- 1Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thái Bình
- 2Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 9Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2172/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 29 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BỔ SUNG DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH VÀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG TẠI TỈNH THÁI BÌNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005; Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Công Thương tại Tờ trình số 38/TTr-SCT ngày 27/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung Danh mục 26 (hai mươi sáu) dịch vụ công trực tuyến thuộc lĩnh vực công thương, gồm:
- 13 (mười ba) dịch vụ công trực tuyến toàn trình (có Phụ lục I kèm theo);
- 13 (mười ba) dịch vụ công trực tuyến một phần (có Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân huyện, thành phố rà soát, xây dựng quy trình điện tử trong xử lý hồ sơ dịch vụ công trực tuyến tại Điều 1 Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 12/10/2023 để cập nhật lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện rà soát, kiểm thử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 29/9/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Bình)
STT | TÊN THỦ TỤC | LĨNH VỰC | QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ CỦA UBND TỈNH | CẤP THỰC HIỆN |
1. | Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam | Xúc tiến thương mại | Số 158/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 | Cấp tỉnh |
2. | Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam | Xúc tiến thương mại | Số 158/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 | Cấp tỉnh |
3. | Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương | Quản lý cạnh tranh | Số 158/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 | Cấp tỉnh |
4. | Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương | Quản lý cạnh tranh | Số 158/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 | Cấp tỉnh |
5. | Chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương | Quản lý cạnh tranh | Số 158/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 | Cấp tỉnh |
6. | Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp | Quản lý cạnh tranh | Số 158/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 | Cấp tỉnh |
7. | Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương. | Vật liệu nổ công nghiệp | Số 158/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 | Cấp tỉnh |
8. | Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương | Vật liệu nổ công nghiệp | Số 158/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 | Cấp tỉnh |
9. | Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ | Vật liệu nổ công nghiệp | Số 158/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 | Cấp tỉnh |
10. | Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ | Vật liệu nổ công nghiệp | Số 158/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 | Cấp tỉnh |
11. | Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương | Vật liệu nổ công nghiệp | Số 158/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 | Cấp tỉnh |
12. | Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương | Vật liệu nổ công nghiệp | Số 158/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 | Cấp tỉnh |
13. | Thu hồi giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương | Vật liệu nổ công nghiệp | Số 158/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 | Cấp tỉnh |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN
(Kèm theo Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 29/9/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Bình).
TT | TÊN DVC/TTHC | LĨNH VỰC | QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ CỦA UBND TỈNH | CẤP THỰC HIỆN |
1. | Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. | Lưu thông hàng hóa trong nước | Số 1075/QĐ-UBND ngày 05/5/2021 | Cấp huyện |
2. | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. | Lưu thông hàng hóa trong nước | Số 1075/QĐ-UBND ngày 05/5/2021 | Cấp huyện |
3. | Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. | Lưu thông hàng hóa trong nước | Số 1075/QĐ-UBND ngày 05/5/2021 | Cấp huyện |
4. | Cấp Giấy phép bán lẻ rượu. | Lưu thông hàng hóa trong nước | Số 1075/QĐ-UBND ngày 05/5/2021 | Cấp huyện |
5. | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ rượu. | Lưu thông hàng hóa trong nước | Số 1075/QĐ-UBND ngày 05/5/2021 | Cấp huyện |
6. | Cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu | Lưu thông hàng hóa trong nước | Số 1075/QĐ-UBND ngày 05/5/2021 | Cấp huyện |
7. | Cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. | Lưu thông hàng hóa trong nước | Số 1075/QĐ-UBND ngày 05/5/2021 | Cấp huyện |
8. | Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. | Lưu thông hàng hóa trong nước | Số 1075/QĐ-UBND ngày 05/5/2021 | Cấp huyện |
9. | Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. | Lưu thông hàng hóa trong nước | Số 1075/QĐ-UBND ngày 05/5/2021 | Cấp huyện |
10. | Cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện | Công nghiệp địa phương | Số 694/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 | Cấp huyện |
11. | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai. | Kinh doanh khí | Số 694/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 | Cấp huyện |
12. | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai. | Kinh doanh khí | Số 694/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 | Cấp huyện |
13. | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai. | Kinh doanh khí | Số 694/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 | Cấp huyện |
- 1Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt bổ sung Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần thuộc lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội thực hiện tại tỉnh Thái Bình
- 2Quyết định 1877/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt bổ sung Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần thuộc lĩnh vực người có công thực hiện tại tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt bổ sung Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình thuộc lĩnh vực tài chính thực hiện tại tỉnh Thái Bình
- 4Quyết định 1031/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục Dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần theo Nghị định 42/2022/NĐ-CP do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần, được giảm lệ phí theo Nghị quyết và Danh mục dịch vụ công trực tuyến cắt giảm thời gian giải quyết thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 bổ sung Danh mục Dịch vụ công trực tuyến toàn trình thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thái Bình
- 7Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 8Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 11Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt bổ sung Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần thuộc lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội thực hiện tại tỉnh Thái Bình
- 13Quyết định 1877/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt bổ sung Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần thuộc lĩnh vực người có công thực hiện tại tỉnh Thái Bình
- 14Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt bổ sung Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình thuộc lĩnh vực tài chính thực hiện tại tỉnh Thái Bình
- 15Quyết định 1031/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục Dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần theo Nghị định 42/2022/NĐ-CP do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 16Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần, được giảm lệ phí theo Nghị quyết và Danh mục dịch vụ công trực tuyến cắt giảm thời gian giải quyết thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 17Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 bổ sung Danh mục Dịch vụ công trực tuyến toàn trình thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 2172/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt bổ sung Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần thuộc lĩnh vực công thương tại tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 2172/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Lại Văn Hoàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực