- 1Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 2Nghị định 24/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Quyết định 224/1999/QĐ-TTg phê duyệt chương trình phát triển nuôi trồng thuỷ sản thời kỳ 1999-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 103/2000/QĐ-TTg về một số chính sách khuyến khích phát triển giống thuỷ sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Đất đai 2003
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Quyết định 112/2004/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển giống thuỷ sản đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2007/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 22 tháng 5 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT GIỐNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 224/1999/QĐ-TTg ngày 08/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản thời kỳ 1999 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 103/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách khuyến khích phát triển giống thủy sản;
Căn cứ Quyết định số 112/2004/QĐ-TTg ngày 23/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình phát triển giống thủy sản đến năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập Doanh nghiệp; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thực hiện chính sách khuyến khích đầu tư phát triển sản xuất giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thủy sản chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thủy sản, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho và thị xã Gò Công căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT GIỐNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2007/QĐ-UBND ngày 22/5/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định chung
Quy định này cụ thể hóa một số chính sách khuyến khích đầu tư phát triển sản xuất giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang nhằm tạo điều kiện cho các
tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư sản xuất giống thủy sản, góp phần thúc đẩy phát triển nuôi trồng thủy sản, giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho nhân dân.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh.
Quy định này được áp dụng cho các dự án đầu tư mở rộng, thành lập mới và các cơ sở sản xuất, ương giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật, đang hoạt động chưa được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư.
Điều 3. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng cho tất cả các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế trong và ngoài tỉnh (riêng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sẽ có hướng dẫn cụ thể từng trường hợp) đầu tư sản xuất giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang hoạt động theo đúng quy định của pháp luật.
Chương II
CÁC CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ
Điều 4. chính sách ưu đãi về thuế
1. Áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% và miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 04 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với các cơ sở sản xuất giống thủy sản trên địa bàn huyện Tân Phước.
2. Áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 15% và miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 03 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 07 năm tiếp theo đối với các cơ sở sản xuất giống thủy sản trên địa bàn huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây.
3. Áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20% và miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 02 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm- 2 -50% số thuế phải nộp trong 03 năm tiếp theo đối với các cơ sở sản xuất giống thủy sản trên địa bàn huyện, thị, thành còn lại trong tỉnh.
4. Đối với các cơ sở sản xuất giống được giao nhiệm vụ sản xuất thực nghiệm (không mang tính chất kinh doanh) thì được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp.
Điều 5. Chính sách về đất đai
1. Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh được chuyển nhượng quyền sử dụng đất để xây dựng cơ sở sản xuất giống thủy sản trên địa bàn tỉnh; không phải thực hiện thuế chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang xây dựng cơ sở sản xuất giống thủy sản và được miễn thuế sử dụng đất trong thời gian sản xuất giống.
2. Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh được Nhà nước cho thuê đất xây dựng các cơ sở sản xuất giống thủy sản trong các khu sản xuất giống tập trung trên địa bàn tỉnh do Nhà nước đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, được miễn tiền thuê đất trong 3 năm đầu và miễn thuế sử dụng đất trong thời gian sản xuất giống.
Điều 6. Chính sách về tín dụng
1. Các Ngân hàng thương mại trên địa bàn ưu tiên cho các tổ chức, cá nhân vay vốn để đầu tư sản xuất giống thủy sản trên cơ sở có phương án sản xuất hiệu quả và có khả năng trả nợ vay.
2. Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Tiền Giang thực hiện chính sách hỗ trợ cho các dự án đầu tư phát triển của Nhà nước dành cho Chương trình phát triển giống thủy sản theo quy định.
Điều 7. Chính sách về khoa học và công nghệ
Hàng năm, Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh ưu tiên xét duyệt các đề tài, dự án nghiên cứu, tiếp nhận, chuyển giao công nghệ sản xuất giống mới phù hợp với chủ trương phát triển của địa phương.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Thủy sản
1. Hàng năm, lập dự toán ngân sách thực hiện kế hoạch phát triển sản xuất giống thủy sản trên địa bàn, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Lập quy hoạch, kế hoạch đào tạo cán bộ kỹ thuật về giống thủy sản, tăng cường công tác tập huấn, chuyển giao công nghệ sản xuất giống cho nhân dân và thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về giống thủy sản.
3. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã quy hoạch và thống nhất đề xuất kế hoạch đầu tư kết cấu hạ tầng hình thành các vùng sản xuất giống tập trung.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện cân đối, bố trí hợp lý nguồn ngân sách trong dự toán hàng năm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đảm bảo thực hiện tốt kế hoạch phát triển sản xuất giống thủy sản trên địa bàn.
2. Phối hợp với các ngành có liên quan hướng dẫn thực hiện các chính sách ưu đãi về tài chính đối với các tổ chức, cá nhân trong quá trình đầu tư phát triển sản xuất giống thủy sản trên địa bàn.
Điều 10. Trách nhiệm của Cục Thuế Nhà nước tỉnh Tiền Giang
Thực hiện các chính sách miễn giảm thuế cho các tổ chức, cá nhân sản xuất giống theo Quy định này.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thực hiện việc đăng ký đầu tư, thẩm tra và trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký chế độ ưu đãi đầu tư.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân lập hồ sơ, thủ tục đăng ký và xét chọn các đề tài, dự án nghiên cứu, tiếp nhận, chuyển giao các quy trình sản xuất giống thủy sản trên địa bàn tỉnh đúng với các quy định hiện hành về quản lý và hỗ trợ triển khai các đề tài, dự án.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức có nhu cầu phát triển cơ sở sản xuất giống thủy sản được chuyển nhượng quyền sử dụng đất, được thuê đất để xây dựng các cơ sở sản xuất giống thủy sản.
2. Hướng dẫn các cơ sở sản xuất giống thủy sản thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường.
Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công
1. Chỉ đạo cho các phòng thuộc Ủy ban nhân dân tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển sản xuất giống trên địa bàn.
2. Hướng dẫn thực hiện và tiếp nhận hồ sơ đăng ký chế độ ưu đãi đầu tư theo phân cấp.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Điều khoản thi hành
Sở Thủy sản chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Quy định này. Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì khó khăn, vướng mắc các ngành, các cấp báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2012 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản không còn phù hợp do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 1992/QĐ-UBND năm 2013 cho phép lập dự án quy hoạch hệ thống sản xuất thủy sản tại khu vực lòng hồ thủy điện tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh giống và nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 2Nghị định 24/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Quyết định 224/1999/QĐ-TTg phê duyệt chương trình phát triển nuôi trồng thuỷ sản thời kỳ 1999-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 103/2000/QĐ-TTg về một số chính sách khuyến khích phát triển giống thuỷ sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Đất đai 2003
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Quyết định 112/2004/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển giống thuỷ sản đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1992/QĐ-UBND năm 2013 cho phép lập dự án quy hoạch hệ thống sản xuất thủy sản tại khu vực lòng hồ thủy điện tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh giống và nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện chính sách khuyến khích đầu tư phát triển sản xuất giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 22/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/05/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Phòng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2007
- Ngày hết hiệu lực: 16/05/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực