Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 219/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 26 tháng 01 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Quyết định số 782/QĐ-BNV ngày 12/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 09/01/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc;

Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 35/TTr-SNV ngày 14/01/2021 về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan của HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh năm 2021, tổng số 954 biên chế.

(Số lượng biên chế cụ thể của từng cơ quan có Phụ lục 01 kèm theo).

Điều 2. Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban, ngành:

1. Quyết định phân bổ biên chế trong phạm vi biên chế công chức được giao tại Điều 1 Quyết định này, đồng thời gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 10/02/2021 để theo dõi, quản lý.

2. Thực hiện sắp xếp, bố trí công chức theo vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và quản lý, sử dụng biên chế theo quy định.

3. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về phân bổ, quản lý, sử dụng biên chế, vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và thẩm định, phê duyệt quỹ tiền lương cho các sở, ban, ngành theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- - Thường trực HĐND tỉnh; (B/c)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Như điều 3; (thực hiện)
- Lưu: VT, TH1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Lê Duy Thành

 

PHỤ LỤC 01

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 219/QĐ-UBND ngày 26/01/2021 của UBND tỉnh)

Số TT

Tên cơ quan, đơn vị

Biên chế công chức năm 2021

*

Cấp tỉnh:

954

1

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh (Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh sau khi thành lập)

24

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

48

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

42

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

42

5

Sở Tài chính

45

6

Sở Xây dựng

42

7

Sở Công Thương

37

8

Sở Giao thông vận tải

57

9

Sở Thông tin và Truyền thông

25

10

Sở Khoa học và Công nghệ

33

11

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

173

12

Sở Tài nguyên và Môi trường

54

13

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

48

14

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

45

15

Sở Tư pháp

32

16

Sở Y tế

49

17

Sở Nội vụ

63

18

Sở Ngoại vụ

15

19

Thanh Tra tỉnh

37

20

Ban Quản lý các khu công nghiệp

29

21

Ban Dân tộc

14

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 219/QĐ-UBND về giao biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021

  • Số hiệu: 219/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/01/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Lê Duy Thành
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản