

3

Đường QL 38

Quốc lộ 39

Hết đất Kho A34

3.500

4

Đường quốc lộ 39 (thuộc địa phận các xã: Nghĩa Dân, Phạm Ngũ Lão, Chính Nghĩa và đoạn còn lại các xã: Toàn Thắng, Hiệp Cường)

 

 

2.500

5

Đường QL 38

Cụm kho A34

Hết xã Nghĩa Dân

2.000

6

Đường huyện lộ 38 B (thuộc địa phận các xã: Chính Nghĩa, Nhân La)

Tiếp giáp thị trấn Lương Bằng

Tiếp giáp huyện Ân Thi

1.500

7

Đường 208 C (thuộc địa phận các xã: Thọ Vinh, Phú Thịnh)

Giao cắt đường 208

Tiếp giáp huyện Khoái Châu

1.500

8

Đường 61 (thuộc địa phận các xã: Ngọc Thanh và Hiệp Cường)

Tiếp giáp huyệnTiên Lữ

Giao cắt đê 195

1.200

9

Đường 205 (thuộc địa phận xã Vũ Xá)

Tiếp giáp thị trấn Lương Bằng

Tiếp giáp huyện Ân Thi

1.000

10

Đường 205 (thuộc địa phận xã Đồng Thanh, Song Mai)

Tiếp giáp thị trấn Lương Bằng

Tiếp giáp huyện Khoái Châu

1.000

11

Đường 208 (thuộc địa phận các xã: Phú Thịnh, Đức Hợp, Hùn g An, Son g Mai)

Giao đê 195

Tiếp giáp thị trấn Lương Bằng

1.000

12

Đường 208 B (thuộc địa phận các xã: Hùng An, Đồng Thanh, Vĩnh Xá, Toàn Thắng)

Giao đê 195

Quốc lộ 39

1.000

B

Đất ở khu vực nông thôn

 

 

 

1

Khu vực 1

 

 

700

2

Khu vực 2

 

 

450

3

Khu vực 3

 

 

350

X

HUYỆN PHÙ CỪ

 

 

 

A

Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ

 

 

 

1

Đường QL 38B (thuộc địa phận các xã: Đoàn Đào, Quang Hưng)

* Tiếp giáp huyện Tiên Lữ

* Tiếp giáp thị trấn Trần Cao

* Tiếp giáp thị trấn Trần Cao

* Chân Cầu Tràng

1.600

2

Đường 202 (thuộc địa phận xã Minh Tân)

Cầ u Minh Tân

Về hai phía 100m

1.000

3

Đường 202

Ngã tư Trung tâm y tế

Ngã tư điểm giao cắt đường 201 và đường 202

1.000

Dốc La Tiến

Về Phố Cao 400m

Trạm bơm Tiên Tiến

Hết đất nhà ông Sông

4

Đường 203

Chợ Đình Cao

Hết đất trường THCS Đình Cao

1.000

5

Đường cạnh Trung tâm y tế

Ngã 5 chợ Đình Cao

Hết đất TT y tế huyện

1.000

6

Đường Ngã 5 Đình Cao

Ngã 5 Đình Cao

Đi về các phía 200m

1.000

7

Đường 202 (thuộc địa phận các xã: Tống Phan, Phan Sào Nam, Tam Đa và đoạn còn lại qua các xã Đình Cao, Minh Tân, Tiên Tiến, Nguyên Hòa)

 

 

600

8

Đường 201 (thuộc địa phận các xã: Nhật Quang, Đình Cao, Minh Tiến, Tống Trân)

Cống Trầy

Cống Võng Phan

600

9

Đường 202 B (thuộc địa phận các xã: Đình Cao, Đoàn Đào, Phan Sào Nam)

Giao cắt đường 203

Xã Phan Sào Nam

600

10

Đường 203 (đoạn còn lại xã Đình Cao)

 

 

600

11

Đường 203 B (thuộc địa phận các xã: Đoàn Đào, Minh Hoàng)

 

 

600

12

Đường 201 (thuộc địa phận các xã: Quang Hưng, Tống Phan và đoạn còn lại xã Nhật Quang)

Cống Trầy

Xã Quang Hưng

350

B

Đất ở khu vực nông thôn

 

 

 

1

Khu vực 1

 

 

600

2

Khu vực 2

 

 

450

3

Khu vực 3

 

 

350

 

 

 

 

 

 

PHỤ BIỂU SỐ 4

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Trục đường

Đơn giá vị trí 1

(1.000đ/m2)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

5

 

 

 

6

 

 

 

7

 

 

 

8

 

 

 

9

 

 

 

10

TP. HƯNG YÊN

 

 

 

 

HUYỆN ÂN THI

 

 

 

HUYỆN VĂN GIANG

 

 

 

HUYỆN VĂN LÂM

 

 

 

HUYỆN MỸ HÀO

 

 

 

HUYỆN TIÊN LỮ

 

 

 

HUYỆN YÊN MỸ

 

 

 

HUYỆN KHOÁI CHÂU

 

 

 

HUYỆN KIM ĐỘNG

 

 

 

HUYỆN PHÙ CỪ

 

- Trục đường chính trong đô thị

(từ đường phố loại 1 đến loại 6)

- Trục đường khác trong đô thị

- Các đường ngoại thành phố

- Khu vực trung tâm huyện

- Đường quốc lộ

- Đường tỉnh lộ, quy hoạch đến cấp VI

- Các trục đường khác

- Khu vực trung tâm huyện lỵ

- Đường quốc lộ

- Đường tỉnh lộ, quy hoạch đến cấp VI

- Các trục đường khác

- Khu vực trung tâm huyện lỵ

- Đường quốc lộ

- Đường tỉnh lộ, quy hoạch đến cấp VI

- Các trục đường khác

- Khu vực trung tâm huyện lỵ

- Đường quốc lộ

- Đường tỉnh lộ, quy hoạch đến cấp VI

- Các trục đường khác

- Khu vực trung tâm huyện lỵ

- Đường quốc lộ

- Đường tỉnh lộ, quy hoạch đến cấp VI

- Các trục đường khác

- Khu vực trung tâm huyện lỵ

- Đường quốc lộ

- Đường tỉnh lộ, quy hoạch đến cấp VI

- Các trục đường khác

- Khu vực trung tâm huyện lỵ

- Đường quốc lộ

- Đường tỉnh lộ, quy hoạch đến cấp VI

- Các trục đường khác

- Khu vực trung tâm huyện lỵ

- Đường quốc lộ

- Đường tỉnh lộ, quy hoạch đến cấp VI

- Các trục đường khác

- Khu vực trung tâm huyện lỵ

- Đường quốc lộ

- Đường tỉnh lộ, quy hoạch đến cấp VI

- Các trục đường khác

2.000

 

1.000

500

1.000

600

400

350

2.000

900

600

350

2.000

900

600

350

1.500

700

600

350

1.000

600

400

350

1.500

700

600

350

1.500

700

500

350

1.000

600

400

350

1.000

600

400

350

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành

  • Số hiệu: 22/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/12/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
  • Người ký: Nguyễn Bật Khách
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản