- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
- 4Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 5Thông tư 15/2019/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2175/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 08 tháng 9 năm 2020 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;
Thực hiện Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1957/TTr-SXD ngày 01 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre (chi tiết theo các Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ nội dung công bố tại
1. Trường hợp tổng mức đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc phê duyệt: Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan xác định dự toán xây dựng theo đơn giá nhân công được công bố, không phải cập nhật lại tổng mức đầu tư đã được thẩm định hoặc phê duyệt.
2. Trường hợp dự toán xây dựng (bao gồm cả dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu) đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc phê duyệt và chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu: Chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan xác định, cập nhật giá gói thầu xây dựng theo đơn giá nhân công được công bố, không phải cập nhật lại dự toán xây dựng đã được thẩm định hoặc phê duyệt.
3. Trường hợp đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu: Chủ đầu tư căn cứ tình hình triển khai gói thầu để đề xuất (thông qua cơ quan chuyên môn về xây dựng) người quyết định đầu tư xem xét, quyết định việc cập nhật giá gói thầu theo đơn giá nhân công, trên cơ sở tuân thủ các quy định pháp luật về đấu thầu và thời gian cần thiết để thực hiện việc cập nhật đơn giá nhân công được công bố trước khi đóng thầu.
4. Trường hợp đã đóng thầu: Thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; không phải cập nhật lại giá gói thầu đã được phê duyệt.
5. Trường hợp cập nhật dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng theo hướng dẫn tại Khoản 1, 2 Điều này làm vượt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 68/2019/NĐ-CP.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1466/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt đơn giá nhân công xây dựng phục vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số: 2175/QĐ-UBND ngày 08/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại Khoản 1, Điều 2, Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định theo Văn bản này.
II. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
1. Căn cứ xác định
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính Phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
- Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;
2. Cách xác định đơn giá nhân công
- Đơn giá nhân công xây dựng được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.
- Danh mục nhóm nhân công xây dựng được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.
- Danh mục nhóm nhân công tư vấn xây dựng được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục số 03 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.
- Hệ số cấp bậc đơn giá nhân công xây dựng được lấy theo hướng dẫn tại Phụ lục số 06 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.
- Đơn giá nhân công xây dựng được xác định với thời gian làm việc một ngày là 8 giờ.
III. NỘI DUNG CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
- Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bến tre (Phụ lục 01 đính kèm Công bố).
Đơn giá ngày công của nhân công xây dựng là đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, lái xe, thợ vận hành máy và thiết bị thi công, kỹ sư khảo sát, thợ máy, kỹ thuật viên làm việc trong điều kiện bình thường (Phụ lục 02 đính kèm Công bố).
Đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng là đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng trong nước, bao gồm kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án; kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn; kỹ sư; kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề (Phụ lục 03 đính kèm Công bố).
- Đơn giá nhân công xây dựng được chia là 03 Vùng theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính Phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Khu vực III: Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành.
Khu vực III: Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam.
Khu vực IV: Các huyện còn lại.
- Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bến Tre sử dụng để các tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng,... để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Đơn giá nhân công được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động và được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng công bố điều chỉnh.
PHỤ LỤC 01
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số: 2175/QĐ-UBND ngày 08/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre)
STT | Nhóm | Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (đồng/ ngày công) | ||
VÙNG II | VÙNG III | VÙNG IV | ||
I | Công nhân xây dựng trực tiếp |
|
|
|
1 | Nhóm 1 (cấp bậc bình quân 3,5/7) | 210.290 | 199.544 | 188.213 |
2 | Nhóm 2 (cấp bậc bình quân 3,5/7) | 224.218 | 209.286 | 196.367 |
3 | Nhóm 3 (cấp bậc bình quân 3,5/7) | 224.218 | 209.286 | 196.367 |
4 | Nhóm 4 (cấp bậc bình quân 3,5/7) | 230.841 | 213.996 | 201.043 |
5 | Nhóm 5 (cấp bậc bình quân 3,5/7) | 235.951 | 217.493 | 206.645 |
6 | Nhóm 6 (cấp bậc bình quân 3,5/7) | 235.951 | 217.493 | 206.645 |
7 | Nhóm 7 (cấp bậc bình quân 3,5/7) | 235.951 | 217.493 | 206.645 |
8 | Nhóm 8 (cấp bậc bình quân 3,5/7) | 235.951 | 217.493 | 206.645 |
9 | Nhóm 9 (lái xe cấp bậc bình quân 2/4) | 241.108 | 234.430 | 225.010 |
10 | Nhóm 10 (lái xe cấp bậc bình quân 2/4) | 260.000 | 246.000 | 237.000 |
II | Kỹ sư (khảo sát, thí nghiệm cấp bậc bình quân 4/8) | 260.000 | 246.000 | 237.000 |
III | Tư vấn xây dựng |
|
|
|
1 | Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án | 710.000 | 600.000 | 560.000 |
2 | Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn | 530.000 | 460.000 | 400.000 |
3 | Kỹ sư | 355.000 | 310.000 | 280.000 |
4 | Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề | 320.000 | 280.000 | 251.000 |
IV | Nghệ nhân (cấp bậc bình quân 1,5/2) | 540.000 | 504.000 | 492.990 |
V | Thuyền trưởng, thuyền phó (cấp bậc bình quân 1,5/2) | 361.478 | 343.726 | 343.726 |
VI | Thủy thủ, thợ máy (cấp bậc bình quân 2/4) | 319.000 | 296.000 | 280.000 |
VII | Thợ điều khiển tàu sông (cấp bậc bình quân 1,5/2) | 319.000 | 296.000 | 290.173 |
VIII | Thợ điều khiển tàu biển (cấp bậc bình quân 1,5/2) | 340.708 | 323.976 | 323.976 |
IX | Thợ lặn (cấp bậc bình quân 2/4) | 540.000 | 504.000 | 479.000 |
Ghi chú: Việc quy đổi giá nhân công xây dựng trực tiếp theo cấp bậc trong hệ thống định mức dự toán xây dựng được thực hiện theo khoản 5 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng.
PHỤ LỤC 02
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số: 2175/QĐ-UBND ngày 08/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre)
Stt | Nhóm nhân công xây dựng | Hệ số lương | Đơn giá (đồng/ngày công) | |||||||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | ||||||||
| I. NHÓM CÔNG NHÂN XÂY DỰNG 1. Nhóm 1: - Phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị; - Nhổ cỏ, cắt tỉa cây; trồng cây cảnh, hoa, cỏ; - Bốc xếp, vận chuyển vật liệu; - Đào, đắp xúc, san đất, cát, đá, phế thải; - Đóng gói vật liệu rời; - Vận chuyển, bốc vác, xếp đặt thủ công; - Các công tác thủ công đơn giản khác. | |||||||||
1 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 1/7 | 1 | 138.349 | 131.279 | 123.824 | |||||
2 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 2/7 | 1,18 | 163.251 | 154.909 | 146.113 | |||||
3 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 3/7 | 1,39 | 192.305 | 182.478 | 172.116 | |||||
4 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 3,5/7 | 1,52 | 210.290 | 199.544 | 188.213 | |||||
5 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 4/7 | 1,65 | 228.275 | 216.610 | 204.310 | |||||
6 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 4,5/7 | 1,80 | 249.028 | 236.302 | 222.884 | |||||
7 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 5/7 | 1,94 | 268.396 | 254.681 | 240.219 | |||||
8 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 6/7 | 2,3 | 318.202 | 301.942 | 284.796 | |||||
9 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 7/7 | 2,71 | 374.925 | 355.766 | 335.564 | |||||
| 2. Nhóm 2: - Phục vụ công tác đổ bê tông, làm móng; - Sản xuất, lắp dựng ván khuôn, giàn giáo, giáo an toàn, sàn đạo giá long môn; - Làm cốt thép, thép bản mã, thép hình, thép tấm; - Xây, kè đá, bó vỉa nền đường; - Sản xuất lắp dựng vì kèo gỗ, thép, tôn, kính; - Làm trần cót ép, trần nhựa, mái ngói, fibro xi măng... - Cắt mài đá, ống thép, ống nhựa, tẩy rỉ thép, đánh vecni; - Quét vôi ve, nhựa đường; - Các công tác làm sạch bề mặt khác; - Phục vụ ép, nhổ, đóng cọc, cừ, larsel (gỗ, tre, thép, bê tông); - Khoan, cắt bê tông; - Phục vụ khoan giếng, khoan dẫn, khoan tạo lỗ và các công tác phục vụ công tác khoan như bơm dung dịch chống sụt thành hố khoan, hạ ống vách...; - Làm cọc cát, giếng cát, cọc xi măng đất gia cố, gia cố nền đất yếu; - Các công tác khác cùng tính chất công việc. | |||||||||
10 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 1/7 | 1 | 147.512 | 137.688 | 129.189 | |||||
11 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 2/7 | 1,18 | 174.064 | 162.472 | 152.443 | |||||
12 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 3/7 | 1,39 | 205.041 | 191.387 | 179.572 | |||||
13 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 3,5/7 | 1,52 | 224.218 | 209.286 | 196.367 | |||||
14 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 4/7 | 1,65 | 243.395 | 227.185 | 213.162 | |||||
15 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 4,5/7 | 1,80 | 265.521 | 247.839 | 232.540 | |||||
16 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 5/7 | 1,94 | 286.173 | 267.115 | 250.626 | |||||
17 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 6/7 | 2,3 | 339.277 | 316.683 | 297.134 | |||||
18 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 7/7 | 2,71 | 399.757 | 373.135 | 350.102 | |||||
| 3. Nhóm 3: - Trát, ốp, lát tường gạch, đá, bê tông, láng nền, lợp mái, trang trí tường, cách âm; - Sơn, bả bề mặt tường, kim loại, gỗ; - Sản xuất, lắp dựng thang sắt, lan can, vách ngăn, cửa sổ trời, hàng rào thép, hàng rào song sắt, cửa song sắt, cửa sắt, hoa sắt, cổng sắt; lam chắn nắng; - Sản xuất và làm sàn gỗ; - Làm trần thạch cao, trần nhôm, trần inox, trần thép, đồng...; - Lắp dựng khuôn, cửa thép, gỗ, nhôm, kính, inox, tấm tường panel, tấm sàn, mái 3D- SG; tôn lượn sóng, trụ đỡ tôn lượn sóng; - Làm tiểu cảnh, hồ nước nhân tạo; - Lắp đặt điện, nước, thông tin liên lạc, phòng cháy chữa cháy; lắp cáp viễn thông thông tin; - Các công tác khác cùng tính chất công việc. | |||||||||
19 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 1/7 | 1 | 147.512 | 137.688 | 129.189 | |||||
20 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 2/7 | 1,18 | 174.064 | 162.472 | 152.443 | |||||
21 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 3/7 | 1,39 | 205.041 | 191.387 | 179.572 | |||||
22 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 3,5/7 | 1,52 | 224.218 | 209.286 | 196.367 | |||||
23 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 4/7 | 1,65 | 243.395 | 227.185 | 213.162 | |||||
24 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 4,5/7 | 1,80 | 265.521 | 247.839 | 232.540 | |||||
25 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 5/7 | 1,94 | 286.173 | 267.115 | 250.626 | |||||
26 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 6/7 | 2,3 | 339.277 | 316.683 | 297.134 | |||||
27 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 7/7 | 2,71 | 399.757 | 373.135 | 350.102 | |||||
| 4. Nhóm 4: - Sản xuất, lắp đặt các kết cấu, thiết bị phục vụ giao thông, đường bộ, đường sắt, sân bay, bến cảng; - Hoàn thiện mặt đường, mặt cầu: gắn phản quang, lắp đặt giải phân cách, sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt phản quang, làm khe co giãn, lắp đặt gối cầu, cắt trám khe đường lăn sân đỗ; - Phục vụ đổ rải nhựa đường, bê tông nhựa; - Phục vụ đổ bê tông móng, mố, trụ cầu. - Quét nhựa đường, làm mối nối ống cống; - Khảo sát xây dựng; - Thí nghiệm vật liệu; - Các công tác khác cùng tính chất công việc. | |||||||||
28 | Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 1/7 | 1 | 151.869 | 140.787 | 132.265 | |||||
29 | Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 2/7 | 1,18 | 179.206 | 166.128 | 156.073 | |||||
30 | Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 3/7 | 1,39 | 211.098 | 195.694 | 183.849 | |||||
31 | Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 3,5/7 | 1,52 | 230.841 | 213.996 | 201.043 | |||||
32 | Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 4/7 | 1,65 | 250.584 | 232.298 | 218.237 | |||||
33 | Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 4,5/7 | 1,80 | 273.364 | 253.416 | 238.077 | |||||
34 | Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 5/7 | 1,94 | 294.626 | 273.126 | 256.594 | |||||
35 | Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 6/7 | 2,3 | 349.299 | 323.810 | 304.210 | |||||
36 | Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 7/7 | 2,71 | 411.565 | 381.532 | 358.439 | |||||
| 5. Nhóm 5: - Gia công, lắp dựng cấu kiện thép, bê tông dầm cầu đúc sẵn, lao dầm, dàn cầu thép, khối hộp; - Cốt thép hầm, vòm hầm; - Cốt thép công trình thủy công, trụ pin, trụ biên, đập tràn, dốc nước, tháp điều áp; - Hàn tay nghề cao, đòi hỏi chứng chỉ quốc tế; - Kéo rải đường dây hạ thế, trung thế, lắp đặt trạm biến áp; - Các công tác khác cùng tính chất công việc. | |||||||||
37 | Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 1/7 | 1 | 155.231 | 143.088 | 135.951 | |||||
38 | Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 2/7 | 1,18 | 183.172 | 168.843 | 160.422 | |||||
39 | Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 3/7 | 1,39 | 215.771 | 198.892 | 188.971 | |||||
40 | Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 3,5/7 | 1,52 | 235.951 | 217.493 | 206.645 | |||||
41 | Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 4/7 | 1,65 | 256.131 | 236.094 | 224.319 | |||||
42 | Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 4,5/7 | 1,80 | 279.416 | 257.558 | 244.711 | |||||
43 | Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 5/7 | 1,94 | 301.148 | 277.590 | 263.744 | |||||
44 | Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 6/7 | 2,3 | 357.031 | 329.101 | 312.687 | |||||
45 | Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 7/7 | 2,71 | 420.676 | 387.767 | 368.426 | |||||
| 6. Nhóm 6: - Lắp đặt neo cáp dự ứng lực; cáp cầu treo; - Lắp đặt máy, thiết bị dây chuyền công nghệ; - Lắp đặt máy và thiết bị nâng chuyển; - Lắp đặt thiết bị trộn, khuấy; lắp đặt thiết bị phân ly, lắp đặt đường ống công nghệ; - Gia công, lắp đặt thiết bị phi tiêu chuẩn; - Lắp đặt máy nghiền, sàng, cấp liệu; - Lắp đặt lò và thiết bị trao đổi nhiệt; - Lắp đặt máy bơm, trạm máy nén khí; - Lắp đặt thiết bị lọc bụi và ống khói, ống bảo ôn; - Lắp đặt thiết bị cân, đóng bao; - Lắp đặt thiết bị bunke, bình bể; - Lắp đặt turbin, máy phát điện, thiết bị van; - Lắp đặt thiết bị đo lường và điều khiển; - Lắp đặt các máy móc, thiết bị phức tạp khác; - Các công tác khác cùng tính chất công việc. | |||||||||
46 | Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 1/7 | 1 | 155.231 | 143.088 | 135.951 | |||||
47 | Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 2/7 | 1,18 | 183.172 | 168.843 | 160.422 | |||||
48 | Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 3/7 | 1,39 | 215.771 | 198.892 | 188.971 | |||||
49 | Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 3,5/7 | 1,52 | 235.951 | 217.493 | 206.645 | |||||
50 | Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 4/7 | 1,65 | 256.131 | 236.094 | 224.319 | |||||
51 | Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 4,5/7 | 1,80 | 279.416 | 257.558 | 244.711 | |||||
52 | Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 5/7 | 1,94 | 301.148 | 277.590 | 263.744 | |||||
53 | Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 6/7 | 2,3 | 357.031 | 329.101 | 312.687 | |||||
54 | Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 7/7 | 2,71 | 420.676 | 387.767 | 368.426 | |||||
| 7. Nhóm 7: Công tác sửa chữa, máy móc, thiết bị phục vụ thi công, máy móc, thiết bị lắp đặt công trình, máy móc, thiết bị công nghệ... | |||||||||
55 | Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 1/7 | 1 | 155.231 | 143.088 | 135.951 | |||||
56 | Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 2/7 | 1,18 | 183.172 | 168.843 | 160.422 | |||||
57 | Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 3/7 | 1,39 | 215.771 | 198.892 | 188.971 | |||||
58 | Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 3,5/7 | 1,52 | 235.951 | 217.493 | 206.645 | |||||
59 | Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 4/7 | 1,65 | 256.131 | 236.094 | 224.319 | |||||
60 | Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 4,5/7 | 1,80 | 279.416 | 257.558 | 244.711 | |||||
61 | Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 5/7 | 1,94 | 301.148 | 277.590 | 263.744 | |||||
62 | Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 6/7 | 2,3 | 357.031 | 329.101 | 312.687 | |||||
63 | Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 7/7 | 2,71 | 420.676 | 387.767 | 368.426 | |||||
| 8. Nhóm 8 : Vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng. | |||||||||
64 | Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 1/7 | 1 | 155.231 | 143.088 | 135.951 | |||||
65 | Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 2/7 | 1,18 | 183.172 | 168.843 | 160.422 | |||||
66 | Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 3/7 | 1,39 | 215.771 | 198.892 | 188.971 | |||||
67 | Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 3,5/7 | 1,52 | 235.951 | 217.493 | 206.645 | |||||
68 | Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 4/7 | 1,65 | 256.131 | 236.094 | 224.319 | |||||
69 | Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 5/7 | 1,94 | 301.148 | 277.590 | 263.744 | |||||
70 | Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 6/7 | 2,3 | 357.031 | 329.101 | 312.687 | |||||
71 | Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 7/7 | 2,71 | 420.676 | 387.767 | 368.426 | |||||
| 9. Nhóm 9: - Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, tải trọng dưới 25T; - Cần trục ô tô sức nâng dưới 25T; - Xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; - Xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; - Xe hút chân không dưới 10 tấn; - Máy nén thử đường ống công suất 170CV. - Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m 3; - Xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường; - Xe bồn 13m 3 - 14m 3; - Xe nâng, xe thang, đầu kéo < 200 tấn. | |||||||||
72 | Lái xe, nhóm 9 - bậc 1/4 | 1 | 204.329 | 198.669 | 190.686 | |||||
73 | Lái xe, nhóm 9 - bậc 2/4 | 1,18 | 241.108 | 234.430 | 225.010 | |||||
74 | Lái xe, nhóm 9 - bậc 3/4 | 1,4 | 286.060 | 278.137 | 266.961 | |||||
75 | Lái xe, nhóm 9 - bậc 4/4 | 1,65 | 337.143 | 327.805 | 314.633 | |||||
| 10. Nhóm 10: - Ô tô tự đổ, tải trọng từ 25T trở lên; - Ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; - Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m 3 trở lên; - Cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên; - Xe bồn 30 tấn; - Ô tô vận tải thùng từ 25T trở lên; | |||||||||
76 | Lái xe, nhóm 10 - bậc 1/4 | 1 | 220.339 | 208.475 | 200.847 | |||||
77 | Lái xe, nhóm 10 - bậc 2/4 | 1,18 | 260.000 | 246.000 | 237.000 | |||||
78 | Lái xe, nhóm 10 - bậc 3/4 | 1,4 | 308.475 | 291.864 | 281.186 | |||||
79 | Lái xe, nhóm 10 - bậc 4/4 | 1,65 | 363.559 | 343.983 | 331.398 | |||||
| II. Kỹ sư: Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm | |||||||||
80 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 1/8 | 1 | 185.714 | 175.714 | 169.286 | |||||
81 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 2/8 | 1,13 | 209.857 | 198.557 | 191.293 | |||||
82 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 3/8 | 1,26 | 234.000 | 221.400 | 213.300 | |||||
83 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4/8 | 1,4 | 260.000 | 246.000 | 237.000 | |||||
84 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4,5/8 | 1,465 | 272.071 | 257.421 | 248.004 | |||||
85 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 5/8 | 1,53 | 284.143 | 268.843 | 259.007 | |||||
86 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 6/8 | 1,66 | 308.286 | 291.686 | 281.014 | |||||
87 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 7/8 | 1,79 | 332.429 | 314.529 | 303.021 | |||||
88 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 8/8 | 1,93 | 358.429 | 339.129 | 326.721 | |||||
| III. Nghệ nhân: Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; Chế tác đồ đá mỹ nghệ; Chế tác tượng, biểu tượng. | |||||||||
89 | Nghệ nhân - bậc 1/2 | 1 | 519.231 | 484.615 | 474.029 | |||||
90 | Nghệ nhân - bậc 1,5/2 | 1,04 | 540.000 | 504.000 | 492.990 | |||||
91 | Nghệ nhân - bậc 2/2 | 1,08 | 560.769 | 523.385 | 511.952 | |||||
| IV. Vận hành tàu, thuyền | |||||||||
| Thuyền trưởng. Thuyền phó |
|
|
|
| |||||
92 | Thuyền trưởng, thuyền phó, bậc 1/2 | 1 | 352.661 | 335.342 | 335.342 | |||||
93 | Thuyền trưởng, thuyền phó, bậc 1,5/2 | 1,025 | 361.478 | 343.726 | 343.726 | |||||
94 | Thuyền trưởng, thuyền phó, bậc 2/2 | 1,05 | 370.294 | 352.110 | 352.110 | |||||
| Thủy thủ, thợ máy |
|
|
|
| |||||
95 | Thủy thủ, thợ máy bậc 1/4 | 1 | 282.301 | 261.947 | 247.788 | |||||
96 | Thủy thủ, thợ máy bậc 2/4 | 1,13 | 319.000 | 296.000 | 280.000 | |||||
97 | Thủy thủ, thợ máy bậc 3/4 | 1,3 | 366.991 | 340.531 | 322.124 | |||||
98 | Thủy thủ, thợ máy bậc 4/4 | 1,47 | 414.982 | 385.062 | 364.248 | |||||
| Thợ điều khiển tàu sông |
|
|
|
| |||||
99 | Thợ điều khiển tàu sông, bậc 1/2 | 1 | 309.709 | 287.379 | 281.721 | |||||
100 | Thợ điều khiển tàu sông, bậc 1,5/2 | 1,03 | 319.000 | 296.000 | 290.173 | |||||
101 | Thợ điều khiển tàu sông, bậc 2/2 | 1,06 | 328.291 | 304.621 | 298.625 | |||||
| Thợ điều khiển tàu biển |
|
|
|
| |||||
102 | Thợ điều khiển tàu biển, bậc 1/2 | 1 | 309.709 | 287.379 | 281.721 | |||||
103 | Thợ điều khiển tàu biển, bậc 1,5/2 | 1,03 | 340.708 | 323.976 | 323.976 | |||||
104 | Thợ điều khiển tàu biển, bậc 2/2 | 1,06 | 328.291 | 304.621 | 298.625 | |||||
| V. Thợ lặn: |
|
|
|
| |||||
105 | Thợ lặn bậc 1/4 | 1 | 490.909 | 458.182 | 435.455 | |||||
106 | Thợ lặn bậc 2/4 | 1,1 | 540.000 | 504.000 | 479.000 | |||||
107 | Thợ lặn bậc 3/4 | 1,24 | 608.727 | 568.145 | 539.964 | |||||
108 | Thợ lặn bậc 4/4 | 1,39 | 682.364 | 636.873 | 605.282 | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TƯ VẤN XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số: 2175/QĐ-UBND ngày 08/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre)
Stt | Chức danh tư vấn xây dựng | Đơn giá (đồng/ngày công) | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | ||
| 1. Chủ nhiệm dự án: - Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc; - Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Khảo sát, thiết kế, lập dự toán; - Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; - Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư, phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án; - Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng; - Đo bóc khối lượng; - Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng; - Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng; - Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng; - Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định xây dựng. | |||
1 | Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án | 710.000 | 600.000 | 560.000 |
| 2. Chủ nhiệm bộ môn: - Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc; - Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Thiết kế, lập dự toán; - Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; - Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư, phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án; - Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng; - Đo bóc khối lượng; - Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng; - Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng; - Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng; - Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định xây dựng. | |||
2 | Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn | 530.000 | 460.000 | 400.000 |
| 3. Kỹ sư: - Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc; - Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Thiết kế, lập dự toán; - Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; - Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư, phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án; - Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng; - Đo bóc khối lượng; - Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng; - Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng; - Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng; - Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định xây dựng. | |||
3 | Kỹ sư | 355.000 | 310.000 | 280.000 |
| 4. Tư vấn khác: - Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc; - Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Thiết kế, lập dự toán; - Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; - Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư, phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án; - Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng; - Đo bóc khối lượng; - Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng; - Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng; - Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng; - Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định xây dựng; - Các công việc khác. | |||
4 | Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề | 320.000 | 280.000 | 251.000 |
- 1Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 1970/QĐ-UBND năm 2020 về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 3691/QĐ-SXD năm 2020 về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 3837/QĐ-UBND năm 2020 hủy bỏ Quyết định 1602/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý dịch vụ công ích đô thị và quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 2428/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
- 4Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 5Thông tư 15/2019/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị quyết 108/NQ-CP năm 2020 về Nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 8Quyết định 1970/QĐ-UBND năm 2020 về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 9Quyết định 3691/QĐ-SXD năm 2020 về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 10Quyết định 2225/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính Quyết định 2175/QĐ-UBND về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 3837/QĐ-UBND năm 2020 hủy bỏ Quyết định 1602/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý dịch vụ công ích đô thị và quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 2175/QĐ-UBND năm 2020 về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 2175/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/09/2020
- Ngày hết hiệu lực: 15/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực