Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2185/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 13 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ KHOẢNG CÁCH, ĐỊA BÀN XÁC ĐỊNH HỌC SINH TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN LÀM CĂN CỨ HỌC SINH ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ; CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TỔ CHỨC NẤU ĂN TẬP TRUNG BÁN TRÚ VÀ QUẢN LÝ HỌC SINH ĂN, Ở BÁN TRÚ TẠI CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 02 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban dân tộc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015;
Thực hiện Công văn số 117/TTHĐND ngày 01 tháng 9 năm 2016 của HĐND tỉnh về việc ban hành quy định tạm thời hướng dẫn thực hiện Nghị định số 116/NĐ-CP của Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời về khoảng cách, địa bàn xác định học sinh tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông không thể đi đến trường và về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn làm căn cứ học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ; chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn tập trung bán trú và quản lý học sinh ăn, ở bán trú tại các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Sơn La theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ như sau:
1. Các trường tiểu học và trung học cơ sở
a) Quy định khoảng cách, địa bàn xác định học sinh Tiểu học, Trung học cơ sở không thể đi đến trường và về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn làm căn cứ học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ theo khoảng cách và địa bàn theo Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2013 và Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La.
b) Quy định chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn và quản lý học sinh ăn, ở bán trú tại các trường Tiểu học và Trung học cơ sở có học sinh bán trú tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ theo Nghị quyết số 61/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013, Nghị quyết số 81/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 và Nghị quyết số 132/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2016 của HĐND tỉnh.
2. Các trường Trung học phổ thông
a) Quy định khoảng cách, địa bàn xác định học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn làm căn cứ học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ theo khoảng cách và địa bàn tại Quyết định số 2810/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2013 và Quyết định số 2534/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La.
b) Quy định chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn và quản lý học sinh ăn, ở bán trú tại các trường tiểu học và trung học cơ sở có học sinh bán trú tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ theo Nghị quyết số 61/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013, Nghị quyết số 81/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 và Nghị quyết số 132/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2016 của HĐND tỉnh:
- Nội dung hỗ trợ
+ Hỗ trợ kinh phí để nhà trường tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh bán trú;
+ Hỗ trợ một lần kinh phí để nhà trường mua sắm dụng cụ nhà bếp, đồ dùng phục vụ nấu ăn, đồ dùng tổ chức bữa ăn tập thể;
- Định mức hỗ trợ
+ Hỗ trợ kinh phí để nhà trường tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh bán trú:
Trường có dưới 30 học sinh bán trú hỗ trợ 2.300.000 đồng/tháng;
Trường có từ 30 đến dưới 60 học sinh bán trú hỗ trợ 4.600.000 đồng/tháng;
Trường có từ 60 đến dưới 100 học sinh bán trú hỗ trợ 6.900.000 đồng/tháng;
Trường có từ 100 học sinh bán trú trở lên thì cứ thêm 50 học sinh được hỗ trợ thêm 2.300.000 đồng/tháng;
Kinh phí hỗ trợ theo thời gian tổ chức nấu ăn thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học/trường.
+ Hỗ trợ một lần kinh phí để nhà trường mua sắm dụng cụ nhà bếp, đồ dùng phục vụ nấu ăn, đồ dùng tổ chức bữa ăn tập thể như sau:
Trường có dưới 100 học sinh bán trú được hỗ trợ 30.000.000 đồng/trường.
Trường có từ 100 học sinh bán trú trở lên được hỗ trợ 40.000.000 đồng/trường.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố chỉ đạo tổ chức xét duyệt đối tượng học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành của nhà nước làm cơ sở cho việc xây dựng dự toán kinh phí, chỉ đạo các cơ sở giáo dục, trường học thực hiện chính sách theo đúng quy định của nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị, cơ sở giáo dục có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ban hành và hết hiệu lực khi HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết mới thay thế./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện xét duyệt học sinh tiểu học và trung học cơ sở bán trú theo Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Kế hoạch 6203/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 2220/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch vận động, hỗ trợ trẻ em Việt kiều từ Campuchia trở về Việt Nam sinh sống trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được đến trường
- 5Quyết định 88/2016/QĐ-UBND quy định khoảng cách, địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; Tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trong trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định cụ thể về tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh để nhà trường tổ chức nấu ăn tại trường phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Nghị quyết 91/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND Quy định khoảng cách, địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trong trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn, trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 57/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý việc tạm trú của người nước ngoài tại cơ sở lưu trú của doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 132/2016/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 45/2016/QĐ-UBND quy định xác định nhà ở có giá trị nghệ thuật, văn hóa, lịch sử và quản lý, sử dụng nhà biệt thự trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 2185/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về khoảng cách, địa bàn xác định học sinh tiểu học, trung học cơ sở không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn làm căn cứ hỗ trợ học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 61/2013/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường phổ thông có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Nghị quyết 81/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 61/2013/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường phổ thông có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 19/2014/QĐ-UBND điều chỉnh danh mục xã, bản tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị quyết 132/2016/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ cho công, viên chức và người lao động được giao thêm nhiệm vụ quản lý học sinh ăn, ở bán trú tại trường trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện xét duyệt học sinh tiểu học và trung học cơ sở bán trú theo Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 10Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 11Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12Kế hoạch 6203/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13Quyết định 2220/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch vận động, hỗ trợ trẻ em Việt kiều từ Campuchia trở về Việt Nam sinh sống trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được đến trường
- 14Quyết định 88/2016/QĐ-UBND quy định khoảng cách, địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; Tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trong trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 15Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định cụ thể về tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh để nhà trường tổ chức nấu ăn tại trường phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 16Nghị quyết 91/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 17Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND Quy định khoảng cách, địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trong trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn, trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 18Quyết định 57/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý việc tạm trú của người nước ngoài tại cơ sở lưu trú của doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 19Quyết định 132/2016/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 20Quyết định 45/2016/QĐ-UBND quy định xác định nhà ở có giá trị nghệ thuật, văn hóa, lịch sử và quản lý, sử dụng nhà biệt thự trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 2185/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định tạm thời khoảng cách, địa bàn xác định học sinh tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông không thể đi đến trường và về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn làm căn cứ học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ; chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn tập trung bán trú và quản lý học sinh ăn, ở bán trú tại trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 2185/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Phạm Văn Thủy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra