Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 2175/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 08 tháng 9 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;

Thực hiện Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1957/TTr-SXD ngày 01 tháng 9 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre (chi tiết theo các Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ nội dung công bố tại Điều 1 Quyết định này để áp dụng trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 3. Xử lý chuyển tiếp

1. Trường hợp tổng mức đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc phê duyệt: Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan xác định dự toán xây dựng theo đơn giá nhân công được công bố, không phải cập nhật lại tổng mức đầu tư đã được thẩm định hoặc phê duyệt.

2. Trường hợp dự toán xây dựng (bao gồm cả dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu) đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc phê duyệt và chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu: Chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan xác định, cập nhật giá gói thầu xây dựng theo đơn giá nhân công được công bố, không phải cập nhật lại dự toán xây dựng đã được thẩm định hoặc phê duyệt.

3. Trường hợp đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu: Chủ đầu tư căn cứ tình hình triển khai gói thầu để đề xuất (thông qua cơ quan chuyên môn về xây dựng) người quyết định đầu tư xem xét, quyết định việc cập nhật giá gói thầu theo đơn giá nhân công, trên cơ sở tuân thủ các quy định pháp luật về đấu thầu và thời gian cần thiết để thực hiện việc cập nhật đơn giá nhân công được công bố trước khi đóng thầu.

4. Trường hợp đã đóng thầu: Thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; không phải cập nhật lại giá gói thầu đã được phê duyệt.

5. Trường hợp cập nhật dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng theo hướng dẫn tại Khoản 1, 2 Điều này làm vượt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 68/2019/NĐ-CP.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1466/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt đơn giá nhân công xây dựng phục vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Xây dựng (thay báo cáo);
- TT TU, TT HĐND tỉnh (thay báo cáo);
- CT, Phó CT UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Ban tiếp dân (niêm yết), website tỉnh;
- Phòng: TH, TCĐT;
- Lưu: VT, SXD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Cao Văn Trọng

 

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

(Kèm theo Quyết định số: 2175/QĐ-UBND ngày 08/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre)

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG

- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại Khoản 1, Điều 2, Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định theo Văn bản này.

II. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

1. Căn cứ xác định

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Nghị định 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính Phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

- Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;

2. Cách xác định đơn giá nhân công

- Đơn giá nhân công xây dựng được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.

- Danh mục nhóm nhân công xây dựng được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.

- Danh mục nhóm nhân công tư vấn xây dựng được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục số 03 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.

- Hệ số cấp bậc đơn giá nhân công xây dựng được lấy theo hướng dẫn tại Phụ lục số 06 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.

- Đơn giá nhân công xây dựng được xác định với thời gian làm việc một ngày là 8 giờ.

III. NỘI DUNG CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

- Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bến tre (Phụ lục 01 đính kèm Công bố).

Đơn giá ngày công của nhân công xây dựng là đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, lái xe, thợ vận hành máy và thiết bị thi công, kỹ sư khảo sát, thợ máy, kỹ thuật viên làm việc trong điều kiện bình thường (Phụ lục 02 đính kèm Công bố).

Đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng là đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng trong nước, bao gồm kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án; kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn; kỹ sư; kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề (Phụ lục 03 đính kèm Công bố).

- Đơn giá nhân công xây dựng được chia là 03 Vùng theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính Phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

Khu vực III: Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành.

Khu vực III: Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam.

Khu vực IV: Các huyện còn lại.

IV. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

- Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bến Tre sử dụng để các tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng,... để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

- Đơn giá nhân công được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động và được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng công bố điều chỉnh.

 

PHỤ LỤC 01

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số: 2175/QĐ-UBND ngày 08/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre)

STT

Nhóm

Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (đồng/ ngày công)

VÙNG II

VÙNG III

VÙNG IV

I

Công nhân xây dựng trực tiếp

 

 

 

1

Nhóm 1 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

210.290

199.544

188.213

2

Nhóm 2 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

224.218

209.286

196.367

3

Nhóm 3 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

224.218

209.286

196.367

4

Nhóm 4 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

230.841

213.996

201.043

5

Nhóm 5 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

235.951

217.493

206.645

6

Nhóm 6 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

235.951

217.493

206.645

7

Nhóm 7 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

235.951

217.493

206.645

8

Nhóm 8 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

235.951

217.493

206.645

9

Nhóm 9 (lái xe cấp bậc bình quân 2/4)

241.108

234.430

225.010

10

Nhóm 10 (lái xe cấp bậc bình quân 2/4)

260.000

246.000

237.000

II

Kỹ sư (khảo sát, thí nghiệm cấp bậc bình quân 4/8)

260.000

246.000

237.000

III

Tư vấn xây dựng

 

 

 

1

Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án

710.000

600.000

560.000

2

Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn

530.000

460.000

400.000

3

Kỹ sư

355.000

310.000

280.000

4

Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề

320.000

280.000

251.000

IV

Nghệ nhân (cấp bậc bình quân 1,5/2)

540.000

504.000

492.990

V

Thuyền trưởng, thuyền phó (cấp bậc bình quân 1,5/2)

361.478

343.726

343.726

VI

Thủy thủ, thợ máy (cấp bậc bình quân 2/4)

319.000

296.000

280.000

VII

Thợ điều khiển tàu sông (cấp bậc bình quân 1,5/2)

319.000

296.000

290.173

VIII

Thợ điều khiển tàu biển (cấp bậc bình quân 1,5/2)

340.708

323.976

323.976

IX

Thợ lặn (cấp bậc bình quân 2/4)

540.000

504.000

479.000

Ghi chú: Việc quy đổi giá nhân công xây dựng trực tiếp theo cấp bậc trong hệ thống định mức dự toán xây dựng được thực hiện theo khoản 5 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng.

 

PHỤ LỤC 02

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số: 2175/QĐ-UBND ngày 08/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre)

Stt

Nhóm nhân công xây dựng

Hệ số lương

Đơn giá (đồng/ngày công)

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

 

I. NHÓM CÔNG NHÂN XÂY DỰNG

1. Nhóm 1:

- Phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị;

- Nhổ cỏ, cắt tỉa cây; trồng cây cảnh, hoa, cỏ;

- Bốc xếp, vận chuyển vật liệu;

- Đào, đắp xúc, san đất, cát, đá, phế thải;

- Đóng gói vật liệu rời;

- Vận chuyển, bốc vác, xếp đặt thủ công;

- Các công tác thủ công đơn giản khác.

1

Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 1/7

1

138.349

131.279

123.824

2

Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 2/7

1,18

163.251

154.909

146.113

3

Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 3/7

1,39

192.305

182.478

172.116

4

Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 3,5/7

1,52

210.290

199.544

188.213

5

Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 4/7

1,65

228.275

216.610

204.310

6

Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 4,5/7

1,80

249.028

236.302

222.884

7

Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 5/7

1,94

268.396

254.681

240.219

8

Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 6/7

2,3

318.202

301.942

284.796

9

Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 7/7

2,71

374.925

355.766

335.564

 

2. Nhóm 2:

- Phục vụ công tác đổ bê tông, làm móng;

- Sản xuất, lắp dựng ván khuôn, giàn giáo, giáo an toàn, sàn đạo giá long môn;

- Làm cốt thép, thép bản mã, thép hình, thép tấm;

- Xây, kè đá, bó vỉa nền đường;

- Sản xuất lắp dựng vì kèo gỗ, thép, tôn, kính;

- Làm trần cót ép, trần nhựa, mái ngói, fibro xi măng...

- Cắt mài đá, ống thép, ống nhựa, tẩy rỉ thép, đánh vecni;

- Quét vôi ve, nhựa đường;

- Các công tác làm sạch bề mặt khác;

- Phục vụ ép, nhổ, đóng cọc, cừ, larsel (gỗ, tre, thép, bê tông);

- Khoan, cắt bê tông;

- Phục vụ khoan giếng, khoan dẫn, khoan tạo lỗ và các công tác phục vụ công tác khoan như bơm dung dịch chống sụt thành hố khoan, hạ ống vách...;

- Làm cọc cát, giếng cát, cọc xi măng đất gia cố, gia cố nền đất yếu;

- Các công tác khác cùng tính chất công việc.

10

Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 1/7

1

147.512

137.688

129.189

11

Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 2/7

1,18

174.064

162.472

152.443

12

Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 3/7

1,39

205.041

191.387

179.572

13

Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 3,5/7

1,52

224.218

209.286

196.367

14

Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 4/7

1,65

243.395

227.185

213.162

15

Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 4,5/7

1,80

265.521

247.839

232.540

16

Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 5/7

1,94

286.173

267.115

250.626

17

Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 6/7

2,3

339.277

316.683

297.134

18

Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 7/7

2,71

399.757

373.135

350.102

 

3. Nhóm 3:

- Trát, ốp, lát tường gạch, đá, bê tông, láng nền, lợp mái, trang trí tường, cách âm;

- Sơn, bả bề mặt tường, kim loại, gỗ;

- Sản xuất, lắp dựng thang sắt, lan can, vách ngăn, cửa sổ trời, hàng rào thép, hàng rào song sắt, cửa song sắt, cửa sắt, hoa sắt, cổng sắt; lam chắn nắng;

- Sản xuất và làm sàn gỗ;

- Làm trần thạch cao, trần nhôm, trần inox, trần thép, đồng...;

- Lắp dựng khuôn, cửa thép, gỗ, nhôm, kính, inox, tấm tường panel, tấm sàn, mái 3D- SG; tôn lượn sóng, trụ đỡ tôn lượn sóng;

- Làm tiểu cảnh, hồ nước nhân tạo;

- Lắp đặt điện, nước, thông tin liên lạc, phòng cháy chữa cháy; lắp cáp viễn thông thông tin;

- Các công tác khác cùng tính chất công việc.

19

Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 1/7

1

147.512

137.688

129.189

20

Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 2/7

1,18

174.064

162.472

152.443

21

Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 3/7

1,39

205.041

191.387

179.572

22

Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 3,5/7

1,52

224.218

209.286

196.367

23

Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 4/7

1,65

243.395

227.185

213.162

24

Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 4,5/7

1,80

265.521

247.839

232.540

25

Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 5/7

1,94

286.173

267.115

250.626

26

Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 6/7

2,3

339.277

316.683

297.134

27

Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 7/7

2,71

399.757

373.135

350.102

 

4. Nhóm 4:

- Sản xuất, lắp đặt các kết cấu, thiết bị phục vụ giao thông, đường bộ, đường sắt, sân bay, bến cảng;

- Hoàn thiện mặt đường, mặt cầu: gắn phản quang, lắp đặt giải phân cách, sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt phản quang, làm khe co giãn, lắp đặt gối cầu, cắt trám khe đường lăn sân đỗ;

- Phục vụ đổ rải nhựa đường, bê tông nhựa;

- Phục vụ đổ bê tông móng, mố, trụ cầu.

- Quét nhựa đường, làm mối nối ống cống;

- Khảo sát xây dựng;

- Thí nghiệm vật liệu;

- Các công tác khác cùng tính chất công việc.

28

Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 1/7

1

151.869

140.787

132.265

29

Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 2/7

1,18

179.206

166.128

156.073

30

Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 3/7

1,39

211.098

195.694

183.849

31

Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 3,5/7

1,52

230.841

213.996

201.043

32

Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 4/7

1,65

250.584

232.298

218.237

33

Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 4,5/7

1,80

273.364

253.416

238.077

34

Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 5/7

1,94

294.626

273.126

256.594

35

Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 6/7

2,3

349.299

323.810

304.210

36

Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 7/7

2,71

411.565

381.532

358.439

 

5. Nhóm 5:

- Gia công, lắp dựng cấu kiện thép, bê tông dầm cầu đúc sẵn, lao dầm, dàn cầu thép, khối hộp;

- Cốt thép hầm, vòm hầm;

- Cốt thép công trình thủy công, trụ pin, trụ biên, đập tràn, dốc nước, tháp điều áp;

- Hàn tay nghề cao, đòi hỏi chứng chỉ quốc tế;

- Kéo rải đường dây hạ thế, trung thế, lắp đặt trạm biến áp;

- Các công tác khác cùng tính chất công việc.

37

Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 1/7

1

155.231

143.088

135.951

38

Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 2/7

1,18

183.172

168.843

160.422

39

Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 3/7

1,39

215.771

198.892

188.971

40

Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 3,5/7

1,52

235.951

217.493

206.645

41

Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 4/7

1,65

256.131

236.094

224.319

42

Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 4,5/7

1,80

279.416

257.558

244.711

43

Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 5/7

1,94

301.148

277.590

263.744

44

Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 6/7

2,3

357.031

329.101

312.687

45

Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 7/7

2,71

420.676

387.767

368.426

 

6. Nhóm 6:

- Lắp đặt neo cáp dự ứng lực; cáp cầu treo;

- Lắp đặt máy, thiết bị dây chuyền công nghệ;

- Lắp đặt máy và thiết bị nâng chuyển;

- Lắp đặt thiết bị trộn, khuấy; lắp đặt thiết bị phân ly, lắp đặt đường ống công nghệ;

- Gia công, lắp đặt thiết bị phi tiêu chuẩn;

- Lắp đặt máy nghiền, sàng, cấp liệu;

- Lắp đặt lò và thiết bị trao đổi nhiệt;

- Lắp đặt máy bơm, trạm máy nén khí;

- Lắp đặt thiết bị lọc bụi và ống khói, ống bảo ôn;

- Lắp đặt thiết bị cân, đóng bao;

- Lắp đặt thiết bị bunke, bình bể;

- Lắp đặt turbin, máy phát điện, thiết bị van;

- Lắp đặt thiết bị đo lường và điều khiển;

- Lắp đặt các máy móc, thiết bị phức tạp khác;

- Các công tác khác cùng tính chất công việc.

46

Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 1/7

1

155.231

143.088

135.951

47

Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 2/7

1,18

183.172

168.843

160.422

48

Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 3/7

1,39

215.771

198.892

188.971

49

Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 3,5/7

1,52

235.951

217.493

206.645

50

Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 4/7

1,65

256.131

236.094

224.319

51

Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 4,5/7

1,80

279.416

257.558

244.711

52

Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 5/7

1,94

301.148

277.590

263.744

53

Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 6/7

2,3

357.031

329.101

312.687

54

Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 7/7

2,71

420.676

387.767

368.426

 

7. Nhóm 7: Công tác sửa chữa, máy móc, thiết bị phục vụ thi công, máy móc, thiết bị lắp đặt công trình, máy móc, thiết bị công nghệ...

55

Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 1/7

1

155.231

143.088

135.951

56

Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 2/7

1,18

183.172

168.843

160.422

57

Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 3/7

1,39

215.771

198.892

188.971

58

Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 3,5/7

1,52

235.951

217.493

206.645

59

Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 4/7

1,65

256.131

236.094

224.319

60

Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 4,5/7

1,80

279.416

257.558

244.711

61

Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 5/7

1,94

301.148

277.590

263.744

62

Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 6/7

2,3

357.031

329.101

312.687

63

Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 7/7

2,71

420.676

387.767

368.426

 

8. Nhóm 8 : Vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng.

64

Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 1/7

1

155.231

143.088

135.951

65

Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 2/7

1,18

183.172

168.843

160.422

66

Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 3/7

1,39

215.771

198.892

188.971

67

Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 3,5/7

1,52

235.951

217.493

206.645

68

Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 4/7

1,65

256.131

236.094

224.319

69

Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 5/7

1,94

301.148

277.590

263.744

70

Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 6/7

2,3

357.031

329.101

312.687

71

Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 7/7

2,71

420.676

387.767

368.426

 

9. Nhóm 9:

- Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, tải trọng dưới 25T;

- Cần trục ô tô sức nâng dưới 25T;

- Xe hút mùn khoan; ô tô bán tải;

- Xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát;

- Xe hút chân không dưới 10 tấn;

- Máy nén thử đường ống công suất 170CV.

- Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m 3;

- Xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường;

- Xe bồn 13m 3 - 14m 3;

- Xe nâng, xe thang, đầu kéo < 200 tấn.

72

Lái xe, nhóm 9 - bậc 1/4

1

204.329

198.669

190.686

73

Lái xe, nhóm 9 - bậc 2/4

1,18

241.108

234.430

225.010

74

Lái xe, nhóm 9 - bậc 3/4

1,4

286.060

278.137

266.961

75

Lái xe, nhóm 9 - bậc 4/4

1,65

337.143

327.805

314.633

 

10. Nhóm 10:

- Ô tô tự đổ, tải trọng từ 25T trở lên;

- Ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên;

- Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m 3 trở lên;

- Cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên;

- Xe bồn 30 tấn;

- Ô tô vận tải thùng từ 25T trở lên;

76

Lái xe, nhóm 10 - bậc 1/4

1

220.339

208.475

200.847

77

Lái xe, nhóm 10 - bậc 2/4

1,18

260.000

246.000

237.000

78

Lái xe, nhóm 10 - bậc 3/4

1,4

308.475

291.864

281.186

79

Lái xe, nhóm 10 - bậc 4/4

1,65

363.559

343.983

331.398

 

II. Kỹ sư: Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm

80

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 1/8

1

185.714

175.714

169.286

81

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 2/8

1,13

209.857

198.557

191.293

82

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 3/8

1,26

234.000

221.400

213.300

83

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4/8

1,4

260.000

246.000

237.000

84

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4,5/8

1,465

272.071

257.421

248.004

85

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 5/8

1,53

284.143

268.843

259.007

86

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 6/8

1,66

308.286

291.686

281.014

87

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 7/8

1,79

332.429

314.529

303.021

88

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 8/8

1,93

358.429

339.129

326.721

 

III. Nghệ nhân: Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; Chế tác đồ đá mỹ nghệ; Chế tác tượng, biểu tượng.

89

Nghệ nhân - bậc 1/2

1

519.231

484.615

474.029

90

Nghệ nhân - bậc 1,5/2

1,04

540.000

504.000

492.990

91

Nghệ nhân - bậc 2/2

1,08

560.769

523.385

511.952

 

IV. Vận hành tàu, thuyền

 

Thuyền trưởng. Thuyền phó

 

 

 

 

92

Thuyền trưởng, thuyền phó, bậc 1/2

1

352.661

335.342

335.342

93

Thuyền trưởng, thuyền phó, bậc 1,5/2

1,025

361.478

343.726

343.726

94

Thuyền trưởng, thuyền phó, bậc 2/2

1,05

370.294

352.110

352.110

 

Thủy thủ, thợ máy

 

 

 

 

95

Thủy thủ, thợ máy bậc 1/4

1

282.301

261.947

247.788

96

Thủy thủ, thợ máy bậc 2/4

1,13

319.000

296.000

280.000

97

Thủy thủ, thợ máy bậc 3/4

1,3

366.991

340.531

322.124

98

Thủy thủ, thợ máy bậc 4/4

1,47

414.982

385.062

364.248

 

Thợ điều khiển tàu sông

 

 

 

 

99

Thợ điều khiển tàu sông, bậc 1/2

1

309.709

287.379

281.721

100

Thợ điều khiển tàu sông, bậc 1,5/2

1,03

319.000

296.000

290.173

101

Thợ điều khiển tàu sông, bậc 2/2

1,06

328.291

304.621

298.625

 

Thợ điều khiển tàu biển

 

 

 

 

102

Thợ điều khiển tàu biển, bậc 1/2

1

309.709

287.379

281.721

103

Thợ điều khiển tàu biển, bậc 1,5/2

1,03

340.708

323.976

323.976

104

Thợ điều khiển tàu biển, bậc 2/2

1,06

328.291

304.621

298.625

 

V. Thợ lặn:

 

 

 

 

105

Thợ lặn bậc 1/4

1

490.909

458.182

435.455

106

Thợ lặn bậc 2/4

1,1

540.000

504.000

479.000

107

Thợ lặn bậc 3/4

1,24

608.727

568.145

539.964

108

Thợ lặn bậc 4/4

1,39

682.364

636.873

605.282

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 03

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TƯ VẤN XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số: 2175/QĐ-UBND ngày 08/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre)

Stt

Chức danh tư vấn xây dựng

Đơn giá (đồng/ngày công)

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

 

1. Chủ nhiệm dự án:

- Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc;

- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường;

- Khảo sát, thiết kế, lập dự toán;

- Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

- Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư, phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;

- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng;

- Đo bóc khối lượng;

- Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;

- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

- Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng;

- Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định xây dựng.

1

Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án

710.000

600.000

560.000

 

2. Chủ nhiệm bộ môn:

- Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc;

- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường;

- Thiết kế, lập dự toán;

- Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

- Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư, phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;

- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng;

- Đo bóc khối lượng;

- Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;

- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

- Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng;

- Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định xây dựng.

2

Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn

530.000

460.000

400.000

 

3. Kỹ sư:

- Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc;

- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường;

- Thiết kế, lập dự toán;

- Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

- Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư, phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;

- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng;

- Đo bóc khối lượng;

- Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;

- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

- Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng;

- Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định xây dựng.

3

Kỹ sư

355.000

310.000

280.000

 

4. Tư vấn khác:

- Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc;

- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường;

- Thiết kế, lập dự toán;

- Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

- Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư, phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;

- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng;

- Đo bóc khối lượng;

- Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;

- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

- Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng;

- Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định xây dựng;

- Các công việc khác.

4

Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề

320.000

280.000

251.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2175/QĐ-UBND năm 2020 về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre

  • Số hiệu: 2175/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/09/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Cao Văn Trọng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/09/2020
  • Ngày hết hiệu lực: 15/10/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản