ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2182/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 29 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP QUẢN LÝ THU THUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật quản lý thuế và các Luật thuế hiện hành;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH.KXI ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-UB ngày 12/05/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Đề án đổi mới công tác Quản lý thu NSNN giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng tại văn bản số 3026/CT-KK&KTT ngày 24 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phân cấp theo đối tượng (người) nộp thuế:
1. Cục Thuế quản lý thu thuế đối với:
1.1. Các doanh nghiệp nhà nước do Trung ương và tỉnh quản lý; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
1.2. Chi nhánh của các doanh nghiệp ngoài tỉnh thuộc doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý và chi nhánh các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trừ chi nhánh các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khách sạn, ăn uống.
1.3. Doanh nghiệp có quy mô vốn đăng ký kinh doanh từ 15 tỷ đồng trở lên thuộc diện phải lập dự án đầu tư theo quy định và được thành lập kể từ ngày 01/01/2014, thuộc:
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh và doanh nghiệp khác có các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc hoạt động tại nhiều địa phương trong và ngoài tỉnh;
- Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, thường xuyên có phát sinh hoàn thuế GTGT;
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tài chính, ngân hàng;
- Doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;
- Doanh nghiệp sản xuất thủy điện.
2. Chi cục Thuế các huyện, thành phố quản lý thu thuế tất cả các tổ chức và cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn trừ các doanh nghiệp tại khoản 1 nêu trên và làm nhiệm vụ quản lý thu một số nguồn thu, sắc thuế.
2.1. Quản lý thu thuế đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai trên địa bàn huyện, thành phố;
2.2. Thuế thu nhập cá nhân từ doanh nghiệp không thuộc điểm 1 nêu trên; đơn vị hành chính sự nghiệp;
2.3. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế chuyển nhượng bất động sản (các doanh nghiệp do Chi cục Thuế quản lý); lệ phí trước bạ; thu tiền sử dụng đất và tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn; tiền thuê đất của các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trong nước trên địa bàn;
2.4. Các khoản phí, lệ phí do các cơ quan cấp xã, phường thị trấn và cấp huyện, thành phố Quản lý thu trừ các đơn vị theo điểm 1 nêu trên.
3. Riêng các doanh nghiệp thuộc mọi loại hình có các đơn vị trực thuộc, mỏ khai thác đất, đá, cát, sỏi trên từng địa bàn, thực hiện kê khai và nộp thuế Tài nguyên, phí bảo vệ môi trường với Chi cục Thuế nơi khai thác trừ các doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế qua mạng.
Điều 2.
1. Giao Cục Thuế Lâm Đồng căn cứ tiêu thức phân cấp quản lý thu nêu trên hướng dẫn các Chi cục Thuế, người nộp thuế thực hiện, đảm bảo việc phân cấp quản lý được thống nhất, chặt chẽ, công khai, có hiệu quả và tránh chồng chéo; đồng thời tạo lập mối quan hệ phối hợp, đồng bộ, gắn trách nhiệm cơ quan quản lý thuế với các cơ quan quản lý nhà nước trên từng địa bàn trong thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách.
2. Giao Sở Tài chính phối hợp với Cục Thuế tính toán đề xuất tỷ lệ điều tiết của các loại thuế phân cấp đối với cấp huyện, cấp xã trực tiếp thu gắn với nhiệm vụ chi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt khi phân bổ dự toán ngân sách hàng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014, thay thế Quyết định số 3514/QĐ-UBND ngày 30/11/2006 của UBND tỉnh về việc Phân cấp Quản lý thu thuế đối với Doanh nghiệp.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 63/2012/QĐ-UBND về phân cấp quản lý thu và tỷ lệ phân chia khoản thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế bảo vệ môi trường của thành phố Hồ Chí Minh
- 2Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND về phân cấp quản lý thu và tỷ lệ phân chia khoản thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế bảo vệ môi trường của thành phố Hồ Chí Minh
- 3Chỉ thị 37/2006/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý thu thuế đối với đơn vị xây dựng ngoài tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 22/2002/QĐ-UB về Quy định công tác quản lý thu thuế đối với cơ sở khai thác, đánh bắt thủy hải sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Chỉ thị 25/CT-UBND năm 2009 tăng cường công tác quản lý thu thuế hoạt động xây dựng của đơn vị ngoại tỉnh thi công trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 1064/QĐ-UBND năm 2017 Quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Đề án "Đổi mới công tác quản lý thu ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011-2015" do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 6Quyết định 63/2012/QĐ-UBND về phân cấp quản lý thu và tỷ lệ phân chia khoản thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế bảo vệ môi trường của thành phố Hồ Chí Minh
- 7Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND về phân cấp quản lý thu và tỷ lệ phân chia khoản thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế bảo vệ môi trường của thành phố Hồ Chí Minh
- 8Chỉ thị 37/2006/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý thu thuế đối với đơn vị xây dựng ngoài tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 22/2002/QĐ-UB về Quy định công tác quản lý thu thuế đối với cơ sở khai thác, đánh bắt thủy hải sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Chỉ thị 25/CT-UBND năm 2009 tăng cường công tác quản lý thu thuế hoạt động xây dựng của đơn vị ngoại tỉnh thi công trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2013 phân cấp quản lý thu thuế do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 2182/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Văn Yên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2014
- Ngày hết hiệu lực: 17/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực