BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 219/2003/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2003 |
VỀ VIỆC CHUYỂN CÔNG TY MÁY TÍNH VIỆT
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Tổng công ty Điện tử và Tin học Việt Nam (Công văn số 694 CV/ ĐT-HĐQT ngày 01 tháng 12 năm 2003), Phương án cổ phần hoá Công ty Máy tính Việt Nam 1 và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 03 tháng 12 năm 2003;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Công ty Máy tính Việt
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là 6.000.000.000 đồng (Sáu tỷ đồng chẵn). Trong đó :
- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước : 51,00 %;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Công ty: 41,39 %;
- Tỷ lệ cổ phần bán ra ngoài Công ty : 7,61 %.
Trị giá một cổ phần : 100.000 đồng.
2. Giá trị thực tế của Công ty Máy tính Việt Nam 1 tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2003 để cổ phần hoá (Quyết định số 2628/QĐ-TCKT ngày 13 tháng 10 năm 2003 của Bộ Công nghiệp) là 11.470.281.818 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Công ty là 5.235.510.631 đồng.
3. Ưu đãi cho người lao động trong Công ty.
Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 120 lao động trong Công ty là 14.180 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 425.400.000 đồng. Trong đó, số cổ phần bán ưu đãi trả chậm cho 01 lao động nghèo là 264 cổ phần, trị giá 18.480.000 đồng.
4. Về chi phí cổ phần hoá, Công ty Máy tính Việt Nam 1 làm thủ tục, báo cáo Tổng công ty Điện tử và Tin học Việt Nam và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Chuyển Công ty Máy tính Việt Nam 1 thành Công ty cổ phần Máy tính Việt Nam 1,
- Tên giao dịch quốc tế : VIETNAM INFOMATICS JOINT STOCK COMPANY;
- Tên viết tắt : VIF;
- Trụ sở chính đặt tại : 18 Nguyễn Chí Thanh, quận Ba Đình, Hà Nội.
Điều 3. Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:
- Sản xuất, lắp ráp, kinh doanh các thiết bị, vật tư công nghệ thông tin, truyền thông, đo lường-tự động hoá, điện tử dân dụng và chuyên dụng; kinh doanh máy móc, thiết bị, dụng cụ, vật tư dùng cho các ngành công nghiệp, giáo dục đào tạo, y tế, văn hoá, thông tin;
- Sản xuất kinh doanh các phần mềm máy tính và các dịch vụ internet;
- Tư vấn, chuyển giao công nghệ và dịch vụ khoa học-công nghệ trong các lĩnh vực điện tử, tin học, truyền thông, đo lường-tự động hoá và tài nguyên-môi trường;
- Đào tạo công nghệ và ngoại ngữ; dịch vụ tư vấn giới thiệu việc làm và tư vấn du học;
- Đưa người lao động và chuyên gia Việt
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 4. Công ty cổ phần Máy tính Việt Nam 1 là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.
Điều 5. Tổng công ty Điện tử và Tin học Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo Công ty Máy tính Việt Nam 1 tổ chức bán cổ phần và tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần đầu Công ty cổ phần Máy tính Việt Nam 1 theo đúng quy định hiện hành.
Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Máy tính Việt Nam 1 có trách nhiệm điều hành công việc của Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ vốn, tài sản, lao động, đất đai cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần Máy tính Việt Nam 1.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện tử và Tin học Việt Nam, Giám đốc Công ty Máy tính Việt Nam 1 và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty cổ phần Máy tính Việt Nam 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
- 1Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 1999
- 2Nghị định 64/2002/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
- 3Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành
- 6Nghị định 55/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp
Quyết định 219/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Máy tính Việt Nam 1 thành Công ty cổ phần Máy tính Việt Nam 1 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- Số hiệu: 219/2003/QĐ-BCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2003
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
- Người ký: Nguyễn Xuân Thuý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 219
- Ngày hiệu lực: 06/01/2004
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực