- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Thông tư 04/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp phụ cấp độc hại, nguy hiểm trong các công ty nhà nước theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 3Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 4Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 5Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 81/QĐ-UBND về Đơn giá ca máy và thiết bị thi công năm 2013 tỉnh Lào Cai
- 1Bộ luật Lao động 1994
- 2Bộ Luật Lao động sửa đổi 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật xây dựng 2003
- 5Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 7Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Nghị định 22/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 9Thông tư 38/2012/TT-BCT quy định về giá bán điện và hướng dẫn thực hiện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10Công văn 551/BXD-KTXD hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2171/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 19 tháng 08 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI NĂM 2013
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Công văn số 551/BXD-KTXD ngày 02/4/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai tại tờ trình số 177/TT-SXD ngày 01/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tập "Đơn giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Lào Cai năm 2013" thay thế tập "Đơn giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Lào Cai năm 2013" đã ban hành theo Quyết định số 81/QĐ-UBND ngày 10/01/2013 của UBND tỉnh.
Tập Đơn giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Lào Cai năm 2013 dùng để xác định giá ca máy xây dựng trong chi phí đầu tư xây dựng công trình, làm cơ sở để lập và quản lý các chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Các dự án, gói thầu lập theo Đơn giá ca máy và thiết bị thi công đã ban hành trước đây và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu (giá gói thầu) trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì Chủ đầu tư tiếp tục triển khai thực hiện các bước tiếp theo. Riêng trường hợp đã duyệt giá gói thầu theo tập đơn giá ban hành kèm theo Quyết định số 81/QĐ-UBND ngày 10/01/2013 của UBND tỉnh thì phải lập và duyệt lại theo Tập đơn giá tại Quyết định này.
Điều 2. Sở Xây dựng phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng tập Đơn giá ca máy và thiết bị thi công năm 2013 vào công tác quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn toàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước, các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch các huyện, thành phố, các tổ chức đơn vị và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG TẬP ĐƠN GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TỈNH LÀO CAI
1. Máy và thiết bị thi công quy định tại công bố này là các loại máy và thiết bị được truyền chuyển động bằng động cơ chạy bằng xăng, dầu, điện, khí nén; được sử dụng cho công tác xây dựng và lắp đặt thiết bị ở các công trường xây dựng. Một số loại thiết bị không có động cơ như rơ moóc, sà lan,... nhưng tham gia vào các công tác nói trên thì cũng được coi là máy và thiết bị thi công.
2. Mục đích áp dụng: Bảng giá ca máy và thiết bị thi công trong tập Đơn giá (sau đây gọi là giá ca máy) làm cơ sở xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu thi công xây dựng công trình.
3. Đối tượng và phạm vi áp dụng: Giá ca máy này dùng để xác định chi phí sử dụng máy trong chi phí đầu tư xây dựng công trình cđa các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước (bao gồm ngân sách Trung ương và ngân sách các cấp địa phương); dùng để tham khảo, vận dụng trong quá trình xác định giá ca máy cho các công trình sử dụng các nguồn vốn khác trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
4. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công được xây dựng trên cơ sở các mức chuẩn theo thông số kỹ thuật chủ yếu của máy như: Công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục, ...
5. Chi phí cho các loại công tác xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện - nước - khí nén và các loại công tác xây dựng tương tự thực hiện tại hiện trường phục vụ cho việc lắp đặt, vận hành của một số loại máy như trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray và các loại thiết bị tương tự thì được lập dự toán riêng theo biện pháp thi công và tính vào chi phí khác của dự toán công trình.
1-/ Phần 1: Hướng dẫn áp dụng tập Đơn giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Lào Cai bao gồm các nội dung:
- Những quy định chung.
- Nội dung chi phí trong giá ca máy.
- Các cơ sở pháp lý để tính giá ca máy.
- Tổ chức thực hiện.
2-/ Phần 2: Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Lào Cai.
- Giá ca máy trong tập Đơn giá áp dụng mức lương cơ sở với các loại phụ cấp theo quy định và tính cho vùng có phụ cấp khu vực bằng 30%.
- Các khu vực có mức phụ cấp khu vực khác mức 30% thì được áp dụng hệ số điều chỉnh.
III - NỘI DUNG CHI PHÍ TRONG GIÁ CA MÁY
1. Nội dung chi phí trong giá ca máy.
Giá ca máy là mức chi phí dự tính cần thiết cho máy và thiết bị thi công làm việc trong một ca.
Các khoản mục chi phí được tính vào giá ca máy bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, tiền lương thợ điều khiển máy và chi phí khác của máy.
2. Các thành phần chi phí trong giá ca máy.
Công thức tổng quát tớnh giá ca máy (CCM):
Trong đó:
- CKH : Chi phí khấu hao (đ/ca)
- CSC : Chi phí sửa chữa (đ/ca)
- CNL : Chi phí nhiên liệu - năng lượng (đ/ca)
- CTL : Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy (đ/ca)
- CCPK : Chi phí khác (đ/ca)
2.1. Chi phí khấu hao (CKH)
Chi phí khấu hao tính trong giá ca máy là khoản chi về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng, được xác định theo công thức:
Trong đó:
- Nguyên giá: Gồm giá mua máy, thiết bị (không kể chi phí cho vật tư, phụ tùng thay thế mua kèm theo), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí lưu kho, vận chuyển từ cảng về nơi đặt máy, chi phí lắp đặt, chạy thử lần đầu, các khoản chi phí hợp lệ khác có liên quan trực tiếp đến việc đầu tư máy.
- Giá trị thu hồi là giá trị phần còn lại của máy và thiết bị sau khi thanh lý và được xác định như sau:
Máy và thiết bị có giá tính khấu hao từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên giá trị thu hồi là 5% giá tính khấu hao. Không tính giá trị thu hồi với máy và thiết bị có giá tính khấu hao nhỏ hơn 10.000.000 đồng (mười triệu đồng).
- Định mức khấu hao năm: là định mức về mức độ giảm giá trị bình quân của máy do hao mòn (vô hình và hữu hình) sau một năm sử dụng. Định mức khấu hao năm tính theo tỷ lệ %.
- Số ca năm: là số ca làm việc hữu ích của máy trong một năm tương ứng với điều kiện khai thác, sử dụng máy và thiết bị bình thường.
Giá tính khấu hao, giá trị thu hồi, định mức khấu hao năm, số ca làm việc trong năm của ca máy, thiết bị thi công tính trong đơn giá này xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
2.2. Chi phí sửa chữa (CSC)
Chi phí sửa chữa tính trong giá ca máy là các khoản chi phí sửa chữa, bảo dưỡng nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
Công thức tính CSC:
Trong đó:
- Nguyên giá, số ca máy năm: Xác định như mục 2.1 nêu trên.
- Định mức sửa chữa năm theo hướng dẫn tại Thông tư số: 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công.
Nội dung công việc sửa chữa máy được xác định theo quy định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa định kỳ, quy trình vận hành của từng loại máy và các quy định có liên quan.
Chi phí sửa chữa xác định trong đơn giá này là mức chi phí sửa chữa tương ứng với điều kiện khai thác, sử dụng máy bình thường; chưa bao gồm chi phí thay thế các loại phụ tùng thuộc bộ phận công tác của máy và thiết bị có giá trị lớn mà sự hao mòn của chúng phụ thuộc chủ yếu vào tính chất của đối tượng công tác (ví dụ như cần khoan, mũi khoan và các loại phụ tùng thay thế tương tự).
2.3. Chi phí nhiên liệu, năng lượng (CNL)
Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.
CNL = Định mức nhiên liệu năng lượng x Giá nhiên liệu năng lượng x KP (đồng/ca)
- Định mức nhiên liệu, năng lượng (lít/ca, Kwh/ca, m³/ca): Định mức tiêu hao các loại nhiên liệu, năng lượng như xăng, dầu, điện hoặc khí nén để tạo ra động lực cho máy làm việc trong một ca.
- Giá nhiên liệu, năng lượng: Mức giá (chưa có thuế giá trị gia tăng) các loại xăng, dầu, điện hoặc khí nén (đ/lít, đ/Kwh, đ/m³) tính theo mức giá tại thời điểm quý II/2013 tại tỉnh Lào Cai (giá theo Quyết định số 363/PLXLC-QĐGĐ ngày 26/4/2013 của công ty Xăng dầu Lào Cai, giá điện năng theo Thông tư số 38/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương: Quy định về giá bán điện và hướng dẫn thực hiện), cụ thể như sau:
* Giá xăng Mogas 92 KC = 20.918,18 đồng/lít
* Giá dầu Diezel 0,05S = 19.200,00 đồng /lít
Giá trên chưa bao gồm thuế VAT và phí xăng dầu; Phí xăng dầu được tính vào đơn giá dự toán sau thuế.
* Giá điện: 1.339,00 đ/KWh (áp dụng giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất cấp điện áp dưới 6KV, giờ bình thường).
- Kp: là hệ số chi phí nhiên liệu, dầu mỡ phụ cho một ca máy làm việc, được quy định như sau:
- Động cơ xăng: 1,03
- Động cơ Diezel: 1,05
- Động cơ điện: 1,07
- Trường hợp xác định giá ca máy của các loại máy để thực hiện một số loại công tác (như khảo sát xây dựng, thí nghiệm vật liệu, thí nghiệm cấu kiện, kết cấu xây dựng và một số loại công tác khác) mà chi phí nhiên liệu, năng lượng đã tính vào hao phí vật liệu trong định mức dự toán công trình thì không tính trong giá ca máy.
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng của tàu công tác sông và xuồng cao tốc khi thao tác được tính bằng 65 % định mức khi hành trình.
- Trong giá ca máy chưa bao gồm phí xăng dầu. Khi tính chi phí máy trong dự toán xây dựng công trình cần tính bù phí xăng dầu theo định mức tiêu hao nhiên liệu của máy, thiết bị thi công (Vì phí xăng dầu không phải tính thuế giá trị gia tăng).
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy được điều chỉnh (bù, trừ) theo nguyên tắc phù hợp với các thay đổi về giá nhiên liệu, năng lượng do cấp có thẩm quyền quy định tại từng thời điểm.
2.4. Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy (CTL)
Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy tính trong giá ca máy là khoản chi về tiền lương và các khoản phụ cấp lương, lương phụ tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật.
Công thức tính CTL:
Trong đó:
- Ni : Số lượng thợ điều khiển máy loại i
- CTLi : Đơn giá tiền lương ngày công thợ điều khiển máy loại i
- n : Số lượng loại thợ điều khiển máy trong ca
Thành phần, cấp bậc, số lượng thợ điều khiển máy của từng loại máy xác định theo yêu cầu của quy trình vận hành máy, tiêu chuẩn cấp bậc công nhân kỹ thuật và điều kiện cụ thể của công trình.
a) Mức lương tối thiểu để tính chi phí thợ điều khiển máy:
- Căn cứ văn bản số 2313/UBND-QLĐT ngày 28/6/2013 của UBND tỉnh Lào Cai v/v thống nhất mức lương cơ sở trong đơn giá, dự toán các công trình xây dựng cơ bản mức 1.400.000 đồng.
b) Các khoản phụ cấp được áp dụng như sau:
b1-/ Phụ cấp lưu động: Tính bằng 40% lương tối thiểu theo Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (tính trên lương cơ sở).
b2-/ Phụ cấp khu vực: Tính bằng 30% lương tối thiểu đối với lao động hoạt động xây dựng trong phạm vi thành phố Lào Cai và một số xã trong tỉnh Lào Cai theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên bộ: Bộ Nội vụ, Bộ LĐTBXH, Bộ Tài chính, Ủy ban dân tộc (tính trên lương cơ sở).
-Trường hợp máy và thiết bị thi công làm việc ở các nơi có phụ cấp khu vực khác mức 30% theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 và văn bản số 672/SNV-XDCQ ngày 22/11/2007 của Sở Nội vụ Lào Cai (theo bảng 1) thì giá ca máy được tính theo công thức sau:
GCM tính toán = GCM + (KBX * PCKVLĐ )
Trong đó:
- GCM Tính toán : Giá ca máy tính toán cho khu vực có phụ cấp khu vực khác mức 30%.
- GCM : Giá ca máy trong bảng giá ca máy được lấy theo số liệu cột 11.
- PCKVLĐ : Phụ cấp khu vực 30% + phụ cấp lưu động 40% công bố trong bảng giá ca máy được lấy theo số liệu cột 9.
- KBX: Hệ số điều chỉnh bổ sung phụ cấp khu vực có mức khác 30%. Cụ thể áp dụng cho từng khu vực phụ cấp khác nhau như sau:
+ Nơi có phụ cấp khu vực 40%: KBX = 0,1429
+ Nơi có phụ cấp khu vực 50%: KBX = 0,2857
+ Nơi có phụ cấp khu vực 70%: KBX = 0,5714
Ví dụ 1:
Giá một ca máy Trạm trộn bê tông Asphan-năng suất 25T/h (140T/ca) tại xã A thuộc vùng IV được áp dụng hệ số khu vực là 0,7 được tính như sau:
Các thông số:
- Giá một ca máy Trạm trộn bê tông Asphan-năng suất 25T/h (140T/ca) là: 6.306.090 đồng (theo cột 11 trong bảng Đơn giá ca máy).
- Phụ cấp khu vực (0,3) và phụ cấp lưu động (0,4): 452.307,69 đồng (theo cột 9 trong bảng Đơn giá ca máy).
Giá một ca máy Trạm trộn bê tông Asphan-năng suất 25T/h (140T/ca) tại xã A là: GCM = 6.306.090 + 0,5714 x 452.307,69 = 6.564.538,78 (đồng)
Bảng 1: Hệ số phụ cấp khu vực tại các vùng trong tỉnh Lào Cai:
1. Thành phố Lào Cai: | |
- Hệ số 0,3: | Các phường: Duyên Hải, Lào Cai, Phố Mới, Cốc Lếu, Kim Tân, Bắc Lệnh, Pom Hán, Xuân Tăng, Thống Nhất, Bắc Cường, Nam Cường, Bình Minh; Các xã: Đồng Tuyển, Vạn Hoà, Cam Đường, Tả Phời, Hợp Thành. |
2. Huyện Bát Xát: | |
- Hệ số 0,7 | Các xã: Phìn Ngan, Nậm Chạc, A Mú Sung, A Lù, Pa Cheo, Nậm Pung, Dền Thàng, Trung Lèng Hồ, Sàng Ma Sáo, Dền Sáng, Ngải Thầu, Ý Tý, Bản Xèo, Mường Hum, Tòng Sành. |
- Hệ số 0,5 | Các xã: Trịnh Tường, Cốc Mỳ, Bản Vược, Mường Vy. |
- Hệ số 0,4: | Các xã: Cốc San, Quang Kim, Bản Qua, Thị trấn Bát Xát. |
3. Huyện Mường Khương: | |
- Hệ số 0,7: | Các Xã: Pha Long, Tả Ngải Chồ, Tung Chung Phố, Dìn Chin, Tả Gia Khâu, Nậm Chảy, Nấm Lư, Lùng Khấu Nhin, Thanh Bình, Cao Sơn, Lùng Vai, La Pán Tẩn, Tả Thàng, Bản Lầu, Bản Sen. |
- Hệ số 0,5 | Các xã: Mường Khương. |
4. Huyện Si Ma Cai: | |
- Hệ số 0,7: | Các xã: Si Ma Cai, Nàn Sán, Thào Chư Phìn, Bản Mế, Sán Chải, Mản Thẩn, Lùng Sui, Cán Cấu, Sín Chéng, Cán Hồ, Quan Thần Sán, Lử Thẩn , Nàn Xín. |
5. Huyện Bắc Hà | |
- Hệ số 0,7: | Các xã: Lùng Cải, Bản Già, Lùng Phình, Tả Van Chư, Tả Củ Tỷ, Thải Giàng Phố, Lầu Thí Ngài, Hoàng Thu Phố, Bản Phố, Bản Liền, Nậm Đét, Nậm Khánh, Nậm Mòn, Cốc Ly, Nậm Lúc, Bản Cái. |
- Hệ số 0,5: | Thị trấn Bắc Hà, các xã: Tà Chải, Bảo Nhai, Na Hối, Cốc Lầu. |
6. Huyện Bảo Thắng: | |
- Hệ số 0,4: | Các xã: Thái Niên, Phong Niên, Trì Quang, Bản Phiệt, Xuân Giao, Bản Cầm, Phú Nhuận, Thị trấn Tằng Loỏng, Thị trấn Nông trường Phong Hải. |
- Hệ số 0,3: | Các xã: Gia Phú, Xuân Quang, Sơn Hải, Sơn Hà, Phố Lu, Thị trấn Phố Lu. |
7. Huyện Bảo Yên: | |
- Hệ số 0,7: | Xã Tân Tiến. |
- Hệ số 0,5: | Xã Nghĩa Đô. |
- Hệ số 0,4: | Các xã: Xuân Hoà, Vĩnh Yên, Điện Quan, Thượng Hà, Cam Cọn. |
- Hệ số 0,3: | Các xã: Tân Dương, Kim Sơn, Minh Tân, Xuân Thượng, Viện Tiến, Yên Sơn, Bảo Hà, Lương Sơn, Long Phúc, Long Khánh; Thị trấn Phố Ràng. |
8. Huyện Sa Pa | |
- Hệ số 0,7: | Các xã: Suối Thầu, Bản Phùng, Bản Hồ, Nậm Cang, Nậm Sài, Tả Van, Bản Khoang, Tả Giàng Phình, Lao Chải, San Sản Hồ, Tả Phìn. |
- Hệ số 0,5: | Các xã: Trung Chải, Sa Pả, Hầu Thào, Thanh Kim, Sử Pán, Thanh Phú. |
- Hệ số 0,4: | Thị trấn Sa Pa |
9. Huyện Văn Bàn: | |
- Hệ số 0,7: | Các xã: Nậm Xé, Nậm Xây. |
- Hệ số 0,5: | Các xã: Khánh Yên Hạ, Nậm Chầy, Minh Lương, Thẩm Dương, Dần Thàng, Nậm Dạng, Chiềng Ken, Liêm Phú, Nậm Tha, Nậm Mả. |
- Hệ số 0,4: | Các xã: Văn Sơn, Võ Lao, Sơn Thuỷ, Tân Thượng, Tân An, Khánh Yên Thượng, Làng Giàng, Hoà Mạc, Khánh Yên Trung, Dương Quỳ. |
- Hệ số 0,3: | Thị trấn Khánh Yên |
b3-/ Một số khoản lương phụ (lễ, tết, phép…) bằng 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% lương cơ bản được tính áp dụng theo Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (tính trên lương cở sở và áp dụng hệ thống thang lương, bảng lương trong Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ).
b4-/ Phụ cấp độc hại nguy hiểm: Trong đơn giá này chưa tính phụ cấp độc hại, nguy hiểm cho thợ điều khiển máy. Trong trường hợp cụ thể áp dụng theo quy định tại Thông tư số 04/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ (tính trên lương cơ sở).
c) Hệ số bậc thợ:
Được áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước, cụ thể:
- Đối với công nhân xây dựng cơ bản áp dụng ngạch 8, nhóm II, thang lương 7 bậc, bảng lương A1.
- Đối với công nhân lái xe áp dụng theo bảng lương B12.
- Đối với thuyền viên và công nhân vận tải đường sông áp dụng theo bảng lương B2 và B5 - mục 2.
d. Ngày công bình quân/tháng: Dùng để tính chi phí tiền lương thợ điều khiển máy lấy = 26 ngày công/tháng (theo Điều 68 Bộ luật Lao động).
e. Trường hợp xác định giá ca máy của các loại máy để thực hiện một số loại công tác mà chi phí nhân công điều khiển máy đã tính theo hao phí nhân công trong định mức dự toán công trình (như khảo sát xây dựng, thí nghiệm vật liệu, thí nghiệm cấu kiện, kết cấu xây dựng và một số loại công tác khác) thì không tính chi phí nhân công điều khiển máy trong giá ca máy.
f. Điều chỉnh chi phí tiền lương thợ điều khiển máy:
Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy trong đơn giá ca máy được điều chỉnh khi có sự thay đổi về chế độ tiền lương (lương tối thiểu, các loại phụ cấp lương) do cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều chỉnh chi phí tiền lương thợ điều khiển máy trong đơn giá ca máy theo công thức tổng quát sau:
Trong đó:
GCM mới: Giá ca máy mới tính theo chế độ lương mới.
GCM : Giá ca máy tại cột 11 trong tập đơn giá.
2.5 Chi phí khác (CCPK)
Chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình.
Công thức tính CCPK:
Trong đó:
- Nguyên giá, số ca năm: Xác định như mục 2.1 nêu trên.
- Định mức chi phí khác trong năm theo hướng dẫn tại Thông tư số: 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công.
Nội dung chi phí khác bao gồm:
- Chi phí bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng;
- Chi phí bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy;
- Chi phí đăng kiểm các loại;
- Chi phí di chuyển máy trong nội bộ công trình.
- Chi phí khác có liên quan đến quản lý, sử dụng máy chưa tính trong các nội dung chi phí khác trong đơn giá, dự toán công trình.
3. Xác định giá ca máy chờ đợi:
a) Giá ca máy chờ đợi là giá ca máy của các loại máy đã được huy động đến công trình để thi công xây dựng công trình nhưng chưa có việc để làm mà không do lỗi của nhà thầu.
b) Giá ca máy chờ đợi bao gồm chi phí khấu hao, chi phí tiền lương thợ điều khiển máy và chi phí khác. Các chi phí này được xác định theo bảng giá ca máy của công trình.
IV - CÁC CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ TÍNH GIÁ CA MÁY
- Bộ luật Xây dựng số 16/2003 Quốc Hội 11 ngày 26/11/2003;
- Bộ luật Lao động ngày 23/6/1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02/4/2002;
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước
- Nghị định số 112/2009/NĐ- CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ v/v quy định mức lương tối thiểu chung;
- Căn cứ văn bản số 2313/UBND-QLĐT ngày 28/6/2013 của UBND tỉnh Lào Cai v/v thống nhất mức lương cơ sở trong đơn giá, dự toán các công trình xây dựng cơ bản
- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các Công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
- Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/11/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Uỷ ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
- Thông tư 04/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp phụ cấp độc hại, nguy hiểm trong các công ty nhà nước theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 v/v hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 38/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương quy định về giá bán điện và hướng dẫn thực hiện;
- Văn bản số 3285/UBND-QLĐT ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai giao Sở Xây dựng chủ trì lập mới Bộ đơn giá xây dựng công trình.
- Công văn số 3280/BNV-TL ngày 14/11/2007 thống nhất sửa đổi, bổ sung phụ cấp khu vực và phụ cấp đặc biệt đối với 13 xã tỉnh Lào Cai.
- Công văn số 672/SNV-XDCQ ngày 22/11/2007 của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai v/v sửa đổi, bổ sung phụ cấp khu vực và phụ cấp đặc biệt;
- Quyết định số 363/TLXLC-QĐ ngày 26/4/2013 của công ty Xăng dầu Lào Cai.
1. Giá ca máy này dùng để xác định chi phí sử dụng máy trong chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chủ đầu tư, tổ chức tư vấn căn cứ tập đơn giá ca máy và thiết bị thi công này và yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công cụ thể của công trình để lập đơn giá, dự toán và quản lý chi phí xây dựng công trình. Chủ đầu tư có thể thuê các tổ chức tư vấn hoặc cá nhân có chức năng và đủ năng lực, kinh nghiệm chuyên môn để xác định hoặc thẩm tra giá ca máy trước khi quyết định áp dụng. Các nhà thầu căn cứ bảng giá ca máy này, giá ca máy trên thị trường và điều kiện cụ thể về máy và thiết bị thi công của mình để xác định giá ca máy làm cơ sở xác định giá dự thầu.
Đối với các công trình xây dựng dạng tuyến đi qua nhiều địa phương như đường giao thông, đường dây tải điện, thuỷ lợi, cấp thoát nước và các công trình xây dựng dạng tuyến khác, thì chủ đầu tư vận dụng đơn giá ca máy của từng khu vực trong tập đơn giá để lập đơn giá, dự toán và quản lý chi phí xây dựng cho công trình.
2. Những nội dung chưa có trong Hướng dẫn áp dụng tập đơn giá này thì áp dụng theo các quy định trong Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình của Bộ Xây dựng và các quy định hiện hành khác của Nhà nước.
Trong quá trình thực hiện tập Đơn giá ca máy và thiết bị thi công này, nếu có vướng mắc đề nghị các ngành, các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan phản ánh (bằng văn bản) về Sở Xây dựng Lào Cai trình cấp có thẩm quyền giải quyết./.
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TỈNH LÀO CAI
(Công bố kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2013 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị: đồng/ca
Số TT | Loại máy và thiết bị | Định mức tiêu hao nhiêu liệu, năng lượng 1 ca | Thành phần, cấp bậc thợ điều khiển máy | Chi phí nhiên liệu / 1 ca | Chi phí khấu hao / 1 ca | Chi phí sửa chữa / 1 ca | Chi phí khác / 1 ca | Phụ cấp khu vực 0,3 + lưu động 0,4 | Trong đó tiền lương, các khoản phụ cấp lương và lương phụ | Giá |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| Máy đào một gầu, bánh xích- dung tích gầu | |||||||||
1 | 0,22 m³ | 32,40 lít diezel | 1x4/7 | 653.184,00 | 235.164,46 | 83.063,94 | 68.761,54 | 37.692,31 | 206.963 | 1.247.137 |
2 | 0,30 m³ | 35,10 lít diezel | 1x4/7 | 707.616,00 | 284.701,85 | 100.561,35 | 83.246,15 | 37.692,31 | 206.963 | 1.383.088 |
3 | 0,40 m³ | 42,66 lít diezel | 1x4/7 | 860.025,60 | 318.148,79 | 113.469,78 | 98.498,08 | 37.692,31 | 206.963 | 1.597.105 |
4 | 0,50 m³ | 51,30 lít diezel | 1x4/7 | 1.034.208,00 | 374.021,58 | 133.397,17 | 115.796,15 | 37.692,31 | 206.963 | 1.864.386 |
5 | 0,65 m³ | 59,40 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.197.504,00 | 422.502,63 | 150.688,25 | 130.805,77 | 75.384,62 | 418.923 | 2.320.424 |
6 | 0,80 m³ | 64,80 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.306.368,00 | 464.765,94 | 165.761,72 | 143.890,38 | 75.384,62 | 418.923 | 2.499.709 |
7 | 1,00 m³ | 74,52 lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.502.323,20 | 522.725,81 | 186.433,48 | 161.834,62 | 75.384,62 | 478.262 | 2.851.579 |
8 | 1,20 m³ | 78,30 lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.578.528,00 | 717.476,17 | 255.892,43 | 222.128,85 | 75.384,62 | 478.262 | 3.252.287 |
9 | 1,25 m³ | 82,62 lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.665.619,20 | 732.042,23 | 261.087,51 | 226.638,46 | 75.384,62 | 478.262 | 3.363.649 |
10 | 1,60 m³ | 113,22 lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 2.282.515,20 | 829.674,46 | 299.119,48 | 272.919,23 | 75.384,62 | 478.262 | 4.162.490 |
11 | 2,00 m³ | 127,50 lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 2.570.400,00 | 1.065.800,62 | 384.249,17 | 350.592,31 | 75.384,62 | 519.486 | 4.890.528 |
12 | 2,30 m³ | 137,70 lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 2.776.032,00 | 1.204.570,77 | 434.279,46 | 396.240,38 | 75.384,62 | 519.486 | 5.330.609 |
13 | 2,50 m³ | 163,71 lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 3.300.393,60 | 1.241.581,60 | 447.622,84 | 408.415,00 | 75.384,62 | 519.486 | 5.917.499 |
14 | 3,50 m³ | 196,35 lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 3.958.416,00 | 1.901.102,00 | 583.195,20 | 714.700,00 | 75.384,62 | 519.486 | 7.676.899 |
15 | 3,60 m³ | 198,90 lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 4.009.824,00 | 2.018.408,00 | 607.040,00 | 758.800,00 | 75.384,62 | 519.486 | 7.913.558 |
16 | 5,40 m³ | 218,28 lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 4.400.524,80 | 2.456.350,40 | 701.814,40 | 923.440,00 | 75.384,62 | 519.486 | 9.001.616 |
17 | 6,50 m³ | 332,01 lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 6.693.321,60 | 3.233.673,33 | 923.906,67 | 1.215.666,67 | 75.384,62 | 519.486 | 12.586.054 |
18 | 9,50 m³ | 397,80 lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 8.019.648,00 | 4.985.536,03 | 1.319.480,21 | 1.874.261,67 | 75.384,62 | 519.486 | 16.718.412 |
19 | 10,40 m³ | 408,00 lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 8.225.280,00 | 5.608.747,43 | 1.484.420,37 | 2.108.551,67 | 75.384,62 | 519.486 | 17.946.486 |
| Máy đào một gàu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gàu: | |||||||||
20 | 2,50 m³ | 672,00 kWh | 1x4/7+1x7/7 | 962.794,56 | 1.119.558,53 | 437.722,13 | 420.886,67 | 75.384,62 | 519.486 | 3.460.448 |
21 | 4,00 m³ | 924,00 kWh | 1x4/7+1x7/7 | 1.323.842,52 | 1.550.828,77 | 573.690,04 | 583.018,33 | 75.384,62 | 519.486 | 4.550.866 |
22 | 4,60 m³ | 1050,00 kWh | 1x4/7+1x7/7 | 1.504.366,50 | 2.165.009,47 | 800.890,72 | 813.913,33 | 75.384,62 | 519.486 | 5.803.666 |
23 | 5,00 m³ | 1134,00 kWh | 1x4/7+1x7/7 | 1.624.715,82 | 2.251.406,27 | 748.211,71 | 846.393,33 | 75.384,62 | 519.486 | 5.990.213 |
24 | 8,00 m³ | 2079,00 kWh | 1x4/7+1x7/7 | 2.978.645,67 | 3.925.902,87 | 1.304.698,55 | 1.475.903,33 | 75.384,62 | 519.486 | 10.204.637 |
| Máy đào một gầu, bánh hơi, dung tích gầu | |||||||||
25 | 0,15 m³ | 29,70 lít diezel | 1x4/7 | 598.752,00 | 212.973,92 | 70.742,22 | 62.273,08 | 37.692,31 | 206.963 | 1.151.704 |
26 | 0,30 m³ | 33,48 lít diezel | 1x4/7 | 674.956,80 | 293.495,19 | 97.488,46 | 85.817,31 | 37.692,31 | 206.963 | 1.358.721 |
27 | 0,75 m³ | 56,70 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.143.072,00 | 444.721,31 | 149.250,12 | 137.684,62 | 75.384,62 | 418.923 | 2.293.651 |
28 | 1,25 m³ | 73,44 lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.480.550,40 | 790.610,83 | 232.043,05 | 244.771,15 | 75.384,62 | 478.262 | 3.226.237 |
| Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu: | |||||||||
29 | 0,40 m³ | 59,40 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.197.504,00 | 409.849,73 | 146.175,51 | 126.888,46 | 75.384,62 | 418.923 | 2.299.341 |
30 | 0,65 m³ | 64,80 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.306.368,00 | 450.808,62 | 160.783,75 | 139.569,23 | 75.384,62 | 418.923 | 2.476.453 |
31 | 1,00 m³ | 82,60 lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.665.216,00 | 695.474,90 | 248.045,54 | 215.317,31 | 75.384,62 | 478.262 | 3.302.315 |
32 | 1,20 m³ | 113,20 lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 2.282.112,00 | 788.178,46 | 284.159,08 | 259.269,23 | 75.384,62 | 478.262 | 4.091.980 |
33 | 1,60 m³ | 127,50 lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 2.570.400,00 | 1.001.837,85 | 361.188,91 | 329.551,92 | 75.384,62 | 519.486 | 4.782.465 |
34 | 2,30 m³ | 163,70 lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 3.300.192,00 | 1.332.332,62 | 480.340,97 | 438.267,31 | 75.384,62 | 519.486 | 6.070.619 |
| Máy xúc lật - dung tích gầu: | |||||||||
35 | 0,60 m³ | 29,10 lít diezel | 1x4/7 | 586.656,00 | 246.520,62 | 78.497,35 | 81.092,31 | 37.692,31 | 206.963 | 1.199.729 |
36 | 1,00 m³ | 38,76 lít diezel | 1x4/7 | 781.401,60 | 325.338,46 | 103.594,62 | 107.019,23 | 37.692,31 | 206.963 | 1.524.317 |
37 | 1,25 m³ | 46,50 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 937.440,00 | 378.947,69 | 120.664,92 | 124.653,85 | 75.384,62 | 418.923 | 1.980.630 |
38 | 1,65 m³ | 75,24 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.516.838,40 | 486.329,85 | 154.857,66 | 159.976,92 | 75.384,62 | 418.923 | 2.736.926 |
39 | 2,00 m³ | 86,64 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.746.662,40 | 467.827,50 | 153.363,00 | 175.875,00 | 75.384,62 | 418.923 | 2.962.651 |
40 | 2,30 m³ | 94,65 lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.908.144,00 | 552.548,50 | 181.136,20 | 207.725,00 | 75.384,62 | 478.262 | 3.327.815 |
41 | 2,80 m³ | 100,80 lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 2.032.128,00 | 690.587,15 | 226.387,97 | 259.619,23 | 75.384,62 | 478.262 | 3.686.984 |
42 | 3,20 m³ | 134,40 lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 2.709.504,00 | 1.025.102,62 | 292.886,46 | 385.376,92 | 75.384,62 | 478.262 | 4.891.132 |
43 | 4,20 m³ | 159,60 lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 3.217.536,00 | 1.366.779,62 | 390.508,46 | 513.826,92 | 75.384,62 | 478.262 | 5.966.913 |
44 | Gầu đào 2800x600x7000 (thi công móng cọc, tường Barrette) |
|
| - | 214.534,12 | 76.514,95 | 66.419,23 | - | - | 357.468 |
| Máy xúc chuyên dùng trong hầm- dung tích gầu | |||||||||
45 | 0,90 m³ | 51,84 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.045.094,40 | 1.185.198,81 | 355.192,71 | 440.321,54 | 75.384,62 | 418.923 | 3.444.731 |
46 | 1,65 m³ | 65,25 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.315.440,00 | 1.362.991,67 | 408.475,52 | 506.374,62 | 75.384,62 | 418.923 | 4.012.205 |
47 | 4,20 m³ | 89,04 lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.795.046,40 | 2.610.524,00 | 667.352,00 | 1.177.680,00 | 75.384,62 | 478.262 | 6.728.864 |
| Máy cào đá, động cơ điện - năng suất | |||||||||
48 | 2 m³/ph | 132,00 kWh | 1x4/7+1x5/7 | 189.120,36 | 174.132,81 | 69.391,27 | 78.556,15 | 75.384,62 | 443.908 | 955.108 |
49 | 3 m³/ph | 247,50 kWh | 1x4/7+1x5/7 | 354.600,68 | 304.759,27 | 121.445,42 | 137.485,38 | 75.384,62 | 443.908 | 1.362.198 |
50 | 8 m³/ph | 673,20 kWh | 1x4/7+1x6/7 | 964.513,84 | 642.855,50 | 246.508,50 | 290.010,00 | 75.384,62 | 478.262 | 2.622.149 |
| Máy ủi - công suất | |||||||||
51 | 45,0 CV | 22,95 lít diezel | 1x4/7 | 462.672,00 | 170.078,09 | 60.074,37 | 49.730,43 | 37.692,31 | 206.963 | 949.518 |
52 | 54,0 CV | 27,54 lít diezel | 1x4/7 | 555.206,40 | 181.007,22 | 63.934,71 | 52.926,09 | 37.692,31 | 206.963 | 1.060.037 |
53 | 75,0 CV | 38,25 lít diezel | 1x4/7 | 771.120,00 | 225.192,13 | 79.541,55 | 65.845,65 | 37.692,31 | 206.963 | 1.348.662 |
54 | 105,0 CV | 44,10 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 889.056,00 | 314.459,88 | 112.154,11 | 97.356,00 | 75.384,62 | 418.923 | 1.831.949 |
55 | 108,0 CV | 46,20 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 931.392,00 | 335.984,60 | 119.831,04 | 104.020,00 | 75.384,62 | 418.923 | 1.910.151 |
56 | 130,0 CV | 54,60 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.100.736,00 | 429.544,78 | 153.199,87 | 132.986,00 | 75.384,62 | 418.923 | 2.235.390 |
57 | 140,0 CV | 58,80 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.185.408,00 | 539.158,06 | 192.294,14 | 166.922,00 | 75.384,62 | 418.923 | 2.502.705 |
58 | 160,0 CV | 67,20 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.354.752,00 | 610.108,24 | 217.598,98 | 188.888,00 | 75.384,62 | 418.923 | 2.790.270 |
59 | 180,0 CV | 75,60 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.524.096,00 | 651.040,32 | 234.717,17 | 214.158,00 | 75.384,62 | 418.923 | 3.042.935 |
60 | 250,0 CV | 93,60 lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 1.886.976,00 | 817.875,52 | 277.647,22 | 269.038,00 | 75.384,62 | 453.277 | 3.704.814 |
61 | 271,0 CV | 105,69 lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 2.130.710,40 | 877.821,28 | 306.247,42 | 330.008,00 | 75.384,62 | 453.277 | 4.098.064 |
62 | 320,0 CV | 124,80 lít diezel | 1x3/7+1x7/7 | 2.515.968,00 | 1.205.309,84 | 369.749,18 | 453.124,00 | 75.384,62 | 494.502 | 5.038.653 |
| Thùng cạp + đầu kéo bánh xích - dung tích thùng: | |||||||||
63 | 2,50 m³ | 37,67 lít diezel | 1x4/7 | 759.427,20 | 288.078,00 | 71.429,87 | 84.233,33 | 37.692,31 | 206.963 | 1.410.131 |
64 | 2,75 m³ | 38,48 lít diezel | 1x4/7 | 775.756,80 | 317.091,00 | 78.623,73 | 92.716,67 | 37.692,31 | 206.963 | 1.471.151 |
65 | 3,00 m³ | 40,50 lít diezel | 1x4/7 | 816.480,00 | 333.279,00 | 82.637,60 | 97.450,00 | 37.692,31 | 206.963 | 1.536.810 |
66 | 4,50 m³ | 58,32 lít diezel | 1x4/7 | 1.175.731,20 | 440.952,00 | 109.335,47 | 128.933,33 | 37.692,31 | 206.963 | 2.061.915 |
67 | 5,00 m³ | 58,32 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.175.731,20 | 452.469,17 | 113.747,67 | 140.083,33 | 75.384,62 | 418.923 | 2.300.954 |
68 | 8,00 m³ | 71,40 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.439.424,00 | 561.104,83 | 141.057,93 | 173.716,67 | 75.384,62 | 418.923 | 2.734.227 |
69 | 9,00 m³ | 76,50 lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 1.542.240,00 | 609.985,50 | 153.346,20 | 188.850,00 | 75.384,62 | 453.277 | 2.947.699 |
| Máy cạp tự hành - dung tích thùng | |||||||||
70 | 9,0 m³ | 132,00 lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 2.661.120,00 | 709.906,90 | 185.938,46 | 219.785,42 | 75.384,62 | 453.277 | 4.230.028 |
71 | 10,0 m³ | 138,00 lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 2.782.080,00 | 718.197,23 | 188.109,86 | 222.352,08 | 75.384,62 | 453.277 | 4.364.016 |
72 | 16,0 m³ | 153,90 lít diezel | 1x3/7+1x7/7 | 3.102.624,00 | 1.017.583,00 | 270.462,85 | 334.731,25 | 75.384,62 | 494.502 | 5.219.903 |
73 | 25,0 m³ | 182,40 lít diezel | 1x3/7+1x7/7 | 3.677.184,00 | 1.271.923,33 | 338.063,83 | 418.395,83 | 75.384,62 | 494.502 | 6.200.069 |
| Máy san tự hành - công suất | |||||||||
74 | 54,00 CV | 19,44 lít diezel | 1x4/7 | 391.910,40 | 375.231,00 | 81.190,33 | 109.716,67 | 37.692,31 | 206.963 | 1.165.011 |
75 | 90,00 CV | 32,40 lít diezel | 1x4/7 | 653.184,00 | 440.895,00 | 96.915,00 | 136.500,00 | 37.692,31 | 206.963 | 1.534.457 |
76 | 108,00 CV | 38,88 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 783.820,80 | 480.247,17 | 105.565,17 | 148.683,33 | 75.384,62 | 418.923 | 1.937.240 |
77 | 180,0 CV | 54,00 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.088.640,00 | 757.213,33 | 153.435,33 | 249.083,33 | 75.384,62 | 418.923 | 2.667.295 |
78 | 250,0 CV | 75,00 lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 1.512.000,00 | 953.698,67 | 193.249,47 | 313.716,67 | 75.384,62 | 453.277 | 3.425.942 |
| Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng | |||||||||
79 | 50 kg | 3,06 lít xăng | 1x3/7 | 65.929,92 | 20.482,00 | 5.821,20 | 4.312,00 | 37.692,31 | 181.978 | 278.524 |
80 | 60 kg | 3,57 lít xăng | 1x3/7 | 76.918,24 | 25.624,67 | 7.282,80 | 5.394,67 | 37.692,31 | 181.978 | 297.199 |
81 | 70 kg | 4,08 lít xăng | 1x3/7 | 87.906,56 | 27.664,00 | 7.862,40 | 5.824,00 | 37.692,31 | 181.978 | 311.235 |
82 | 80 kg | 4,59 lít xăng | 1x3/7 | 98.894,88 | 29.127,00 | 8.278,20 | 6.132,00 | 37.692,31 | 181.978 | 324.411 |
| Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng | |||||||||
83 | 9,0 T | 36,00 lít diezel | 1x4/7 | 725.760,00 | 170.286,26 | 48.397,15 | 49.791,30 | 37.692,31 | 206.963 | 1.201.198 |
84 | 12,5 T | 38,40 lít diezel | 1x4/7 | 774.144,00 | 176.687,61 | 50.216,48 | 51.663,04 | 37.692,31 | 206.963 | 1.259.674 |
85 | 18,0 T | 46,20 lít diezel | 1x4/7 | 931.392,00 | 220.039,83 | 62.537,63 | 64.339,13 | 37.692,31 | 206.963 | 1.485.272 |
86 | 25,0 T | 54,60 lít diezel | 1x5/7 | 1.100.736,00 | 281.936,87 | 80.129,43 | 87.286,96 | 37.692,31 | 236.945 | 1.787.034 |
87 | 26,5 T | 63,00 lít diezel | 1x5/7 | 1.270.080,00 | 297.272,35 | 84.487,93 | 92.034,78 | 37.692,31 | 236.945 | 1.980.820 |
| Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng | |||||||||
88 | 9,0 t | 34,00 lít diezel | 1x5/7 | 685.440,00 | 277.651,96 | 70.143,65 | 81.184,78 | 37.692,31 | 236.945 | 1.351.365 |
89 | 16,0 T | 37,80 lít diezel | 1x5/7 | 762.048,00 | 315.487,57 | 79.702,12 | 92.247,83 | 37.692,31 | 236.945 | 1.486.430 |
90 | 17,5 T | 42,00 lít diezel | 1x5/7 | 846.720,00 | 347.702,48 | 87.840,63 | 101.667,39 | 37.692,31 | 236.945 | 1.620.875 |
91 | 25,0 T | 54,60 lít diezel | 1x5/7 | 1.100.736,00 | 374.490,41 | 94.608,10 | 115.941,30 | 37.692,31 | 236.945 | 1.922.720 |
| Máy đầm rung tự hành - trọng lượng | |||||||||
92 | 8 T | 19,20 lít diezel | 1x4/7 | 387.072,00 | 333.792,41 | 94.867,32 | 103.341,30 | 37.692,31 | 206.963 | 1.126.036 |
93 | 15 T | 38,64 lít diezel | 1x4/7 | 778.982,40 | 543.721,35 | 143.084,57 | 168.334,78 | 37.692,31 | 206.963 | 1.841.086 |
94 | 18 T | 52,80 lít diezel | 1x4/7 | 1.064.448,00 | 636.274,89 | 167.440,76 | 196.989,13 | 37.692,31 | 206.963 | 2.272.116 |
95 | 25 T | 67,20 lít diezel | 1x4/7 | 1.354.752,00 | 715.508,20 | 165.696,63 | 221.519,57 | 37.692,31 | 206.963 | 2.664.439 |
| Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng | |||||||||
96 | 5,5 T | 25,92 lít diezel | 1x4/7 | 522.547,20 | 214.367,09 | 45.129,91 | 62.680,43 | 37.692,31 | 206.963 | 1.051.688 |
97 | 9,0 T | 36,00 lít diezel | 1x4/7 | 725.760,00 | 265.994,22 | 55.998,78 | 77.776,09 | 37.692,31 | 206.963 | 1.332.492 |
| Đầm bánh thép tự hành - Trọng lượng | |||||||||
98 | 8,50 T | 24,00 lít diezel | 1x3/7 | 483.840,00 | 166.070,74 | 27.969,81 | 48.558,70 | 37.692,31 | 181.978 | 908.418 |
99 | 10,0 T | 26,40 lít diezel | 1x4/7 | 532.224,00 | 216.136,57 | 36.401,95 | 63.197,83 | 37.692,31 | 206.963 | 1.054.923 |
100 | 12,2 T | 32,16 lít diezel | 1x4/7 | 648.345,60 | 234.664,04 | 39.522,37 | 68.615,22 | 37.692,31 | 206.963 | 1.198.110 |
101 | 13,0 T | 36,00 lít diezel | 1x4/7 | 725.760,00 | 253.399,70 | 42.677,84 | 74.093,48 | 37.692,31 | 206.963 | 1.302.894 |
102 | 14,5 T | 38,40 lít diezel | 1x4/7 | 774.144,00 | 287.644,30 | 48.445,36 | 84.106,52 | 37.692,31 | 206.963 | 1.401.303 |
103 | 15,5 T | 41,76 lít diezel | 1x4/7 | 841.881,60 | 337.233,07 | 56.797,15 | 104.406,52 | 37.692,31 | 206.963 | 1.547.281 |
| Máy lu rung không tự hành ( quả đầm 16 T)- trọng lượng | |||||||||
104 | 10 T | 40,32 lít diezel | 1x4/7 | 812.851,20 | 256.328,59 | 39.679,35 | 79.358,70 | 37.692,31 | 206.963 | 1.395.181 |
| Ô tô vận tải thùng - trọng tải | |||||||||
105 | 2,0 T | 12,00 lít xăng | 1x2/4 Loại < 3,5 Tấn | 258.548,70 | 86.945,73 | 31.524,18 | 30.507,27 | 37.692,31 | 198.218 | 605.744 |
106 | 2,5 T | 13,00 lít xăng | 1x3/4 Loại < 3,5 Tấn | 280.094,43 | 98.147,95 | 37.679,09 | 36.463,64 | 37.692,31 | 228.200 | 680.585 |
107 | 4,0 T | 20,00 lít xăng | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 430.914,51 | 109.684,19 | 42.107,86 | 40.749,55 | 37.692,31 | 210.086 | 833.542 |
108 | 5,0 T | 25,00 lít diezel | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 504.000,00 | 142.468,69 | 54.693,86 | 52.929,55 | 37.692,31 | 210.086 | 964.178 |
109 | 6,0 T | 29,00 lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 584.640,00 | 160.042,83 | 61.440,59 | 59.458,64 | 37.692,31 | 240.692 | 1.106.274 |
110 | 7,0 T | 31,00 lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 624.960,00 | 191.439,90 | 73.493,95 | 71.123,18 | 37.692,31 | 240.692 | 1.201.709 |
111 | 10,0 T | 38,00 lít diezel | 1x2/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 766.080,00 | 236.328,91 | 96.397,32 | 93.287,73 | 37.692,31 | 221.329 | 1.413.423 |
112 | 12,0 T | 41,00 lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 826.560,00 | 255.650,18 | 104.278,36 | 100.914,55 | 37.692,31 | 252.560 | 1.539.963 |
113 | 12,5 T | 42,00 lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 846.720,00 | 271.247,45 | 110.640,41 | 107.071,36 | 37.692,31 | 252.560 | 1.588.239 |
114 | 15,0 t | 46,20 lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 t | 931.392,00 | 311.945,45 | 127.240,91 | 123.136,36 | 37.692,31 | 252.560 | 1.746.275 |
115 | 20,0 T | 56,00 lít diezel | 1x3/4 Loại 16,5 - 25,0 Tấn | 1.128.960,00 | 460.781,52 | 188.470,04 | 207.871,36 | 37.692,31 | 265.052 | 2.251.135 |
| Ô tô tự đổ - trọng tải | |||||||||
116 | 2,5 T | 18,90 lít xăng | 1x2/4 Loại < 3,5 Tấn | 407.214,21 | 94.092,38 | 43.696,15 | 34.956,92 | 37.692,31 | 198.218 | 778.178 |
117 | 3,5 T | 28,35 lít xăng | 1x2/4 Loại < 3,5 Tấn | 610.821,32 | 109.941,13 | 51.056,25 | 40.845,00 | 37.692,31 | 198.218 | 1.010.882 |
118 | 4,0 T | 32,40 lít xăng | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 698.081,50 | 123.007,10 | 57.124,04 | 45.699,23 | 37.692,31 | 210.086 | 1.133.998 |
119 | 5,0 T | 40,50 lít diezel | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 816.480,00 | 150.856,53 | 70.057,21 | 56.045,77 | 37.692,31 | 210.086 | 1.303.526 |
120 | 6,0 T | 43,20 lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 870.912,00 | 173.857,86 | 78.585,90 | 64.591,15 | 37.692,31 | 240.692 | 1.428.639 |
121 | 7,0 T | 45,90 lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 925.344,00 | 212.599,22 | 96.097,48 | 78.984,23 | 37.692,31 | 240.692 | 1.553.717 |
122 | 9,0 T | 51,30 lít diezel | 1x2/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 1.034.208,00 | 244.688,03 | 110.602,02 | 90.905,77 | 37.692,31 | 221.329 | 1.701.733 |
123 | 10,0 T | 56,70 lít diezel | 1x2/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 1.143.072,00 | 267.015,40 | 120.694,27 | 99.200,77 | 37.692,31 | 221.329 | 1.851.312 |
124 | 12,0 T | 64,80 lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 1.306.368,00 | 308.104,73 | 139.267,15 | 114.466,15 | 37.692,31 | 252.560 | 2.120.766 |
125 | 15,0 T | 72,90 lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 1.469.664,00 | 369.576,31 | 165.336,77 | 145.885,38 | 37.692,31 | 252.560 | 2.403.022 |
126 | 20,0 T | 75,60 lít diezel | 1x3/4 Loại 16,5 - 25,0 Tấn | 1.524.096,00 | 476.530,13 | 213.184,53 | 188.104,00 | 37.692,31 | 265.052 | 2.666.967 |
127 | 22,0 T | 76,95 lít diezel | 1x3/4 Loại 16,5 - 25,0 Tấn | 1.551.312,00 | 557.500,53 | 249.408,13 | 220.066,00 | 37.692,31 | 265.052 | 2.843.339 |
128 | 25,0 T | 81,00 lít diezel | 1x3/4 Loại 25,0 - 40,0 Tấn | 1.632.960,00 | 633.762,73 | 324.029,07 | 285.908,00 | 37.692,31 | 294.409 | 3.171.069 |
129 | 27,0 T | 86,40 lít diezel | 1x3/4 Loại 25,0 - 40,0 Tấn | 1.741.824,00 | 745.358,60 | 369.877,20 | 336.252,00 | 37.692,31 | 294.409 | 3.487.721 |
130 | 32,0 T | 91,68 lít diezel | 1x3/4 Loại 25,0 - 40,0 Tấn | 1.848.268,80 | 1.047.623,27 | 519.873,20 | 472.612,00 | 37.692,31 | 294.409 | 4.182.786 |
131 | 36,0 T | 116,40 lít diezel | 1x3/4 Loại 25,0 - 40,0 Tấn | 2.346.624,00 | 1.307.092,97 | 648.632,60 | 589.666,00 | 37.692,31 | 294.409 | 5.186.425 |
132 | 42,0 T | 130,56 lít diezel | 1x3/4 Loại > 40,0 Tấn | 2.632.089,60 | 1.582.886,20 | 785.492,40 | 714.084,00 | 37.692,31 | 311.898 | 6.026.451 |
133 | 55,0 T | 156,00 lít diezel | 1x4/4 Loại 25,0 - 40,0 Tấn | 3.144.960,00 | 1.716.236,43 | 838.762,17 | 774.242,00 | 37.692,31 | 359.369 | 6.833.570 |
| Ô tô đầu kéo - công suất | |||||||||
134 | 150,0 CV | 30,00 lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 604.800,00 | 193.669,61 | 76.056,49 | 94.090,50 | 37.692,31 | 252.560 | 1.221.177 |
135 | 180,0 CV | 36,00 lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 725.760,00 | 231.469,88 | 90.901,13 | 112.455,00 | 37.692,31 | 252.560 | 1.413.146 |
136 | 200,0 CV | 40,00 lít diezel | 1x3/4 Loại16,5 - 25,0 Tấn | 806.400,00 | 267.454,69 | 105.032,81 | 129.937,50 | 37.692,31 | 265.052 | 1.573.877 |
137 | 240,0 CV | 48,00 lít diezel | 1x3/4 Loại16,5 - 25,0 Tấn | 967.680,00 | 305.055,45 | 116.402,74 | 160.555,50 | 37.692,31 | 265.052 | 1.814.746 |
138 | 255,0 CV | 51,00 lít diezel | 1x3/4 Loại 25,0 - 40,0 Tấn | 1.028.160,00 | 350.441,70 | 133.721,18 | 184.443,00 | 37.692,31 | 294.409 | 1.991.175 |
139 | 272,0 CV | 56,00 lít diezel | 1x3/4 Loại 25,0 - 40,0 Tấn | 1.128.960,00 | 394.991,71 | 152.704,93 | 226.789,50 | 37.692,31 | 294.409 | 2.197.855 |
| Ô tô chuyển trộn BT - dung tích thùng trộn: | |||||||||
140 | 5,0 m³ | 36,00 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 725.760,00 | 344.725,42 | 121.667,80 | 128.071,36 | 75.384,62 | 447.031 | 1.767.255 |
141 | 6,0 m³ | 43,00 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 866.880,00 | 396.497,18 | 139.940,18 | 147.305,45 | 75.384,62 | 447.031 | 1.997.654 |
142 | 8,0 m³ | 50,00 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 16,5 - 25 Tấn | 1.008.000,00 | 617.047,45 | 217.781,45 | 229.243,64 | 75.384,62 | 468.892 | 2.540.965 |
143 | 8,7 m³ | 52,00 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 16,5 - 25 Tấn | 1.048.320,00 | 724.110,94 | 246.601,25 | 269.019,55 | 75.384,62 | 468.892 | 2.756.944 |
144 | 10,7 m³ | 64,00 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 16,5 - 25 Tấn | 1.290.240,00 | 975.621,50 | 332.255,00 | 362.460,00 | 75.384,62 | 468.892 | 3.429.469 |
145 | 14,5 m³ | 70,00 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 25 - 40 Tấn | 1.411.200,00 | 1.329.776,32 | 452.865,00 | 494.034,55 | 75.384,62 | 518.862 | 4.206.737 |
| Ô tô tưới nước dung tích | |||||||||
146 | 4,0 m³ | 20,25 lít diezel | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 408.240,00 | 173.428,98 | 58.174,77 | 73.022,73 | 37.692,31 | 210.086 | 922.953 |
147 | 5,0 m³ | 22,50 lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 453.600,00 | 183.618,59 | 60.055,70 | 82.835,45 | 37.692,31 | 240.692 | 1.020.802 |
148 | 6,0 m³ | 24,00 lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 -7,5 Tấn | 483.840,00 | 210.871,50 | 68.969,25 | 95.130,00 | 37.692,31 | 240.692 | 1.099.503 |
149 | 7,0 m³ | 25,50 lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 514.080,00 | 235.890,61 | 78.693,87 | 114.602,73 | 37.692,31 | 252.560 | 1.195.827 |
150 | 9,0 m³ | 27,00 lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 544.320,00 | 272.906,93 | 91.042,64 | 132.586,36 | 37.692,31 | 252.560 | 1.293.416 |
151 | 16 m³ | 35,10 lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 t | 707.616,00 | 350.122,50 | 116.235,00 | 170.100,00 | 37.692,31 | 252.560 | 1.596.634 |
| Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: | |||||||||
152 | 2,0 m³ (3 t) | 18,90 lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 t | 381.024,00 | 195.242,49 | 62.864,45 | 72.535,91 | 37.692,31 | 198.218 | 909.885 |
153 | 3,0 m³ (4,5 t) | 27,00 lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 t | 544.320,00 | 287.917,80 | 92.704,18 | 106.966,36 | 37.692,31 | 240.692 | 1.272.601 |
| Xe ép rác - trọng tải: | |||||||||
154 | 1,2 t | 16,10 lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 t | 324.576,00 | 152.435,81 | 84.948,75 | 56.632,50 | 37.692,31 | 198.218 | 816.812 |
155 | 1,5 t | 18,00 lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 t | 362.880,00 | 158.794,88 | 88.492,50 | 58.995,00 | 37.692,31 | 198.218 | 867.381 |
156 | 2,0 t | 20,80 lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 t | 419.328,00 | 219.902,44 | 122.546,25 | 81.697,50 | 37.692,31 | 198.218 | 1.041.693 |
157 | 4,0 t | 40,50 lít diezel | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 t | 816.480,00 | 257.915,50 | 143.730,00 | 95.820,00 | 37.692,31 | 210.086 | 1.524.032 |
158 | 7,0 t | 51,30 lít diezel | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 t | 1.034.208,00 | 296.029,50 | 155.805,00 | 109.980,00 | 37.692,31 | 210.086 | 1.806.109 |
159 | 10,0 t | 64,80 lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 t | 1.306.368,00 | 329.964,69 | 173.665,63 | 122.587,50 | 37.692,31 | 252.560 | 2.185.146 |
160 | Xe ép rác kín (xe hooklip) | 64,80 lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 t | 1.306.368,00 | 384.975,63 | 202.618,75 | 143.025,00 | 37.692,31 | 252.560 | 2.289.547 |
161 | Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5 t | 20,80 lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 t | 419.328,00 | 151.769,63 | 84.577,50 | 56.385,00 | 37.692,31 | 198.218 | 910.279 |
162 | Xe nhặt xác | 15,10 lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 t | 304.416,00 | 523.327,29 | 145.818,75 | 194.425,00 | 37.692,31 | 198.218 | 1.366.206 |
| Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe | |||||||||
163 | 5,0 T | 27,00 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 544.320,00 | 311.617,61 | 87.793,20 | 115.771,25 | 75.384,62 | 425.169 | 1.484.671 |
164 | 6,0 T | 28,80 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 580.608,00 | 371.557,67 | 104.680,33 | 138.040,00 | 75.384,62 | 425.169 | 1.620.055 |
165 | 7,0 T | 30,60 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 616.896,00 | 466.119,28 | 125.549,16 | 173.171,25 | 75.384,62 | 425.169 | 1.806.905 |
166 | 10,0 T | 37,80 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 762.048,00 | 695.355,80 | 187.293,98 | 258.336,52 | 75.384,62 | 447.031 | 2.350.065 |
| Ô tô bán tải - trọng tải: | |||||||||
167 | 1,5 t | 18,00 lít xăng | 1x2/4 Loại < 3,5 t | 387.823,06 | 187.779,38 | 49.415,63 | 65.887,50 | 37.692,31 | 198.218 | 889.124 |
| Rơ moóc - trọng tải | |||||||||
168 | 2,0 T |
| 1x1/4 Loại < 3,5 Tấn | - | 27.664,00 | 7.134,40 | 8.736,00 | 37.692,31 | 173.858 | 217.393 |
169 | 4,0 T |
| 1x1/4 loại 3,5 - 7,5 Tấn | - | 36.974,00 | 9.535,40 | 11.676,00 | 37.692,31 | 184.477 | 242.662 |
170 | 7,5 T |
| 1x1/4 loại 7,5 - 16,5 Tấn | - | 39.048,80 | 11.098,08 | 15.414,00 | 37.692,31 | 194.471 | 260.032 |
171 | 14,0 T |
| 1x1/4 loại 7,5 - 16,5 Tấn | - | 56.581,53 | 16.768,29 | 27.489,00 | 37.692,31 | 194.471 | 295.310 |
172 | 15,0 T |
| 1x1/4 loại 7,5 - 16,5 Tấn | - | 60.644,68 | 17.972,43 | 29.463,00 | 37.692,31 | 194.471 | 302.551 |
173 | 21,0 T |
| 1x1/4 loại 16,5 - 25 Tấn | - | 70.370,30 | 20.854,68 | 34.188,00 | 37.692,31 | 203.840 | 329.253 |
174 | 40,0 T |
| 1x1/4 Loại > 40 Tấn | - | 112.017,59 | 28.480,59 | 54.421,50 | 37.692,31 | 237.569 | 432.489 |
175 | 100,0 T |
| 1x1/4 Loại > 40 Tấn | - | 202.617,19 | 51.515,63 | 98.437,50 | 37.692,31 | 237.569 | 590.140 |
176 | 125,0 T |
| 1x1/4 Loại > 40 Tấn | - | 226.952,86 | 57.703,00 | 110.260,50 | 37.692,31 | 237.569 | 632.486 |
| Máy kéo bánh xích - công suất | |||||||||
177 | 45,0 CV | 21,60 lít diezel | 1x4/7 | 435.456,00 | 119.400,75 | 35.191,80 | 34.912,50 | 37.692,31 | 206.963 | 831.924 |
178 | 54,0 CV | 25,92 lít diezel | 1x4/7 | 522.547,20 | 140.527,80 | 41.418,72 | 41.090,00 | 37.692,31 | 206.963 | 952.547 |
179 | 75,0 CV | 32,40 lít diezel | 1x4/7 | 653.184,00 | 162.552,60 | 47.910,24 | 47.530,00 | 37.692,31 | 206.963 | 1.118.140 |
180 | 110,0 CV | 41,47 lít diezel | 1x4/7 | 836.035,20 | 191.280,60 | 56.377,44 | 59.220,00 | 37.692,31 | 206.963 | 1.349.876 |
181 | 130,0 CV | 49,92 lít diezel | 1x4/7 | 1.006.387,20 | 204.563,98 | 60.292,54 | 63.332,50 | 37.692,31 | 206.963 | 1.541.539 |
| Máy kéo bánh hơi - công suất | |||||||||
182 | 28,0 CV | 11,76 lít diezel | 1x4/7 | 237.081,60 | 90.014,40 | 22.740,48 | 26.320,00 | 37.692,31 | 206.963 | 583.120 |
183 | 40,0 CV | 16,80 lít diezel | 1x4/7 | 338.688,00 | 97.794,90 | 24.706,08 | 28.595,00 | 37.692,31 | 206.963 | 696.747 |
184 | 50,0 CV | 21,00 lít diezel | 1x4/7 | 423.360,00 | 108.747,45 | 27.473,04 | 31.797,50 | 37.692,31 | 206.963 | 798.341 |
185 | 60,0 CV | 25,20 lít diezel | 1x4/7 | 508.032,00 | 121.555,35 | 30.708,72 | 35.542,50 | 37.692,31 | 206.963 | 902.802 |
186 | 80,0 CV | 33,60 lít diezel | 1x4/7 | 677.376,00 | 156.687,30 | 39.584,16 | 45.815,00 | 37.692,31 | 206.963 | 1.126.426 |
187 | 165,0 CV | 55,44 lít diezel | 1x4/7 | 1.117.670,40 | 184.387,88 | 46.582,20 | 64.697,50 | 37.692,31 | 206.963 | 1.620.301 |
188 | 215,0CV | 67,73 lít diezel | 1x5/7 | 1.365.436,80 | 238.153,13 | 53.480,00 | 83.562,50 | 37.692,31 | 236.945 | 1.977.577 |
| Thiết bị phục vụ vận chuyển đá nổ mìn trong hầm | |||||||||
189 | Tời ma nơ - 13 kW | 42,90 kWh | 1x4/7+1x5/7 | 61.464,12 | 7.882,47 | 2.548,47 | 3.556,00 | 75.384,62 | 443.908 | 519.359 |
190 | Xe goòng 3 T |
| 1x4/7+1x5/7 | - | 8.379,00 | 2.709,00 | 3.780,00 | 75.384,62 | 443.908 | 458.776 |
191 | Xe goòng 5,8 m³ |
| 1x4/7+1x5/7 | - | 341.987,33 | 110.567,33 | 154.280,00 | 75.384,62 | 443.908 | 1.050.742 |
192 | Đầu kéo 30 tấn | 37,44 lít diezel | 1x4/7+1x5/7 | 754.790,40 | 660.934,63 | 240.339,87 | 379.484,00 | 75.384,62 | 443.908 | 2.479.457 |
193 | Quang lật 360 T/h | 27,00 kWh | 1x4/7+1x5/7 | 38.683,71 | 67.094,07 | 21.692,07 | 30.268,00 | 75.384,62 | 443.908 | 601.646 |
| Cần trục máy kéo - sức nâng | |||||||||
194 | 5,0 T | 18,00 lít diezel | 1x5/7 | 362.880,00 | 170.186,80 | 50.384,25 | 55.982,50 | 37.692,31 | 236.945 | 876.378 |
195 | 6,0 T | 21,00 lít diezel | 1x5/7 | 423.360,00 | 195.722,80 | 57.944,25 | 64.382,50 | 37.692,31 | 236.945 | 978.354 |
196 | 7,0 T | 24,00 lít diezel | 1x5/7 | 483.840,00 | 236.314,40 | 69.961,50 | 77.735,00 | 37.692,31 | 236.945 | 1.104.796 |
197 | 8,0 T | 33,00 lít diezel | 1x5/7 | 665.280,00 | 271.798,80 | 80.466,75 | 89.407,50 | 37.692,31 | 236.945 | 1.343.898 |
| Máy đặt đường ống: | |||||||||
198 | Cần trục TO-12-24, sức nâng: 15 T | 53,10 lít diezel | 1x4/7+1x5/7+1x6/7 | 1.070.496,00 | 675.143,47 | 186.552,80 | 266.504,00 | 113.076,92 | 715.206 | 2.913.902 |
199 | Tời kéo ống trên xe xích, sức kéo: 7,5 T | 53,10 lít diezel | 2x4/7+1x5/7+1x6/7 | 1.070.496,00 | 396.730,13 | 93.348,27 | 147.392,00 | 150.769,23 | 922.169 | 2.630.136 |
| Cần trục ô tô - sức nâng | |||||||||
200 | 1,0 T | 21,38 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại < 3,5 Tấn | 431.020,80 | 225.664,73 | 70.074,84 | 74.231,82 | 75.384,62 | 402.058 | 1.203.051 |
201 | 3,0 T | 24,75 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại < 3,5 Tấn | 498.960,00 | 272.432,36 | 84.597,42 | 89.615,91 | 75.384,62 | 402.058 | 1.347.664 |
202 | 4,0 T | 25,88 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 521.740,80 | 292.454,91 | 90.814,95 | 96.202,27 | 75.384,62 | 425.169 | 1.426.382 |
203 | 5,0 T | 30,38 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 612.460,80 | 324.761,82 | 94.010,00 | 106.829,55 | 75.384,62 | 425.169 | 1.563.231 |
204 | 6,0 T | 32,63 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 657.820,80 | 400.305,82 | 115.878,00 | 131.679,55 | 75.384,62 | 425.169 | 1.730.853 |
205 | 10,0 T | 37,00 lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 745.920,00 | 490.383,09 | 157.807,49 | 184.354,55 | 75.384,62 | 447.031 | 2.025.496 |
206 | 16,0 T | 43,00 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 866.880,00 | 574.596,27 | 184.907,67 | 216.013,64 | 75.384,62 | 447.031 | 2.289.428 |
207 | 20,0 T | 44,00 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 16,5 - 25 Tấn | 887.040,00 | 715.896,68 | 230.378,78 | 269.134,09 | 75.384,62 | 468.892 | 2.571.342 |
208 | 25,0 T | 50,00 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 16,5 - 25 Tấn | 1.008.000,00 | 823.342,55 | 247.621,82 | 309.527,27 | 75.384,62 | 468.892 | 2.857.384 |
209 | 30,0 T | 54,00 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 25 - 40 Tấn | 1.088.640,00 | 930.661,45 | 279.898,18 | 349.872,73 | 75.384,62 | 518.862 | 3.167.934 |
210 | 35,0 T | 60,00 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 25 - 40 Tấn | 1.209.600,00 | 1.073.866,18 | 322.967,27 | 403.709,09 | 75.384,62 | 518.862 | 3.529.004 |
211 | 40,0 T | 64,00 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại > 40 Tấn | 1.290.240,00 | 1.280.481,68 | 393.994,36 | 518.413,64 | 75.384,62 | 549.468 | 4.032.597 |
212 | 45,0 T | 66,00 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại > 40 Tấn | 1.330.560,00 | 1.489.297,73 | 458.245,45 | 602.954,55 | 75.384,62 | 549.468 | 4.430.525 |
213 | 50,0 T | 70,00 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại > 40 Tấn | 1.411.200,00 | 1.796.627,48 | 552.808,45 | 727.379,55 | 75.384,62 | 549.468 | 5.037.483 |
| Cần trục bánh hơi - sức nâng | |||||||||
214 | 16,0 T | 33,00 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 665.280,00 | 419.229,30 | 134.909,88 | 157.605,00 | 75.384,62 | 418.923 | 1.795.947 |
215 | 25,0 T | 36,00 lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 725.760,00 | 514.051,65 | 165.424,14 | 193.252,50 | 75.384,62 | 478.262 | 2.076.750 |
216 | 40,0 T | 49,50 lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 997.920,00 | 989.420,25 | 304.437,00 | 400.575,00 | 75.384,62 | 478.262 | 3.170.614 |
217 | 63,0 T | 60,50 lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.219.680,00 | 1.172.218,78 | 360.682,70 | 474.582,50 | 75.384,62 | 478.262 | 3.705.426 |
218 | 90,0 T | 68,75 lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 1.386.000,00 | 2.043.079,50 | 645.183,00 | 896.087,50 | 75.384,62 | 519.486 | 5.489.836 |
219 | 100,0 T | 74,25 lít diezel | 2x4/7+1/7/7 | 1.496.880,00 | 2.461.231,50 | 777.231,00 | 1.079.487,50 | 113.076,92 | 726.449 | 6.541.279 |
220 | 110,0 T | 77,50 lít diezel | 2x4/7+1/7/7 | 1.562.400,00 | 3.109.965,60 | 916.621,44 | 1.364.020,00 | 113.076,92 | 726.449 | 7.679.456 |
221 | 130,0 T | 81,00 lít diezel | 2x4/7+1/7/7 | 1.632.960,00 | 3.713.293,50 | 1.094.444,40 | 1.628.637,50 | 113.076,92 | 726.449 | 8.795.785 |
| Cần trục bánh xích - sức nâng | |||||||||
222 | 5,0 T | 31,50 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 635.040,00 | 375.166,40 | 124.397,28 | 123.410,00 | 75.384,62 | 418.923 | 1.676.937 |
223 | 7,0 T | 33,00 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 665.280,00 | 403.216,10 | 138.245,52 | 151.585,00 | 75.384,62 | 418.923 | 1.777.250 |
224 | 10,0 T | 36,00 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 725.760,00 | 440.688,85 | 141.815,66 | 165.672,50 | 75.384,62 | 418.923 | 1.892.860 |
225 | 16,0 T | 45,00 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 907.200,00 | 572.983,95 | 184.388,82 | 215.407,50 | 75.384,62 | 418.923 | 2.298.903 |
226 | 25,0 T | 47,00 lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 947.520,00 | 769.983,55 | 247.784,18 | 289.467,50 | 75.384,62 | 478.262 | 2.733.017 |
227 | 28,0 T | 48,75 lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 982.800,00 | 919.176,30 | 295.795,08 | 345.555,00 | 75.384,62 | 478.262 | 3.021.588 |
228 | 40,0 T | 51,25 lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.033.200,00 | 1.305.567,90 | 401.713,20 | 528.570,00 | 75.384,62 | 478.262 | 3.747.313 |
229 | 50,0 T | 53,75 lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.083.600,00 | 1.439.781,53 | 443.009,70 | 582.907,50 | 75.384,62 | 478.262 | 4.027.560 |
230 | 63,0 T | 56,25 lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 1.134.000,00 | 1.754.373,08 | 539.807,10 | 710.272,50 | 75.384,62 | 519.486 | 4.657.939 |
231 | 100,0 T | 58,95 lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 1.188.432,00 | 2.437.610,70 | 769.771,80 | 1.069.127,50 | 113.076,92 | 726.449 | 6.191.391 |
232 | 110,0 T | 62,78 lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 1.265.644,80 | 2.838.805,20 | 836.700,48 | 1.245.090,00 | 113.076,92 | 726.449 | 6.912.690 |
233 | 130,0 T | 72,00 lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 1.451.520,00 | 3.989.481,30 | 1.175.847,12 | 1.749.772,50 | 113.076,92 | 726.449 | 9.093.070 |
234 | 150,0 T | 83,25 lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 1.678.320,00 | 4.451.244,00 | 1.311.945,60 | 1.952.300,00 | 113.076,92 | 726.449 | 10.120.259 |
| Cần trục tháp - Sức nâng | |||||||||
235 | 3,0 T | 37,50 kWh | 1x3/7+1x5/7 | 53.727,38 | 211.888,00 | 65.796,80 | 83.640,00 | 75.384,62 | 418.923 | 833.975 |
236 | 5,0 T | 42,00 kWh | 1x3/7+1x5/7 | 60.174,66 | 288.914,00 | 89.715,40 | 114.045,00 | 75.384,62 | 418.923 | 971.772 |
237 | 8,0 T | 52,50 kWh | 1x3/7+1x5/7 | 75.218,33 | 307.795,25 | 99.049,90 | 138.855,00 | 75.384,62 | 418.923 | 1.039.842 |
238 | 10,0 T | 60,00 kWh | 1x3/7+1x5/7 | 85.963,80 | 411.768,00 | 123.840,00 | 185.760,00 | 75.384,62 | 418.923 | 1.226.255 |
239 | 12,0 T | 67,50 kWh | 1x3/7 + 1x5/7 | 96.709,28 | 501.709,25 | 150.890,00 | 226.335,00 | 75.384,62 | 418.923 | 1.394.567 |
240 | 15,0 T | 90,00 kWh | 1x3/7+1x5/7 | 128.945,70 | 551.152,00 | 165.760,00 | 248.640,00 | 75.384,62 | 418.923 | 1.513.421 |
241 | 20,0 T | 112,50 kWh | 1x3/7+1x5/7 | 161.182,13 | 613.980,25 | 188.917,00 | 298.290,00 | 75.384,62 | 418.923 | 1.681.292 |
242 | 25,0 T | 120,00 kWh | 1x3/7+1x6/7 | 171.927,60 | 851.409,00 | 261.972,00 | 413.640,00 | 75.384,62 | 453.277 | 2.152.226 |
243 | 30,0 T | 127,50 kWh | 1x3/7 +1x6/7 | 182.673,08 | 1.066.978,25 | 328.301,00 | 518.370,00 | 75.384,62 | 453.277 | 2.549.599 |
244 | 40,0 T | 135,00 kWh | 1x3/7 +1x6/7 | 193.418,55 | 1.238.427,13 | 354.982,35 | 601.665,00 | 75.384,62 | 453.277 | 2.841.770 |
245 | 50,0 T | 142,50 kWh | 2x4/7+1x6/7 | 204.164,03 | 1.553.413,88 | 445.270,05 | 754.695,00 | 113.076,92 | 685.225 | 3.642.768 |
246 | 60,0 T | 198,00 kWh | 2x4/7+1x6/7 | 283.680,54 | 1.941.790,50 | 556.594,20 | 943.380,00 | 113.076,92 | 685.225 | 4.410.670 |
247 | Cẩu tháp MD 900 | 480,00 kWh | 2x4/7+1x6/7+1x7/7 | 687.710,40 | 6.886.452,63 | 1.973.930,55 | 3.345.645,00 | 150.769,23 | 997.748 | 13.891.486 |
| Cần cẩu nổi, kéo theo - sức nâng | |||||||||
248 | 30 T | 81,00 lít diezel | Thuyền phó2 1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 Thuỷ thủ 2/4 | 1.632.960,00 | 1.420.882,03 | 678.801,94 | 805.358,24 | 226.153,85 | 1.207.425 | 5.745.427 |
| Cần cẩu nổi - tự hành - sức nâng | |||||||||
249 | 100 T | 117,60 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 + Thuyền phó2 1/2 + 4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) + 1 thợ điện 3/4 + 1 Thuỷ thủ 2/4 | 2.370.816,00 | 2.138.722,15 | 999.224,84 | 1.212.231,18 | 301.538,46 | 1.763.138 | 8.484.133 |
| Cẩu lao dầm | |||||||||
250 | Cẩu K33 - 60 | 232,56 kWh | 1x3/7+4x4/7+1x6/7 | 333.195,69 | 1.288.942,12 | 341.133,55 | 581.477,65 | 226.153,85 | 1.281.129 | 3.825.878 |
| Cổng trục - sức nâng | |||||||||
251 | 10 T | 81,00 kWh | 1x3/7+1x5/7 | 116.051,13 | 258.106,06 | 54.338,12 | 97.032,35 | 75.384,62 | 418.923 | 944.451 |
252 | 25 T | 86,40 kWh | 1x3/7+1x5/7 | 123.787,87 | 340.034,06 | 71.586,12 | 127.832,35 | 75.384,62 | 418.923 | 1.082.163 |
253 | 30 T | 90,00 kWh | 1x3/7+1x6/7 | 128.945,70 | 400.056,18 | 84.222,35 | 150.397,06 | 75.384,62 | 453.277 | 1.216.898 |
254 | 60 T | 144,00 kWh | 1x3/7+1x7/7 | 206.313,12 | 529.519,94 | 99.533,82 | 199.067,65 | 75.384,62 | 494.502 | 1.528.936 |
| Cầu trục - sức nâng | |||||||||
255 | 30 T | 48,00 kWh | 1x3/7+1x6/7 | 68.771,04 | 78.446,25 | 18.992,25 | 41.287,50 | 75.384,62 | 453.277 | 660.774 |
256 | 40 T | 60,00 kWh | 1x3/7+1x6/7 | 85.963,80 | 88.278,75 | 21.372,75 | 46.462,50 | 75.384,62 | 453.277 | 695.355 |
257 | 50 T | 72,00 kWh | 1x3/7+1x6/7 | 103.156,56 | 100.035,00 | 24.219,00 | 52.650,00 | 75.384,62 | 453.277 | 733.337 |
258 | 60 T | 84,00 kWh | 1x3/7+1x7/7 | 120.349,32 | 120.032,50 | 29.060,50 | 63.175,00 | 75.384,62 | 494.502 | 827.119 |
259 | 90 T | 108,00 kWh | 1x3/7+1x7/7 | 154.734,84 | 149.221,25 | 36.127,25 | 78.537,50 | 75.384,62 | 494.502 | 913.122 |
260 | 110 T | 132,00 kWh | 1x3/7+1x7/7 | 189.120,36 | 205.912,50 | 45.517,50 | 108.375,00 | 75.384,62 | 494.502 | 1.043.427 |
261 | 125 T | 144,00 kWh | 1x3/7+1x7/7 | 206.313,12 | 236.787,50 | 52.342,50 | 124.625,00 | 75.384,62 | 494.502 | 1.114.570 |
262 | 180 T | 168,00 kWh | 1x3/7+1x7/7 | 240.698,64 | 307.871,25 | 68.055,75 | 162.037,50 | 75.384,62 | 494.502 | 1.273.165 |
263 | 250 T | 204,00 kWh | 1x3/7+1x7/7 | 292.276,92 | 397.480,00 | 83.680,00 | 209.200,00 | 75.384,62 | 494.502 | 1.477.138 |
| Máy vận thăng - sức nâng: | |||||||||
264 | 0,3 T - H nâng 30m | 8,40 kWh | 1x3/7 | 12.034,93 | 26.376,75 | 6.663,60 | 7.712,50 | 37.692,31 | 181.978 | 234.766 |
265 | 0,5 T - H nâng 50m | 15,75 kWh | 1x3/7 | 22.565,50 | 47.837,25 | 12.085,20 | 13.987,50 | 37.692,31 | 181.978 | 278.454 |
266 | 0,8 T - H nâng 80m | 21,00 kWh | 1x3/7 | 30.087,33 | 69.981,75 | 17.679,60 | 20.462,50 | 37.692,31 | 181.978 | 320.190 |
267 | 2,0 T - H nâng 100m | 31,50 kWh | 1x3/7 | 45.131,00 | 88.461,63 | 22.348,20 | 27.387,50 | 37.692,31 | 181.978 | 365.307 |
268 | 3,0 T - H nâng 100 m | 39,40 kWh | 1x3/7 | 56.449,56 | 101.745,00 | 25.704,00 | 31.500,00 | 37.692,31 | 181.978 | 397.377 |
| Máy vận thăng lồng - sức nâng: | |||||||||
269 | 3,0 T - H nâng 100 m | 47,30 kWh | 1x3/7 | 67.768,13 | 207.890,88 | 52.519,80 | 64.362,50 | 37.692,31 | 181.978 | 574.520 |
| Cần trục thiếu nhi - sức nâng | |||||||||
270 | 0,5 T | 3,60 kWh | 1x3/7 | 5.157,83 | 6.688,89 | 1.364,53 | 1.672,22 | 37.692,31 | 181.978 | 196.862 |
| Tời điện - sức kéo | |||||||||
271 | 0,5 T | 3,78 kWh | 1x3/7 | 5.415,72 | 2.380,00 | 714,00 | 560,00 | 37.692,31 | 181.978 | 191.048 |
272 | 1,0 T | 4,50 kWh | 1x3/7 | 6.447,29 | 3.052,61 | 915,78 | 718,26 | 37.692,31 | 181.978 | 193.112 |
273 | 1,5 T | 5,58 kWh | 1x3/7 | 7.994,63 | 8.060,96 | 2.291,01 | 1.996,52 | 37.692,31 | 181.978 | 202.322 |
274 | 2,0 T | 6,30 kWh | 1x3/7 | 9.026,20 | 11.747,37 | 3.338,73 | 2.909,57 | 37.692,31 | 181.978 | 209.000 |
275 | 2,5 T | 9,18 kWh | 1x3/7 | 13.152,46 | 15.679,54 | 4.456,29 | 3.883,48 | 37.692,31 | 181.978 | 219.150 |
276 | 3,0 T | 10,80 kWh | 1x3/7 | 15.473,48 | 18.972,74 | 5.392,25 | 4.699,13 | 37.692,31 | 181.978 | 226.516 |
277 | 3,5 T | 11,30 kWh | 1x3/7 | 16.189,85 | 20.889,67 | 5.950,00 | 5.173,91 | 37.692,31 | 181.978 | 230.182 |
278 | 4,0 T | 11,70 kWh | 1x3/7 | 16.762,94 | 21.921,87 | 6.230,43 | 5.429,57 | 37.692,31 | 181.978 | 232.323 |
279 | 5,0 T | 13,50 kWh | 1x3/7 | 19.341,86 | 25.411,67 | 7.222,27 | 6.293,91 | 37.692,31 | 181.978 | 240.248 |
| Pa lăng xích - sức nâng: | |||||||||
280 | 3,0 T |
| 1x3/7 | - | 4.087,39 | 1.106,00 | 961,74 | 37.692,31 | 181.978 | 188.134 |
281 | 5,0 T |
| 1x3/7 | - | 5.277,39 | 1.303,83 | 1.241,74 | 37.692,31 | 181.978 | 189.801 |
| Bộ kích chuyên dùng: | |||||||||
282 | Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6 T) | 64,60 kWh | 2x4/7+1x5/7+1x7/7 | 92.554,36 | 406.610,56 | 96.302,50 | 107.002,78 | 150.769,23 | 963.394 | 1.665.864 |
283 | Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50 - 60 T | 14,10 kWh | 2x4/7 | 20.201,49 | 47.222,39 | 7.811,22 | 17.752,78 | 75.384,62 | 413.926 | 506.914 |
| Kích nâng - sức nâng ( T ): | |||||||||
284 | 10 T |
| 1x4/7 | - | 2.504,44 | 393,56 | 894,44 | 37.692,31 | 206.963 | 210.756 |
285 | 30 T |
| 1x4/7 | - | 3.157,78 | 496,22 | 1.127,78 | 37.692,31 | 206.963 | 211.745 |
286 | 50 T |
| 1x4/7 | - | 5.335,56 | 838,44 | 1.905,56 | 37.692,31 | 206.963 | 215.043 |
287 | 100 T |
| 1x4/7 | - | 9.827,22 | 1.625,56 | 3.694,44 | 37.692,31 | 206.963 | 222.110 |
288 | 200 T |
| 1x4/7 | - | 14.171,89 | 2.344,22 | 5.327,78 | 37.692,31 | 206.963 | 228.807 |
289 | 250 T |
| 1x4/7 | - | 22.757,78 | 3.764,44 | 8.555,56 | 37.692,31 | 206.963 | 242.041 |
290 | 500 T |
| 1x4/7 | - | 49.394,72 | 8.170,56 | 18.569,44 | 37.692,31 | 206.963 | 283.098 |
291 | Kích thông tâm YCW - 150 T |
| 1x4/7 | - | 5.553,33 | 872,67 | 1.983,33 | 37.692,31 | 206.963 | 215.372 |
292 | Kích thông tâm YCW - 250 T |
| 1x4/7 | - | 8.120,39 | 1.343,22 | 3.052,78 | 37.692,31 | 206.963 | 219.479 |
293 | Kích đẩy liện tục tự động ZLD - 60 (60T,6c) | 29,38 kWh | 1x4/7+1x5/7 | 42.093,61 | 109.495,94 | 28.814,72 | 41.163,89 | 75.384,62 | 443.908 | 665.476 |
294 | Kích thông tâm YCW - 500 T |
| 1x4/7 | - | 25.033,56 | 4.140,89 | 9.411,11 | 37.692,31 | 206.963 | 245.549 |
295 | Kích sợi đơn YDC - 500 T |
| 1x4/7 | - | 9.103,11 | 1.505,78 | 3.422,22 | 37.692,31 | 206.963 | 220.994 |
296 | Kích thông tâm RRH - 100 T |
| 1x4/7 | - | 38.067,56 | 6.296,89 | 14.311,11 | 37.692,31 | 206.963 | 265.639 |
297 | Kích thông RRH - 300 T |
| 1x4/7 | - | 120.926,56 | 20.002,89 | 45.461,11 | 37.692,31 | 206.963 | 393.354 |
| Máy luồn cáp - công suất: | |||||||||
298 | 15 kW | 27,00 kWh | 1x4/7 | 38.683,71 | 28.685,68 | 6.643,00 | 15.097,73 | 37.692,31 | 206.963 | 296.073 |
| Máy cắt cáp - công suất: | |||||||||
299 | 1,0 kW | 1,80 kWh | 1x3/7 | 2.578,91 | 2.695,00 | 924,00 | 770,00 | 37.692,31 | 181.978 | 188.946 |
300 | 10,0 kW | 12,60 kWh | 1x3/7 | 18.052,40 | 10.892,70 | 2.866,50 | 3.276,00 | 37.692,31 | 181.978 | 217.066 |
| Trạm bơm dầu áp lực - công suất: | |||||||||
301 | 40 Mpa (HCP - 400) | 13,65 kWh | 1x4/7 | 19.556,76 | 15.516,67 | 5.308,33 | 4.083,33 | 37.692,31 | 206.963 | 251.428 |
302 | 50 Mpa (ZB4 - 500) | 19,50 kWh | 1x4/7 | 27.938,24 | 19.654,44 | 6.723,89 | 5.172,22 | 37.692,31 | 206.963 | 266.452 |
| Xe nâng hàng - sức nâng : | |||||||||
303 | 1,5 T | 7,92 lít diezel | 1x4/7 | 159.667,20 | 73.812,23 | 15.859,35 | 22.852,08 | 37.692,31 | 206.963 | 479.154 |
304 | 2,0 T | 9,00 lít diezel | 1x4/7 | 181.440,00 | 79.888,67 | 18.500,53 | 26.279,17 | 37.692,31 | 206.963 | 513.071 |
305 | 3,0 T | 10,80 lít diezel | 1x4/7 | 217.728,00 | 99.705,67 | 23.089,73 | 32.797,92 | 37.692,31 | 206.963 | 580.284 |
306 | 3,2 T | 11,52 lít diezel | 1x4/7 | 232.243,20 | 109.725,00 | 25.410,00 | 36.093,75 | 37.692,31 | 206.963 | 610.435 |
307 | 3,5 T | 14,40 lít diezel | 1x4/7 | 290.304,00 | 123.158,00 | 28.520,80 | 40.512,50 | 37.692,31 | 206.963 | 689.458 |
308 | 5,0 T | 16,20 lít diezel | 1x4/7 | 326.592,00 | 141.473,21 | 32.762,22 | 53.185,42 | 37.692,31 | 206.963 | 760.976 |
| Máy nâng phục vụ thi công hầm - công suất: | |||||||||
309 | 135 CV | 44,55 lít diezel | 1x4/7 | 898.128,00 | 264.559,17 | 61.266,33 | 119.350,00 | 37.692,31 | 206.963 | 1.550.267 |
| Máy trộn bê tông - dung tích | |||||||||
310 | 100,0 lít | 6,72 kWh | 1x3/7 | 9.627,95 | 17.690,91 | 5.749,55 | 4.422,73 | 37.692,31 | 181.978 | 219.470 |
311 | 150,0 lít | 8,40 kWh | 1x3/7 | 12.034,93 | 21.582,27 | 7.383,41 | 5.679,55 | 37.692,31 | 181.978 | 228.659 |
312 | 200,0 lít | 9,60 kWh | 1x3/7 | 13.754,21 | 23.819,09 | 8.148,64 | 6.268,18 | 37.692,31 | 181.978 | 233.969 |
313 | 250,0 lít | 10,80 kWh | 1x3/7 | 15.473,48 | 31.859,55 | 10.899,32 | 8.384,09 | 37.692,31 | 181.978 | 248.595 |
314 | 425,0lít | 24,00 kWh | 1x4/7 | 34.385,52 | 55.013,64 | 18.820,45 | 14.477,27 | 37.692,31 | 206.963 | 329.660 |
315 | 500,0 lít | 33,60 kWh | 1x4/7 | 48.139,73 | 55.575,00 | 19.012,50 | 14.625,00 | 37.692,31 | 206.963 | 344.315 |
316 | 800,0 lít | 60,00 kWh | 1x4/7 | 85.963,80 | 75.050,00 | 25.675,00 | 19.750,00 | 37.692,31 | 206.963 | 413.402 |
317 | 1150,0 lít | 72,00 kWh | 1x4/7 | 103.156,56 | 95.190,00 | 31.563,00 | 25.050,00 | 37.692,31 | 206.963 | 461.923 |
318 | 1600,0 lít | 96,00 kWh | 1x4/7 | 137.542,08 | 130.625,00 | 43.312,50 | 34.375,00 | 37.692,31 | 206.963 | 552.818 |
| Máy trộn vữa - dung tích | |||||||||
319 | 80,0 lít | 5,28 kWh | 1x3/7 | 7.564,81 | 13.066,67 | 4.442,67 | 3.266,67 | 37.692,31 | 181.978 | 210.319 |
320 | 110,0 lít | 7,68 kWh | 1x3/7 | 11.003,37 | 14.991,67 | 5.097,17 | 3.747,92 | 37.692,31 | 181.978 | 216.819 |
321 | 150,0 lít | 8,40 kWh | 1x3/7 | 12.034,93 | 17.234,58 | 6.168,17 | 4.535,42 | 37.692,31 | 181.978 | 221.952 |
322 | 200,0 lít | 9,60 kWh | 1x3/7 | 13.754,21 | 19.894,58 | 7.120,17 | 5.235,42 | 37.692,31 | 181.978 | 227.983 |
323 | 250,0 lít | 10,80 kWh | 1x3/7 | 15.473,48 | 22.111,25 | 7.913,50 | 5.818,75 | 37.692,31 | 181.978 | 233.295 |
324 | 325,0 lít | 16,80 kWh | 1x3/7 | 24.069,86 | 31.310,42 | 11.205,83 | 8.239,58 | 37.692,31 | 181.978 | 256.804 |
| Trạm trộn bê tông - năng suất: | |||||||||
325 | 16,0 m³/h | 92,40 kWh | 1x3/7+1x5/7 | 132.384,25 | 430.811,18 | 146.123,09 | 125.968,18 | 75.384,62 | 418.923 | 1.254.210 |
326 | 20,0 m³/h | 92,40 kWh | 1x3/7+1x5/7 | 132.384,25 | 506.929,50 | 166.012,00 | 148.225,00 | 75.384,62 | 418.923 | 1.372.474 |
327 | 22,0 m³/h | 99,00 kWh | 1x3/7+1x5/7 | 141.840,27 | 565.908,95 | 185.326,91 | 165.470,45 | 75.384,62 | 418.923 | 1.477.470 |
328 | 25,0 m³/h | 115,50 kWh | 1x3/7+1x5/7 | 165.480,32 | 599.860,23 | 196.445,45 | 175.397,73 | 75.384,62 | 418.923 | 1.556.107 |
329 | 30,0 m³/h | 171,60 kWh | 2x3/7+1x5/7 | 245.856,47 | 757.864,23 | 248.189,45 | 221.597,73 | 113.076,92 | 600.902 | 2.074.409 |
330 | 50,0 m³/h | 198,00 kWh | 2x3/7+1x5/7 | 283.680,54 | 1.209.840,55 | 396.205,09 | 353.754,55 | 113.076,92 | 600.902 | 2.844.382 |
331 | 60,0 m³/h | 265,20 kWh | 2x3/7+1x5/7 | 379.960,00 | 1.256.961,84 | 408.609,89 | 389.152,27 | 113.076,92 | 600.902 | 3.035.586 |
332 | 75,0 m³/h | 417,60 kWh | 2x3/7+1x4/7+1x6/7 | 598.308,05 | 1.450.996,75 | 471.686,25 | 449.225,00 | 150.769,23 | 842.218 | 3.812.435 |
333 | 125,0 m³/h | 445,50 kWh | 2x3/7+1x4/7+1x6/7 | 638.281,22 | 2.409.146,89 | 783.159,20 | 745.865,91 | 150.769,23 | 842.218 | 5.418.672 |
334 | 160,0 m³/h | 553,10 kWh | 3x3/7+1x4/7+1x6/7 | 792.442,96 | 2.529.596,52 | 783.156,82 | 783.156,82 | 188.461,54 | 1.024.197 | 5.912.550 |
| Máy bơm vữa - năng suất | |||||||||
335 | 2,0 m³/h | 12,00 kWh | 1x4/7 | 17.192,76 | 67.346,36 | 23.394,00 | 17.722,73 | 37.692,31 | 206.963 | 332.619 |
336 | 4,0 m³/h | 16,80 kWh | 1x4/7 | 24.069,86 | 84.636,36 | 29.400,00 | 22.272,73 | 37.692,31 | 206.963 | 367.342 |
337 | 6,0 m³/h | 18,90 kWh | 1x3/7+1x4/7 | 27.078,60 | 109.060,00 | 37.884,00 | 28.700,00 | 75.384,62 | 388.942 | 591.664 |
338 | 9,0 m³/h | 33,60 kWh | 1x3/7+1x4/7 | 48.139,73 | 136.990,00 | 47.586,00 | 36.050,00 | 75.384,62 | 388.942 | 657.707 |
339 | 32 - 50 m³h | 72,00 kWh | 1x3/7+1x4/7 | 103.156,56 | 180.154,55 | 57.839,09 | 47.409,09 | 75.384,62 | 388.942 | 777.501 |
| Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất: | |||||||||
340 | 50 m³/h | 52,80 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 16,5 - 25T | 1.064.448,00 | 1.018.607,10 | 415.101,54 | 459.522,00 | 75.384,62 | 468.892 | 3.426.571 |
341 | 60 m³/h | 60,00 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 16,5 - 25T | 1.209.600,00 | 1.140.800,85 | 428.872,50 | 514.647,00 | 75.384,62 | 468.892 | 3.762.813 |
| Máy bơm bê tông - năng suất: | |||||||||
342 | 40 - 60 m³/h | 181,50 kWh | 1x3/7+1x5/7 | 260.040,50 | 505.533,00 | 247.065,00 | 190.050,00 | 75.384,62 | 418.923 | 1.621.612 |
343 | 60 - 90 m³/h | 247,50 kWh | 1x4/7+1x5/7 | 354.600,68 | 695.038,05 | 339.680,25 | 261.292,50 | 75.384,62 | 443.908 | 2.094.519 |
| Máy phun vẩy - năng suất: | |||||||||
344 | 9 m³/h (AL 285) | 54,00 kWh | 2x3/7+1x4/7+1x6/7 | 77.367,42 | 782.453,78 | 289.449,07 | 352.986,67 | 150.769,23 | 842.218 | 2.344.475 |
345 | 16 m³/h (AL 500) | 429,00 kWh | 2x3/7+1x4/7+1x5/7+1x6/7 | 614.641,17 | 3.039.456,39 | 1.028.387,50 | 1.371.183,33 | 188.461,54 | 1.079.163 | 7.132.831 |
346 | Máy trải bê tông SP.500 | 72,60 lít diezel | 1x6/7+1x5/7+2x3/7 | 1.463.616,00 | 3.324.497,56 | 1.049.841,33 | 1.249.811,11 | 150.769,23 | 872.200 | 7.959.966 |
| Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất | |||||||||
347 | 0,4 kW | 1,80 kWh | 1x3/7 | 2.578,91 | 5.170,45 | 1.809,66 | 827,27 | 37.692,31 | 181.978 | 192.365 |
348 | 0,6 kW | 2,70 kWh | 1x3/7 | 3.868,37 | 6.522,73 | 2.282,95 | 1.043,64 | 37.692,31 | 181.978 | 195.696 |
349 | 0,8 kW | 3,60 kWh | 1x3/7 | 5.157,83 | 7.556,82 | 2.644,89 | 1.209,09 | 37.692,31 | 181.978 | 198.547 |
350 | 1,0 kW | 4,50 kWh | 1x3/7 | 6.447,29 | 8.909,09 | 3.118,18 | 1.425,45 | 37.692,31 | 181.978 | 201.878 |
| Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất | |||||||||
351 | 1,0 kW | 4,50 kWh | 1x3/7 | 6.447,29 | 7.000,00 | 2.450,00 | 1.120,00 | 37.692,31 | 181.978 | 198.996 |
| Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất | |||||||||
352 | 0,6 kW | 2,70 kWh | 1x3/7 | 3.868,37 | 6.204,55 | 2.171,59 | 992,73 | 37.692,31 | 181.978 | 195.216 |
353 | 0,8 kW | 3,60 kWh | 1x3/7 | 5.157,83 | 8.113,64 | 2.839,77 | 1.298,18 | 37.692,31 | 181.978 | 199.388 |
354 | 1,0 kW | 4,50 kWh | 1x3/7 | 6.447,29 | 7.381,82 | 3.229,55 | 1.476,36 | 37.692,31 | 181.978 | 200.513 |
355 | 1,5 kW | 6,75 kWh | 1x3/7 | 9.670,93 | 8.209,09 | 3.591,48 | 1.641,82 | 37.692,31 | 181.978 | 205.092 |
356 | 2,8 kW | 12,60 kWh | 1x3/7 | 18.052,40 | 10.181,82 | 4.454,55 | 2.036,36 | 37.692,31 | 181.978 | 216.704 |
357 | 3,5 kW | 15,75 kWh | 1x3/7 | 22.565,50 | 25.874,55 | 8.851,82 | 5.447,27 | 37.692,31 | 181.978 | 244.718 |
| Máy sàng rửa đá, sỏi - năng suất: | |||||||||
358 | 11,0 m³/h | 29,40 kWh | 1x3/7 | 42.122,26 | 15.145,45 | 5.755,27 | 3.786,36 | 37.692,31 | 181.978 | 248.788 |
359 | 35,0 m³/h | 75,60 kWh | 1x4/7 | 108.314,39 | 19.950,00 | 7.980,00 | 5.250,00 | 37.692,31 | 206.963 | 348.457 |
360 | 45,0 m³/h | 96,60 kWh | 1x4/7 | 138.401,72 | 24.907,27 | 9.962,91 | 6.554,55 | 37.692,31 | 206.963 | 386.790 |
| Máy nghiền sàng đá di động - năng suất: | |||||||||
361 | 6,0 m/3h | 63,00 kWh | 1x3/7+1x4/7 | 90.261,99 | 216.669,09 | 98.071,27 | 57.018,18 | 75.384,62 | 388.942 | 850.962 |
362 | 20,0 m³/h | 315,00 kWh | 1x3/7+1x4/7 | 451.309,95 | 712.517,27 | 322.507,82 | 187.504,55 | 75.384,62 | 388.942 | 2.062.781 |
363 | 25,0m³/h | 357,00 kWh | 2x3/7+1x4/7 | 511.484,61 | 931.302,27 | 372.520,91 | 245.079,55 | 113.076,92 | 570.920 | 2.631.307 |
364 | 125,0 m³/h | 630,00 kWh | 2x3/7+1x4/7 | 902.619,90 | 3.145.208,18 | 1.258.083,27 | 827.686,36 | 113.076,92 | 570.920 | 6.704.518 |
| Máy nghiền đá thô - năng suất | |||||||||
365 | 14,0 m³/h | 134,40 kWh | 1x3/7+1x4/7 | 192.558,91 | 113.170,91 | 51.224,73 | 29.781,82 | 75.384,62 | 388.942 | 775.678 |
366 | 200,0 m³/h | 840,00 kWh | 1x3/7+2x4/7+1x5/7+1x6/7 | 1.203.493,20 | 965.882,27 | 437.188,82 | 254.179,55 | 188.461,54 | 1.104.148 | 3.964.892 |
| Trạm trộn bê tông asphan - năng suất | |||||||||
367 | 25,0 T/h (140 T/ca) | 210,00 kWh | 4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7 | 300.873,30 | 2.033.304,00 | 765.164,40 | 668.850,00 | 452.307,69 | 2.537.898 | 6.306.090 |
368 | 30,0 T/h (156 T/ca) | 234,00 kWh | 4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7 | 335.258,82 | 2.439.964,80 | 918.197,28 | 802.620,00 | 452.307,69 | 2.537.898 | 7.033.939 |
369 | 40,0 T/h (176T/ca) | 264,00 kWh | 5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 | 378.240,72 | 2.715.966,40 | 1.022.061,04 | 893.410,00 | 565.384,62 | 3.163.785 | 8.173.463 |
370 | 50,0 T/h (200 T/ca) | 300,00 kWh | 5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 | 429.819,00 | 2.875.708,27 | 1.082.174,43 | 945.956,67 | 565.384,62 | 3.163.785 | 8.497.443 |
371 | 60,0 T/h (216 T/ ca) | 324,00 kWh | 5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 | 464.204,52 | 3.355.004,80 | 1.262.541,28 | 1.103.620,00 | 565.384,62 | 3.163.785 | 9.349.155 |
372 | 80,0 T/h (256 T/ca) | 384,00 kWh | 5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 | 550.168,32 | 3.063.615,10 | 1.354.440,36 | 1.240.330,00 | 565.384,62 | 3.163.785 | 9.372.338 |
| Máy phun nhựa đường - công suất: | |||||||||
373 | 190 CV | 57,00 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn | 1.149.120,00 | 629.433,58 | 265.024,67 | 283.955,00 | 75.384,62 | 447.031 | 2.774.564 |
| Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất | |||||||||
374 | 65,0 T/h | 33,60 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 677.376,00 | 794.949,87 | 334.715,73 | 261.496,67 | 75.384,62 | 418.923 | 2.487.461 |
375 | 100,0 h/h | 50,40 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.016.064,00 | 940.788,80 | 396.121,60 | 309.470,00 | 75.384,62 | 418.923 | 3.081.367 |
376 | 130 CV đến 140 CV | 63,00 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.270.080,00 | 1.619.381,40 | 462.680,40 | 608.790,00 | 75.384,62 | 418.923 | 4.379.855 |
| Máy rải cấp phối đá dăm - năng suất: | |||||||||
377 | 60 m³/h | 30,20 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 608.832,00 | 1.264.244,80 | 349.330,80 | 415.870,00 | 75.384,62 | 418.923 | 3.057.201 |
378 | Máy cào bóc đường Wirtgen - 1000 C | 92,40 lít diezel | 1x4/7+1x5/7 | 1.862.784,00 | 1.484.715,27 | 503.587,64 | 434.127,27 | 75.384,62 | 443.908 | 4.729.122 |
379 | Thiết bị sơn kẻ gạch YHK 10A |
| 1x4/7 | - | 39.039,41 | 7.191,47 | 10.273,53 | 37.692,31 | 206.963 | 263.467 |
380 | Lò nấu sơn YHK 3A | 10,54 lít diezel | 1x4/7 | 212.486,40 | 188.461,00 | 41.543,11 | 58.347,06 | 37.692,31 | 206.963 | 707.801 |
381 | Thiết bị đun rót mastic | 3,70 lít xăng | 1x4/7 | 79.719,18 | 19.817,00 | 5.521,76 | 6.135,29 | 37.692,31 | 206.963 | 318.156 |
382 | Nồi nấu nhựa 500 lít |
| 1x4/7 | - | 38.824,26 | 16.347,06 | 8.173,53 | 37.692,31 | 206.963 | 270.308 |
| Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: | |||||||||
383 | 0,46 kW | 1,30 kWh | 1x3/7 | 1.862,55 | 1.031,33 | 303,33 | 303,33 | 37.692,31 | 181.978 | 185.479 |
384 | 0,55 kW | 1,49 kWh | 1x3/7 | 2.134,77 | 1.454,44 | 405,53 | 427,78 | 37.692,31 | 181.978 | 186.401 |
385 | 0,75 kW | 2,03 kWh | 1x3/7 | 2.908,44 | 1.652,78 | 460,83 | 486,11 | 37.692,31 | 181.978 | 187.487 |
386 | 1,10 kW | 2,97 kWh | 1x3/7 | 4.255,21 | 1.983,33 | 553,00 | 583,33 | 37.692,31 | 181.978 | 189.353 |
387 | 1,50 kW | 4,05 kWh | 1x3/7 | 5.802,56 | 2.115,56 | 589,87 | 622,22 | 37.692,31 | 181.978 | 191.109 |
388 | 2,00 kW | 5,40 kWh | 1x3/7 | 7.736,74 | 2.247,78 | 626,73 | 661,11 | 37.692,31 | 181.978 | 193.251 |
389 | 2,80 kW | 7,56 kWh | 1x3/7 | 10.831,44 | 2.644,44 | 737,33 | 777,78 | 37.692,31 | 181.978 | 196.969 |
390 | 4,00 kW | 10,80 kWh | 1x3/7 | 15.473,48 | 4.284,00 | 1.194,48 | 1.260,00 | 37.692,31 | 181.978 | 204.190 |
391 | 4,50 kW | 12,15 kWh | 1x3/7 | 17.407,67 | 4.839,33 | 1.349,32 | 1.423,33 | 37.692,31 | 181.978 | 206.998 |
392 | 7,00 kW | 16,80 kWh | 1x3/7 | 24.069,86 | 7.378,00 | 2.057,16 | 2.170,00 | 37.692,31 | 181.978 | 217.653 |
393 | 10,00 kW | 24,00 kWh | 1x4/7 | 34.385,52 | 8.138,67 | 2.299,17 | 2.543,33 | 37.692,31 | 206.963 | 254.330 |
394 | 14,00 kW | 33,60 kWh | 1x4/7 | 48.139,73 | 10.640,00 | 3.164,00 | 3.500,00 | 37.692,31 | 206.963 | 272.407 |
395 | 20,00 kW | 48,00 kWh | 1x4/7 | 68.771,04 | 17.236,80 | 4.762,80 | 5.670,00 | 37.692,31 | 206.963 | 303.404 |
396 | 22,00 kW | 52,80 kWh | 1x4/7 | 75.648,14 | 19.861,33 | 5.488,00 | 6.533,33 | 37.692,31 | 206.963 | 314.494 |
397 | 28,00 kW | 67,20 kWh | 1x4/7 | 96.279,46 | 23.266,13 | 6.428,80 | 7.653,33 | 37.692,31 | 206.963 | 340.591 |
398 | 30,00 kW | 72,00 kWh | 1x4/7 | 103.156,56 | 28.160,53 | 7.781,20 | 9.263,33 | 37.692,31 | 206.963 | 355.325 |
399 | 40,00 kW | 96,00 kWh | 1x4/7 | 137.542,08 | 37.523,73 | 9.775,92 | 12.343,33 | 37.692,31 | 206.963 | 404.148 |
400 | 50,00 kW | 120,00 kWh | 1x4/7 | 171.927,60 | 44.120,53 | 11.494,56 | 14.513,33 | 37.692,31 | 206.963 | 449.019 |
401 | 55,00 kW | 132,00 kWh | 1x4/7 | 189.120,36 | 46.461,33 | 12.104,40 | 15.283,33 | 37.692,31 | 206.963 | 469.933 |
402 | 75,00 kW | 180,00 kWh | 1x4/7 | 257.891,40 | 58.466,80 | 15.781,64 | 21.980,00 | 37.692,31 | 206.963 | 561.083 |
403 | Máy bơm xói 4MC (75 kW) | 180,00 kWh | 1x4/7 | 257.891,40 | 64.983,80 | 17.589,60 | 24.430,00 | 37.692,31 | 206.963 | 571.858 |
404 | 113,00 kW | 271,20 kWh | 1x4/7 | 388.556,38 | 76.466,13 | 20.640,11 | 28.746,67 | 37.692,31 | 206.963 | 721.372 |
| Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất: | |||||||||
405 | 5,0 CV | 2,70 lít diezel | 1x4/7 | 54.432,00 | 10.546,67 | 2.847,60 | 2.636,67 | 37.692,31 | 206.963 | 277.426 |
406 | 5,5 CV | 2,97 lít diezel | 1x4/7 | 59.875,20 | 12.600,00 | 3.402,00 | 3.150,00 | 37.692,31 | 206.963 | 285.990 |
407 | 7,0 CV | 3,78 lít diezel | 1x4/7 | 76.204,80 | 13.654,67 | 3.880,80 | 3.593,33 | 37.692,31 | 206.963 | 304.297 |
408 | 7,5 VC | 4,05 lít diezel | 1x4/7 | 81.648,00 | 14.807,33 | 4.208,40 | 3.896,67 | 37.692,31 | 206.963 | 311.523 |
409 | 10,0 CV | 5,10 lít diezel | 1x4/7 | 102.816,00 | 20.836,67 | 5.922,00 | 5.483,33 | 37.692,31 | 206.963 | 342.021 |
410 | 15,0 CV | 7,65 lít diezel | 1x4/7 | 154.224,00 | 35.910,00 | 9.828,00 | 10.500,00 | 37.692,31 | 206.963 | 417.425 |
411 | 20,0 CV | 10,20 lít diezel | 1x4/7 | 205.632,00 | 45.805,20 | 12.536,16 | 13.393,33 | 37.692,31 | 206.963 | 484.330 |
412 | 25 CV (250/50, b100) | 11,00 lít diezel | 1x4/7 | 221.760,00 | 45.610,13 | 12.002,67 | 15.003,33 | 37.692,31 | 206.963 | 501.339 |
413 | 37,0 CV | 17,76 lít diezel | 1x4/7 | 358.041,60 | 72.879,57 | 19.945,99 | 22.563,33 | 37.692,31 | 206.963 | 680.394 |
414 | 45,0 CV | 21,60 lít diezel | 1x4/7 | 435.456,00 | 80.039,40 | 21.905,52 | 24.780,00 | 37.692,31 | 206.963 | 769.144 |
415 | 75,0 CV | 36,00 lít diezel | 1x4/7 | 725.760,00 | 146.902,93 | 37.112,32 | 48.323,33 | 37.692,31 | 206.963 | 1.165.062 |
416 | 100,0 CV | 45,00 lít diezel | 1x4/7 | 907.200,00 | 148.889,07 | 37.614,08 | 48.976,67 | 37.692,31 | 206.963 | 1.349.643 |
417 | 150,0 CV | 63,00 lít diezel | 1x5/7 | 1.270.080,00 | 190.881,60 | 48.222,72 | 62.790,00 | 37.692,31 | 236.945 | 1.808.919 |
418 | Máy bơm áp lực xói nước đầu cọc (300 CV) | 110,90 lít diezel | 1x4/7+1x5/7 | 2.235.744,00 | 627.059,53 | 103.724,13 | 235.736,67 | 75.384,62 | 443.908 | 3.646.172 |
| Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất | |||||||||
419 | 3,0 CV | 1,62 lít xăng | 1x4/7 | 34.904,08 | 8.026,67 | 2.327,73 | 2.006,67 | 37.692,31 | 206.963 | 254.228 |
420 | 4,0 CV | 2,16 lít xăng | 1x4/7 | 46.538,77 | 10.080,00 | 2.923,20 | 2.520,00 | 37.692,31 | 206.963 | 269.025 |
421 | 6,0 CV | 3,24 lít xăng | 1x4/7 | 69.808,15 | 13.034,00 | 3.978,80 | 3.430,00 | 37.692,31 | 206.963 | 297.214 |
422 | 7,0 CV | 3,78 lít xăng | 1x4/7 | 81.442,84 | 16.137,33 | 4.926,13 | 4.246,67 | 37.692,31 | 206.963 | 313.716 |
423 | 8,0 CV | 4,32 lít xăng | 1x4/7 | 93.077,53 | 17.024,00 | 5.196,80 | 4.480,00 | 37.692,31 | 206.963 | 326.741 |
| Máy bơm rửa đường ống - công suất: | |||||||||
424 | 300 CV (AH-151) | 123,80 lít diezel | 2x4/7+1x5/7 | 2.495.808,00 | 299.250,00 | 59.062,50 | 118.125,00 | 113.076,92 | 650.871 | 3.623.116 |
425 | 280 CV (A-206) | 105,20 lít diezel | 2x4/7+1x5/7 | 2.120.832,00 | 254.384,67 | 50.207,50 | 100.415,00 | 113.076,92 | 650.871 | 3.176.710 |
426 | 90 CV (AH-2) | 67,60 lít xăng | 1x4/7+1x5/7 | 1.456.491,04 | 179.550,00 | 44.887,50 | 70.875,00 | 75.384,62 | 443.908 | 2.195.711 |
| Máy nén thử đường ống - công suất: | |||||||||
427 | 75 CV (AHO-201) | 24,60 lít xăng | 2x3/7+1x5/7 | 530.024,84 | 81.396,00 | 25.200,00 | 30.240,00 | 113.076,92 | 600.902 | 1.267.762 |
428 | 170 CV (lắp trên xe ZIL - 130) | 49,00 lít xăng | 2x4/7+1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 t | 1.055.740,54 | 335.160,00 | 90.405,00 | 132.300,00 | 113.076,92 | 624.012 | 2.237.618 |
| Máy kiểm tra mối hàn đường ống: | |||||||||
429 | Máy hút chân không thử đường hàn | 32,90 lít xăng | 2x4/7+1x5/7 | 708.854,37 | 37.240,00 | 10.640,00 | 11.200,00 | 113.076,92 | 650.871 | 1.418.805 |
430 | Máy siêu âm kiểm tra mối hàn đường ống | 5,00 kWh | 1x4/7+1x5/7 | 7.163,65 | 223.440,00 | 53.760,00 | 67.200,00 | 75.384,62 | 443.908 | 795.471 |
431 | Vi áp kế đo áp lực đường ống |
|
| - | 1.421,00 | 406,00 | 406,00 | - | - | 2.233 |
| Máy phát điện lưu động - công xuất | |||||||||
432 | 2,5-3 kW | 2,30 lít diezel | 1x3/7 | 46.368,00 | 5.110,00 | 1.533,00 | 1.825,00 | 37.692,31 | 181.978 | 236.814 |
433 | 5,2 kW | 4,86 lít diezel | 1x3/7 | 97.977,60 | 16.492,00 | 5.208,00 | 6.200,00 | 37.692,31 | 181.978 | 307.856 |
434 | 8,0 kW | 7,56 lít diezel | 1x3/7 | 152.409,60 | 20.216,00 | 6.384,00 | 7.600,00 | 37.692,31 | 181.978 | 368.588 |
435 | 10,0 kW | 10,80 lít diezel | 1x3/7 | 217.728,00 | 31.720,50 | 10.017,00 | 11.925,00 | 37.692,31 | 181.978 | 453.369 |
436 | 15,0 kW | 13,50 lít diezel | 1x3/7 | 272.160,00 | 35.197,50 | 11.115,00 | 14.250,00 | 37.692,31 | 181.978 | 514.701 |
437 | 20,0 kW | 19,20 lít diezel | 1x3/7 | 387.072,00 | 47.918,00 | 15.132,00 | 19.400,00 | 37.692,31 | 181.978 | 651.500 |
438 | 25,0 kW | 21,60 lít diezel | 1x3/7 | 435.456,00 | 55.204,50 | 17.433,00 | 22.350,00 | 37.692,31 | 181.978 | 712.422 |
439 | 30,0 kW | 24,00 lít diezel | 1x3/7 | 483.840,00 | 63.108,50 | 19.929,00 | 25.550,00 | 37.692,31 | 181.978 | 774.406 |
440 | 38,0 kW | 28,80 lít diezel | 1x3/7 | 580.608,00 | 76.693,50 | 24.219,00 | 31.050,00 | 37.692,31 | 181.978 | 894.549 |
441 | 45,0 kW | 31,20 lít diezel | 1x3/7 | 628.992,00 | 83.794,75 | 26.461,50 | 33.925,00 | 37.692,31 | 181.978 | 955.152 |
442 | 50,0 kW | 36,00 lít diezel | 1x3/7 | 725.760,00 | 93.119,00 | 29.406,00 | 37.700,00 | 37.692,31 | 181.978 | 1.067.963 |
443 | 60,0 kW | 40,50 lít diezel | 1x3/7 | 816.480,00 | 103.911,00 | 32.814,00 | 45.575,00 | 37.692,31 | 181.978 | 1.180.758 |
444 | 75,0 kW | 45,00 lít diezel | 1x4/7 | 907.200,00 | 121.752,00 | 38.448,00 | 53.400,00 | 37.692,31 | 206.963 | 1.327.763 |
445 | 112,0 kW | 68,25 lít diezel | 1x4/7 | 1.375.920,00 | 146.143,25 | 46.150,50 | 69.925,00 | 37.692,31 | 206.963 | 1.845.102 |
446 | 122,0 kW | 75,62 lít diezel | 1x4/7 | 1.524.499,20 | 152.988,00 | 48.312,00 | 73.200,00 | 37.692,31 | 206.963 | 2.005.962 |
| Máy nén khí, động cơ xăng - năng suất: | |||||||||
447 | 3,0 m³/h | 0,63 lít xăng | 1x4/7 | 13.573,81 | 2.851,33 | 1.197,56 | 1.096,67 | 37.692,31 | 206.963 | 225.682 |
448 | 11,0 m³/h | 1,80 lít xăng | 1x4/7 | 38.782,31 | 4.246,67 | 1.783,60 | 1.633,33 | 37.692,31 | 206.963 | 253.409 |
449 | 25,0 m³/h | 2,88 lít xăng | 1x4/7 | 62.051,69 | 8.129,33 | 3.414,32 | 3.126,67 | 37.692,31 | 206.963 | 283.685 |
450 | 40,0 m³/h | 7,80 lít xăng | 1x4/7 | 168.056,66 | 11.411,40 | 5.045,04 | 4.620,00 | 37.692,31 | 206.963 | 396.096 |
451 | 120,0 m³/h | 14,40 lít xăng | 1x4/7 | 310.258,45 | 33.037,20 | 14.605,92 | 14.490,00 | 37.692,31 | 206.963 | 579.355 |
452 | 200,0 m³/h | 24,00 lít xăng | 1x4/7 | 517.097,41 | 52.880,80 | 23.378,88 | 23.193,33 | 37.692,31 | 206.963 | 823.513 |
453 | 300,0 m³/h | 33,00 lít xăng | 1x4/7 | 711.008,94 | 76.182,40 | 33.680,64 | 33.413,33 | 37.692,31 | 206.963 | 1.061.248 |
454 | 600,0 m³/h | 46,20 lít xăng | 1x4/7 | 995.412,51 | 159.125,63 | 70.350,28 | 76.136,67 | 37.692,31 | 206.963 | 1.507.988 |
| Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất: | |||||||||
455 | 5,50 m³/h | 0,63 lít diezel | 1x4/7 | 12.700,80 | 2.487,33 | 1.368,03 | 956,67 | 37.692,31 | 206.963 | 224.476 |
456 | 75,00 m³/h | 5,76 lít diezel | 1x4/7 | 116.121,60 | 21.497,23 | 10.182,90 | 8.703,33 | 37.692,31 | 206.963 | 363.468 |
457 | 102,00 m³/h | 13,20 lít diezel | 1x4/7 | 266.112,00 | 31.352,53 | 14.851,20 | 12.693,33 | 37.692,31 | 206.963 | 531.972 |
458 | 120,00 m³/h | 13,86 lít diezel | 1x4/7 | 279.417,60 | 35.750,40 | 16.934,40 | 15.680,00 | 37.692,31 | 206.963 | 554.745 |
459 | 200,00 m³/h | 18,00 lít diezel | 1x4/7 | 362.880,00 | 57.243,20 | 27.115,20 | 25.106,67 | 37.692,31 | 206.963 | 679.308 |
460 | 240,00 m³/h | 27,54 lít diezel | 1x4/7 | 555.206,40 | 72.777,60 | 34.473,60 | 31.920,00 | 37.692,31 | 206.963 | 901.341 |
461 | 300,00 m³/h | 32,40 lít diezel | 1x4/7 | 653.184,00 | 93.206,40 | 44.150,40 | 40.880,00 | 37.692,31 | 206.963 | 1.038.384 |
462 | 360,00 m³/h | 34,56 lít diezel | 1x4/7 | 696.729,60 | 100.707,60 | 47.703,60 | 44.170,00 | 37.692,31 | 206.963 | 1.096.274 |
463 | 420,00 m³/h | 37,80 lít diezel | 1x4/7 | 762.048,00 | 130.765,60 | 61.941,60 | 57.353,33 | 37.692,31 | 206.963 | 1.219.072 |
464 | 540,00 m³/h | 36,48 lít diezel | 1x4/7 | 735.436,80 | 149.119,60 | 70.635,60 | 65.403,33 | 37.692,31 | 206.963 | 1.227.558 |
465 | 600,00 m³/h | 38,40 lít diezel | 1x4/7 | 774.144,00 | 174.730,97 | 82.767,30 | 83.603,33 | 37.692,31 | 206.963 | 1.322.209 |
466 | 660,00 m³/h | 38,88 lít diezel | 1x4/7 | 783.820,80 | 203.552,07 | 96.419,40 | 97.393,33 | 37.692,31 | 206.963 | 1.388.149 |
467 | 1200,00 m³/h | 75,00 lít diezel | 1x4/7 | 1.512.000,00 | 408.323,30 | 150.434,90 | 195.370,00 | 37.692,31 | 206.963 | 2.473.091 |
| Máy nén khí, động cơ điện - năng suất | |||||||||
468 | 5,0 m³/h | 1,85 kWh | 1x3/7 | 2.650,55 | 1.516,67 | 606,67 | 583,33 | 37.692,31 | 181.978 | 187.336 |
469 | 10,0 m³/h | 5,41 kWh | 1x3/7 | 7.751,07 | 2.548,00 | 891,80 | 980,00 | 37.692,31 | 181.978 | 194.149 |
470 | 22,0 m³/h | 6,90 kWh | 1x3/7 | 9.885,84 | 5.581,33 | 1.953,47 | 2.146,67 | 37.692,31 | 181.978 | 201.546 |
471 | 30,0 m³/h | 10,05 kWh | 1x3/7 | 14.398,94 | 7.158,67 | 2.505,53 | 2.753,33 | 37.692,31 | 181.978 | 208.795 |
472 | 56,0 m³/h | 16,77 kWh | 1x3/7 | 24.026,88 | 14.696,50 | 5.414,50 | 5.950,00 | 37.692,31 | 181.978 | 232.066 |
473 | 150,0 m³/h | 44,28 kWh | 1x3/7 | 63.441,28 | 29.047,20 | 9.784,32 | 12.740,00 | 37.692,31 | 181.978 | 296.991 |
474 | 216,0 m³/h | 52,38 kWh | 1x3/7 | 75.046,40 | 41.017,20 | 13.816,32 | 17.990,00 | 37.692,31 | 181.978 | 329.848 |
475 | 270,0 m³/h | 80,46 kWh | 1x3/7 | 115.277,46 | 52.561,60 | 17.704,96 | 23.053,33 | 37.692,31 | 181.978 | 390.576 |
476 | 300,0 m³/h | 86,40 kWh | 1x3/7 | 123.787,87 | 66.446,80 | 22.382,08 | 29.143,33 | 37.692,31 | 181.978 | 423.739 |
477 | 600,0 m³/h | 125,28 kWh | 1x4/7 | 179.492,41 | 143.427,20 | 42.273,28 | 62.906,67 | 37.692,31 | 206.963 | 635.063 |
| Máy biến thế hàn một chiều - công suất | |||||||||
478 | 40,0 kW | 84,00 kWh | 1x4/7 | 120.349,32 | 17.910,67 | 3.535,00 | 3.927,78 | 37.692,31 | 206.963 | 352.686 |
479 | 50,0 kW | 105,00 kWh | 1x4/7 | 150.436,65 | 23.053,33 | 4.550,00 | 5.055,56 | 37.692,31 | 206.963 | 390.059 |
| Biến thế hàn xoay chiều - công suất | |||||||||
480 | 4,0 kW | 8,40 kWh | 1x4/7 | 12.034,93 | 2.520,00 | 508,20 | 525,00 | 37.692,31 | 206.963 | 222.551 |
481 | 7,0 kW | 14,70 kWh | 1x4/7 | 21.061,13 | 4.013,33 | 809,36 | 836,11 | 37.692,31 | 206.963 | 233.683 |
482 | 7,5 kW | 15,80 kWh | 1x4/7 | 22.637,13 | 4.386,67 | 877,33 | 913,89 | 37.692,31 | 206.963 | 235.778 |
483 | 10,0 kW | 21,00 kWh | 1x4/7 | 30.087,33 | 5.600,00 | 1.129,33 | 1.166,67 | 37.692,31 | 206.963 | 244.946 |
484 | 14,0 kW | 29,40 kWh | 1x4/7 | 42.122,26 | 8.026,67 | 1.618,71 | 1.672,22 | 37.692,31 | 206.963 | 260.403 |
485 | 23,0 kW | 48,30 kWh | 1x4/7 | 69.200,86 | 14.186,67 | 3.011,56 | 3.111,11 | 37.692,31 | 206.963 | 296.473 |
486 | 27,5 kW | 57,75 kWh | 1x4/7 | 82.740,16 | 16.580,67 | 3.490,67 | 3.636,11 | 37.692,31 | 206.963 | 313.411 |
487 | 29,2 kW | 61,32 kWh | 1x4/7 | 87.855,00 | 17.290,00 | 3.640,00 | 3.791,67 | 37.692,31 | 206.963 | 319.540 |
488 | 33,5 kW | 70,35 kWh | 1x4/7 | 100.792,56 | 19.152,00 | 4.032,00 | 4.200,00 | 37.692,31 | 206.963 | 335.140 |
| Máy hàn điện động cơ xăng - công suất | |||||||||
489 | 9,0 CV | 2,70 lít xăng | 1x4/7 | 58.173,46 | 23.108,75 | 6.811,00 | 6.081,25 | 37.692,31 | 206.963 | 301.138 |
490 | 20,0 CV | 4,80 lít xăng | 1x4/7 | 103.419,48 | 28.204,31 | 8.312,85 | 8.246,88 | 37.692,31 | 206.963 | 355.147 |
| Máy hàn điện, động cơ diezel - công suất: | |||||||||
491 | 4,0 CV | 1,44 lít diezel | 1x4/7 | 29.030,40 | 14.463,75 | 4.263,00 | 3.806,25 | 37.692,31 | 206.963 | 258.526 |
492 | 10,2 CV | 3,06 lít diezel | 1x4/7 | 61.689,60 | 27.514,38 | 7.530,25 | 7.240,63 | 37.692,31 | 206.963 | 310.938 |
493 | 27,5 CV | 7,43 lít diezel | 1x4/7 | 149.788,80 | 41.820,19 | 11.005,31 | 12.228,13 | 37.692,31 | 206.963 | 421.806 |
| Máy hàn hơi - công suất | |||||||||
494 | 1000 l/h |
| 1x4/7 | - | 5.712,00 | 1.142,40 | 1.190,00 | 37.692,31 | 206.963 | 215.007 |
495 | 2000 l/h |
| 1x4/7 | - | 8.736,00 | 1.747,20 | 1.820,00 | 37.692,31 | 206.963 | 219.266 |
496 | Máy hàn cắt dưới nước |
| 1 Thợ lặn cấp I 1/2 + 1 Thợ lặn 2/4 | - | 296.202,08 | 124.716,67 | 62.358,33 | 75.384,62 | 571.954 | 1.055.231 |
| Máy phun sơn (chưa tính khí nén) - năng suất: | |||||||||
497 | 400,0 m2/h |
| 1x3/7 | - | 12.250,00 | 2.205,00 | 1.633,33 | 37.692,31 | 181.978 | 198.067 |
498 | Máy phun cát (chưa tính khí nén) |
| 1x3/7 | - | 15.960,00 | 2.352,00 | 2.240,00 | 37.692,31 | 181.978 | 202.530 |
| Máy khoan đứng - công suất: | |||||||||
499 | 2,5 kW | 5,30 kWh | 1x3/7 | 7.593,47 | 19.969,95 | 6.156,15 | 6.006,00 | 37.692,31 | 181.978 | 221.704 |
500 | 4,5 kW | 9,45 kWh | 1x3/7 | 13.539,30 | 26.626,60 | 8.168,16 | 8.008,00 | 37.692,31 | 181.978 | 238.321 |
| Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan | |||||||||
501 | 13 mm | 1,05 kWh | 1x3/7 | 1.504,37 | 7.262,50 | 2.033,50 | 968,33 | 37.692,31 | 181.978 | 193.747 |
| Máy cắt sắt cầm tay- công suất | |||||||||
502 | 1,0 kW | 2,10 kWh | 1x3/7 | 3.008,73 | 13.387,50 | 3.346,88 | 1.785,00 | 37.692,31 | 181.978 | 203.507 |
503 | 1,7 kW | 3,20 kWh | 1x3/7 | 4.584,74 | 13.562,50 | 3.390,63 | 1.808,33 | 37.692,31 | 181.978 | 205.325 |
| Máy khoan bê tông cầm tay - công suất: | |||||||||
504 | 0,62 kW | 0,93 kWh | 1x3/7 | 1.332,44 | 8.400,00 | 2.100,00 | 1.120,00 | 37.692,31 | 181.978 | 194.931 |
505 | 0,75 kW | 1,13 kWh | 1x3/7 | 1.618,98 | 7.291,67 | 2.734,38 | 1.458,33 | 37.692,31 | 181.978 | 195.082 |
506 | 0,85 kW | 1,28 kWh | 1x3/7 | 1.833,89 | 7.875,00 | 2.953,13 | 1.575,00 | 37.692,31 | 181.978 | 196.215 |
507 | 1,05 kW | 1,58 kWh | 1x3/7 | 2.263,71 | 9.800,00 | 3.675,00 | 1.960,00 | 37.692,31 | 181.978 | 199.677 |
508 | 1,50 kW | 2,25 kWh | 1x3/7 | 3.223,64 | 14.560,00 | 5.460,00 | 2.912,00 | 37.692,31 | 181.978 | 208.134 |
| Máy cắt gạch đá - công suất: | |||||||||
509 | 1,7 kW | 3,06 kWh | 1x3/7 | 4.384,15 | 9.677,50 | 4.838,75 | 2.765,00 | 37.692,31 | 181.978 | 203.644 |
| Mát cắt bê tông - công suất: | |||||||||
510 | 1,50 kW | 2,70 kWh | 1x3/7 | 3.868,37 | 12.250,00 | 4.593,75 | 2.450,00 | 37.692,31 | 181.978 | 205.141 |
511 | 7,50 kW | 10,80 kWh | 1x3/7 | 15.473,48 | 23.142,00 | 6.699,00 | 4.872,00 | 37.692,31 | 181.978 | 232.165 |
512 | 12 CV (MCD 218) | 7,92 lít xăng | 1x4/7 | 170.642,15 | 51.205,00 | 12.127,50 | 13.475,00 | 37.692,31 | 206.963 | 454.413 |
| Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén: | |||||||||
513 | 1,5 m³-ph |
| 1x4/7 | - | 10.309,09 | 2.268,00 | 1.718,18 | 37.692,31 | 206.963 | 221.258 |
514 | 3,0 m³/ph |
| 1x4/7 | - | 11.645,45 | 2.562,00 | 1.940,91 | 37.692,31 | 206.963 | 223.111 |
| Máy uốn ống - công suất: | |||||||||
515 | 2,8 kW | 5,04 kWh | 1x3/7 | 7.220,96 | 11.933,73 | 4.037,73 | 3.589,09 | 37.692,31 | 181.978 | 208.760 |
| Máy cắt ống - công suất | |||||||||
516 | 5,0 kW | 9,00 kWh | 1x3/7 | 12.894,57 | 11.933,73 | 4.037,73 | 3.589,09 | 37.692,31 | 181.978 | 214.434 |
| Máy cắt tôn - công suất: | |||||||||
517 | 5,0 kW | 9,90 kWh | 1x3/7 | 14.184,03 | 7.387,55 | 2.273,09 | 2.392,73 | 37.692,31 | 181.978 | 208.216 |
518 | 15,0 kW | 27,00 kWh | 1x3/7 | 38.683,71 | 61.536,68 | 19.233,33 | 19.930,91 | 37.692,31 | 181.978 | 321.363 |
519 | Máy cắt thép Plaxma | 12,60 kWh | 1x3/7 | 18.052,40 | 27.074,57 | 8.330,64 | 8.769,09 | 37.692,31 | 181.978 | 244.205 |
| Máy lốc tôn - công suất: | |||||||||
520 | 5,0 kW | 9,90 kWh | 1x3/7 | 14.184,03 | 21.533,91 | 6.730,44 | 6.974,55 | 37.692,31 | 181.978 | 231.401 |
| Máy cắt đột - công suất: | |||||||||
521 | 2,8 kW | 5,04 kWh | 1x3/7 | 7.220,96 | 17.646,68 | 5.413,42 | 5.307,27 | 37.692,31 | 181.978 | 217.567 |
| Máy cắt uốn cốt thép - công suất | |||||||||
522 | 5,0 kW | 9,00 kWh | 1x3/7 | 12.894,57 | 7.701,91 | 2.362,69 | 2.316,36 | 37.692,31 | 181.978 | 207.254 |
| Máy cưa kim loại - công suất | |||||||||
523 | 1,7 kW | 3,57 kWh | 1x3/7 | 5.114,85 | 9.606,23 | 2.946,87 | 2.889,09 | 37.692,31 | 181.978 | 202.535 |
524 | 2,7 kW | 5,70 kWh | 1x3/7 | 8.166,56 | 11.552,86 | 3.561,41 | 3.474,55 | 37.692,31 | 181.978 | 208.734 |
| Máy tiện - công suất: | |||||||||
525 | 4,5 kW | 9,45 kWh | 1x3/7 | 13.539,30 | 17.138,86 | 5.257,64 | 5.154,55 | 37.692,31 | 181.978 | 223.069 |
526 | 10, kW | 18,90 kWh | 1x3/7 | 27.078,60 | 47.142,45 | 14.532,64 | 14.178,18 | 37.692,31 | 181.978 | 284.910 |
| Máy bào thép - công suất: | |||||||||
527 | 7,5 kW | 15,80 kWh | 1x3/7 | 22.637,13 | 30.849,95 | 9.510,14 | 9.278,18 | 37.692,31 | 181.978 | 254.254 |
| Máy phay - công suất: | |||||||||
528 | 7,0 kW | 14,70 kWh | 1x3/7 | 21.061,13 | 37.705,50 | 11.623,50 | 11.340,00 | 37.692,31 | 181.978 | 263.709 |
| Máy ghép mí - công suất: | |||||||||
529 | 1,1 kW | 2,30 kWh | 1x4/7 | 3.295,28 | 2.989,00 | 875,35 | 854,00 | 37.692,31 | 206.963 | 214.977 |
| Máy mài - công suất: | |||||||||
530 | 1,0 kW | 1,80 kWh | 1x3/7 | 2.578,91 | 1.715,00 | 602,70 | 490,00 | 37.692,31 | 181.978 | 187.365 |
531 | 2,7 kW | 4,05 kWh | 1x3/7 | 5.802,56 | 4.989,09 | 1.753,31 | 1.425,45 | 37.692,31 | 181.978 | 195.949 |
| Máy nối ống nhựa: | |||||||||
532 | Máy hàn nhiệt | 5,60 kWh | 1x4/7 | 8.023,29 | 105.291,67 | 28.816,67 | 22.166,67 | 37.692,31 | 206.963 | 371.261 |
| Máy cưa gỗ cầm tay - công suất | |||||||||
533 | 1,3 kW | 2,73 kWh | 1x3/7 | 3.911,35 | 9.975,00 | 3.491,25 | 1.330,00 | 37.692,31 | 181.978 | 200.686 |
| Mát cắt cỏ cầm tay - công suất: | |||||||||
534 | 0,8 kW | 2,16 kWh | 1x4/7 | 3.094,70 | 6.037,50 | 2.113,13 | 805,00 | 37.692,31 | 206.963 | 219.013 |
| Máy khoan đất đá, cầm tay - đường kính khoan: | |||||||||
535 | F < 42 mm (động cơ điện - 1,2 kW) | 4,68 kWh | 1x3/7 | 6.705,18 | 9.138,89 | 3.884,03 | 2.284,72 | 37.692,31 | 181.978 | 203.991 |
536 | F < 42 mm (truyền động khí nén - chưa tính khí nén) |
| 1x3/7 | - | 17.068,33 | 7.635,83 | 4.491,67 | 37.692,31 | 181.978 | 211.174 |
537 | F < 42 mm (khoan SIG - chưa tính khí nén) |
| 1x3/7 | - | 81.721,11 | 27.957,22 | 21.505,56 | 37.692,31 | 181.978 | 313.162 |
538 | Búa chèn (truyền động khí nén - chưa tính khí nén) |
| 1x3/7 | - | 4.161,11 | 1.768,47 | 1.040,28 | 37.692,31 | 181.978 | 188.948 |
| Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan: | |||||||||
539 | F 75 - 95 mm |
| 1x3/7+1x4/7 | - | 479.199,00 | 147.402,73 | 140.116,67 | 75.384,62 | 388.942 | 1.155.660 |
540 | F 105 - 110 mm |
| 1x3/7+1x4/7 | - | 598.899,00 | 184.222,73 | 175.116,67 | 75.384,62 | 388.942 | 1.347.180 |
| Máy khoan xoay đập tự hành, động cơ điện - đường kính khoan: | |||||||||
541 | F 150 (56 kW) | 184,80 kWh | 1x3/7+1x4/7 | 264.768,50 | 615.457,50 | 185.717,00 | 215.950,00 | 75.384,62 | 388.942 | 1.670.835 |
| Máy khoan đập cáp - đường kính khoan: | |||||||||
542 | F 200 - 260 (20 kW) | 54,00 kWh | 2x3/7+1x4/7 | 77.367,42 | 148.960,00 | 65.856,00 | 49.000,00 | 113.076,92 | 570.920 | 912.103 |
| Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ điện - đường kính khoan | |||||||||
543 | F 160 - 200 (90 kW) | 243,00 kWh | 1x3/7+1x4/7 | 348.153,39 | 686.519,40 | 231.248,64 | 240.884,00 | 75.384,62 | 388.942 | 1.895.747 |
| Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan | |||||||||
544 | F 51 - 76 (310 CV) | 167,40 lít diezel | 1x4/7+1 x7/7 | 3.374.784,00 | 1.162.765,80 | 473.266,08 | 407.988,00 | 75.384,62 | 519.486 | 5.938.290 |
545 | F 76 - 89 (145 CV) | 82,65 lít diezel | 1x4/7+1 x7/7 | 1.666.224,00 | 1.672.967,10 | 645.706,60 | 587.006,00 | 75.384,62 | 519.486 | 5.091.390 |
546 | F 89 -102 (220 CV) | 121,44 lít diezel | 1x4/7+1 x7/7 | 2.448.230,40 | 2.171.517,60 | 792.413,44 | 761.936,00 | 75.384,62 | 519.486 | 6.693.584 |
547 | F 102 - 115 (300CV) | 162,00 lít diezel | 1x4/7+1 x7/7 | 3.265.920,00 | 2.409.201,90 | 710.080,56 | 845.334,00 | 75.384,62 | 519.486 | 7.750.023 |
548 | F 115 - 127 (114 CV) | 82,08 lít diezel | 1x4/7+1 x7/7 | 1.654.732,80 | 2.460.074,40 | 725.074,56 | 863.184,00 | 75.384,62 | 519.486 | 6.222.552 |
549 | F 127 - 152 (335 CV) | 180,90 lít diezel | 1x4/7+1 x7/7 | 3.646.944,00 | 2.733.748,50 | 805.736,40 | 959.210,00 | 75.384,62 | 519.486 | 8.665.125 |
| Máy khoan xoay cầu, động cơ điện - đường kính khoan | |||||||||
550 | F 243 - 269 (322 kW) | 1042,20 kWh | 1x4/7+1 x7/7 | 1.493.191,21 | 3.418.632,00 | 935.625,60 | 1.199.520,00 | 75.384,62 | 519.486 | 7.566.455 |
| Máy khoan xoay cầu , động cơ diezel - đường kính khoan | |||||||||
551 | F 152 - 228 (450 CV) | 202,50 lít diezel | 1x4/7+1 x7/7 | 4.082.400,00 | 4.093.979,40 | 1.120.457,52 | 1.436.484,00 | 75.384,62 | 519.486 | 11.252.807 |
| Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan: | |||||||||
552 | F 45 (2 cần - 147 CV) | 83,79 lít diezel | 2x4/7+2 x7/7 | 1.689.206,40 | 3.980.064,90 | 1.089.280,92 | 1.675.816,80 | 150.769,23 | 1.038.972 | 9.473.341 |
553 | F 45 (3cần - 255 CV) | 137,70 lít diezel | 2x4/7+2 x7/7 | 2.776.032,00 | 5.800.781,70 | 1.587.582,36 | 2.442.434,40 | 150.769,23 | 1.038.972 | 13.645.803 |
| Máy khoan néo - độ sâu khoan: | |||||||||
554 | H < 3,5 m (80 CV) | 38,40 lít diezel | 2x4/7+2 x7/7 | 774.144,00 | 4.402.845,30 | 1.204.989,24 | 1.853.829,60 | 150.769,23 | 1.038.972 | 9.274.780 |
| Máy khoan ngược (toàn tiết điện), đường kính khoan: | |||||||||
555 | F 2,40 m (250 kW) | 675,00 kWh | 2x4/7+2 x7/7 | 967.092,75 | 18.098.989,13 | 4.064.334,40 | 7.620.627,00 | 150.769,23 | 1.038.972 | 31.790.016 |
| Tổ hợp dàn khoan leo, công suất | |||||||||
556 | 9,0 kW | 16,20 kWh | 1x4/7 | 23.210,23 | 1.280.125,00 | 121.275,00 | 404.250,00 | 37.692,31 | 206.963 | 2.035.823 |
| Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan đập cáp - công suất | |||||||||
557 | 40 kW | 144,00 kWh | 2x3/7+1 x4/7 | 206.313,12 | 304.690,91 | 128.290,91 | 100.227,27 | 113.076,92 | 570.920 | 1.310.442 |
| Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan xoay - công suất | |||||||||
558 | 54 CV | 19,44 lít diezel | 2x3/7+1x4/7 | 391.910,40 | 506.548,64 | 231.057,27 | 177.736,36 | 113.076,92 | 570.920 | 1.878.173 |
559 | 300 CV | 97,20 lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 1.959.552,00 | 2.765.181,84 | 873.215,32 | 1.119.506,82 | 150.769,23 | 842.218 | 7.559.674 |
| Máy và thiết bị khoan đặt đường cáp ngầm: | |||||||||
560 | Máy khoan ngầm có định hướng | 201,00 kWh | 1x4/7+1x7/7 | 287.978,73 | 2.152.646,56 | 528.720,21 | 906.377,50 | 75.384,62 | 519.486 | 4.395.209 |
561 | Hệ thống STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước) | 1,60 kWh | 1x6/7+1x4/7 | 2.292,37 | 1.272.976,25 | 312.660,83 | 535.990,00 | 75.384,62 | 478.262 | 2.602.181 |
| Máy khoan đặt đường ống ngầm: | |||||||||
562 | Bộ thiết bị khoan đặt đường ống ngầm đường kính ống ngầm <=600 mm | 107,10 lít diezel + 19,70 lít xăng | 4x3/7+4x4/7+3x5/7+ 3x6/7+1x7/7 | 2.583.586,79 | 2.976.456,88 | 731.059,58 | 1.253.245,00 | 565.384,62 | 3.393.018 | 10.937.367 |
563 | Máy khoan ngang UĐB-4 | 32,90 lít xăng | 3x3/7+2x4/7+2x6/7+1x7/7 | 708.854,37 | 381.543,75 | 99.225,00 | 141.750,00 | 301.538,46 | 1.814.982 | 3.146.355 |
| Máy khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy: | |||||||||
564 | Máy khoan YG 60 | 28,40 lít diezel | 2x3/7+1x4/7 | 572.544,00 | 412.602,27 | 130.295,45 | 144.772,73 | 113.076,92 | 570.920 | 1.831.134 |
| Búa diezel, tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa: | |||||||||
565 | 0,6 T | 45,00 lít diezel | 1x2/7+1x4/7+1x5/7 | 907.200,00 | 396.420,10 | 116.348,69 | 122.730,68 | 113.076,92 | 604.025 | 2.146.724 |
566 | 1,2 T | 56,40 lít diezel | 1x2/7+1x4/7+1x5/7 | 1.137.024,00 | 504.639,78 | 137.487,00 | 156.235,23 | 113.076,92 | 604.025 | 2.539.411 |
567 | 1,8 T | 58,50 lít diezel | 1x2/7+1x4/7+1x6/7 | 1.179.360,00 | 552.994,35 | 150.661,00 | 171.205,68 | 113.076,92 | 638.378 | 2.692.599 |
568 | 3,5 T | 61,50 lít diezel | 2x2/7+1x4/7+1x6/7 | 1.239.840,00 | 993.292,36 | 253.550,95 | 326.740,91 | 150.769,23 | 798.495 | 3.611.920 |
569 | 4,5 T | 64,50 lít diezel | 2x2/7+1x4/7+1x6/7 | 1.300.320,00 | 1.160.872,36 | 296.327,95 | 381.865,91 | 150.769,23 | 798.495 | 3.937.882 |
| Búa Diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa: | |||||||||
570 | 1,2 T | 24 lít diezel + 14,12 kWh | 1x2/7+1x3/7+1x4/7 | 504.070,15 | 244.526,55 | 62.418,62 | 80.436,36 | 113.076,92 | 549.058 | 1.440.510 |
571 | 1,8 T | 30 lít diezel + 14,12 kWh | 1x2/7+1x3/7+1x5/7 | 625.030,15 | 359.680,36 | 91.813,15 | 118.315,91 | 113.076,92 | 579.040 | 1.773.880 |
572 | 2,2 T | 33 lít diezel + 14,12 kWh | 1x2/7+1x3/7+1x5/7 | 685.510,15 | 387.253,68 | 102.491,20 | 145.584,09 | 113.076,92 | 579.040 | 1.899.879 |
573 | 2,5 T | 36 lít diezel + 25,42 kWh | 2x2/7+1x3/7+1x6/7 | 762.180,00 | 416.749,45 | 110.297,60 | 156.672,73 | 150.769,23 | 773.511 | 2.219.411 |
574 | 3,5 T | 48 lít diezel + 25,42 kWh | 2x2/7+1x3/7+1x6/7 | 1.004.100,00 | 469.477,91 | 124.252,80 | 176.495,45 | 150.769,23 | 773.511 | 2.547.837 |
575 | 4,5 T | 63 lít diezel + 33,75 kWh | 2x2/7+1x3/7+1x6/7 | 1.318.434,64 | 579.801,41 | 153.451,20 | 217.970,45 | 150.769,23 | 773.511 | 3.043.168 |
576 | 5,5 T | 78 lít diezel + 33,75 kWh | 2x2/7+1x3/7+1x6/7 | 1.620.834,64 | 691.309,82 | 182.963,20 | 259.890,91 | 150.769,23 | 773.511 | 3.528.509 |
| Búa rung cọc cát, tự hành, bánh xích - công suất: | |||||||||
577 | 60,0 kW | 39,60 lít diezel | 1x3/7+1x5/7+1x6/7 | 798.336,00 | 527.381,27 | 166.541,45 | 173.480,68 | 113.076,92 | 690.222 | 2.355.961 |
| Búa rung - công suất: | |||||||||
578 | 40,0 kW | 108,00 kWh | 1x3/7+1x4/7 | 154.734,84 | 60.594,80 | 14.295,12 | 18.760,00 | 75.384,62 | 388.942 | 637.326 |
579 | 50,0 kW | 135,00 kWh | 1x3/7+1x4/7 | 193.418,55 | 30.397,15 | 17.415,51 | 22.855,00 | 75.384,62 | 388.942 | 653.028 |
580 | 170,0 kW | 357,00 kWh | 1x3/7+1x4/7 | 511.484,61 | 139.164,55 | 22.748,88 | 43.085,00 | 75.384,62 | 388.942 | 1.105.425 |
| Búa đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa: | |||||||||
581 | <= 1,8 T | 41,50 lít diezel | 1 Thuyền phó2 1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 Thủy thủ 2/4 | 836.640,00 | 1.173.897,90 | 520.751,70 | 529.578,00 | 226.153,85 | 1.207.425 | 4.268.292 |
582 | <= 2,5 T | 46,70 lít diezel | 1 Thuyền phó2 1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 Thủy thủ 2/4 | 941.472,00 | 1.215.886,00 | 539.378,00 | 548.520,00 | 226.153,85 | 1.207.425 | 4.452.681 |
583 | < 3,5 T | 51,87 lít diezel | 1 Thuyền phó2 1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 Thuỷ thủ 2/4 | 1.045.699,20 | 1.238.090,35 | 549.228,05 | 558.537,00 | 226.153,85 | 1.207.425 | 4.598.979 |
| Tàu đóng cọc C 96 - búa thuỷ lực, trọng lượng đầu búa: | |||||||||
584 | 7,5 T | 162,00 lít diezel | 1 Thuyền trưởng1 1/2 + 1 Thuyền phó2 1/2 + 4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) + 1 thợ điện 3/4 + 1 Thuỷ thủ 2/4 | 3.265.920,00 | 3.701.097,40 | 1.378.546,40 | 1.798.104,00 | 301.538,46 | 1.763.138 | 11.906.806 |
| Máy ép cọc trước - lực ép | |||||||||
585 | 60 T | 37,50 kWh | 1x3/7+1x4/7 | 53.727,38 | 98.346,11 | 18.634,00 | 23.527,78 | 75.384,62 | 388.942 | 583.177 |
586 | 100 T | 52,50 kWh | 1x3/7+1x4/7 | 75.218,33 | 133.458,11 | 25.286,80 | 31.927,78 | 75.384,62 | 388.942 | 654.833 |
587 | 150 T | 75,00 kWh | 1x3/7+1x4/7 | 107.454,75 | 151.014,11 | 28.613,20 | 36.127,78 | 75.384,62 | 388.942 | 712.151 |
588 | 200 T | 84,00 kWh | 1x3/7+1x4/7 | 120.349,32 | 168.570,11 | 31.939,60 | 40.327,78 | 75.384,62 | 388.942 | 750.128 |
589 | Máy ép cọc sau | 36,00 kWh | 1x3/7+1x4/7 | 51.578,28 | 51.387,88 | 9.736,65 | 12.293,75 | 75.384,62 | 388.942 | 513.938 |
| Máy ép thuỷ lực (KGK-130C4) - lực ép: | |||||||||
590 | 130 T | 137,70 kWh | 1x3/7+1x4/7 | 197.286,92 | 331.179,98 | 53.316,90 | 102.532,50 | 75.384,62 | 388.942 | 1.073.258 |
591 | Máy cắm bấc thấm | 47,85 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 964.656,00 | 496.016,11 | 114.866,89 | 186.472,22 | 75.384,62 | 418.923 | 2.180.934 |
| Máy khoan cọc nhồi | |||||||||
592 | Búa khoan VRM 1500/800 HD | 51,60 lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 1.040.256,00 | 3.014.604,13 | 1.318.126,50 | 1.220.487,50 | 150.769,23 | 842.218 | 7.435.693 |
593 | Bộ thiết bị khoan nhồi TRC - 15 | 330,00 kWh | 2x6/7+1x5/7+1x4/7+2x3/7 | 472.800,90 | 5.739.137,63 | 2.509.420,50 | 2.323.537,50 | 226.153,85 | 1.350.462 | 12.395.358 |
594 | Máy khoan cọc nhồi GPS 15 | 594,00 kWh | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 851.041,62 | 971.202,27 | 550.247,73 | 300.681,82 | 150.769,23 | 842.218 | 3.515.392 |
595 | Máy khoan cọc nhồi ED | 51,60 lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 1.040.256,00 | 1.763.425,84 | 895.361,73 | 545.952,27 | 150.769,23 | 842.218 | 5.087.214 |
596 | Máy khoan cọc nhồi QJ 250 | 675,00 kWh | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 967.092,75 | 1.309.218,75 | 767.812,50 | 492.187,50 | 150.769,23 | 842.218 | 4.378.530 |
597 | Máy khoan cọc nhồi VRM 2000 | 60,00 lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 1.209.600,00 | 4.003.345,13 | 1.666.169,55 | 1.620.787,50 | 150.769,23 | 842.218 | 9.342.121 |
598 | Máy khoan có mô men xoay > 200 kNm | 59,30 lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 1.195.488,00 | 5.202.869,32 | 2.094.034,09 | 1.610.795,45 | 150.769,23 | 842.218 | 10.945.405 |
| Máy trộn dung dịch khoan - dung tích | |||||||||
599 | < 750 lít | 12,60 kWh | 1x3/7 | 18.052,40 | 10.687,50 | 3.600,00 | 2.812,50 | 37.692,31 | 181.978 | 217.131 |
600 | 1000 lít | 18,00 kWh | 1x4/7 | 25.789,14 | 66.177,00 | 22.291,20 | 19.350,00 | 37.692,31 | 206.963 | 340.570 |
| Máy sàng lọc Bentonit BE 100 - năng suất | |||||||||
601 | 100 m³/h | 21,12 kWh | 1x4/7 | 30.259,26 | 131.798,25 | 44.395,20 | 38.537,50 | 37.692,31 | 206.963 | 451.953 |
| Sà lan công trình - trọng tải | |||||||||
602 | 100,0 T |
| 2 x Thuỷ thủ 2/4 | - | 142.243,50 | 67.378,50 | 69.106,15 | 75.384,62 | 347.717 | 626.445 |
603 | 200,0 T |
| 2 x Thuỷ thủ 2/4 | - | 209.142,50 | 99.067,50 | 101.607,69 | 75.384,62 | 347.717 | 757.535 |
604 | 250,0 T |
| 2 x Thuỷ thủ 2/4 | - | 261.411,50 | 123.826,50 | 127.001,54 | 75.384,62 | 347.717 | 859.956 |
605 | 300,0 T |
| 2 x Thuỷ thủ 2/4 | - | 314.179,25 | 148.821,75 | 152.637,69 | 75.384,62 | 347.717 | 963.356 |
606 | 400,0 T |
| 2 x Thuỷ thủ 2/4 | - | 350.255,50 | 154.849,80 | 170.164,62 | 75.384,62 | 347.717 | 1.022.987 |
607 | 600,0 T |
| 2 x Thuỷ thủ 2/4 | - | 412.067,25 | 182.177,10 | 200.194,62 | 75.384,62 | 347.717 | 1.142.156 |
608 | 800,0 T |
| 2 x Thuỷ thủ 2/4 | - | 583.770,25 | 245.798,00 | 283.613,08 | 75.384,62 | 347.717 | 1.460.898 |
609 | 1000 T |
| 2 x Thuỷ thủ 2/4 | - | 686.778,75 | 289.170,00 | 333.657,69 | 75.384,62 | 347.717 | 1.657.323 |
| Phà chuyên dùng - trọng tải | |||||||||
610 | 250 T |
| 1 Thuyền trưởng 1/2 + 3 thuỷ thủ 2/4 + 2 thợ máy 3/4 | - | 420.764,50 | 199.309,50 | 204.420,00 | 226.153,85 | 1.331.098 | 2.155.592 |
| Phao thép - trọng tải: | |||||||||
611 | 10 T |
|
| - | 21.546,00 | 10.206,00 | 9.720,00 | - | - | 41.472 |
612 | 15 T |
|
| - | 28.462,00 | 13.482,00 | 12.840,00 | - | - | 54.784 |
613 | 60 T |
|
| - | 43.636,67 | 20.670,00 | 21.200,00 | - | - | 85.507 |
614 | 200 T |
|
| - | 75.993,67 | 35.997,00 | 36.920,00 | - | - | 148.911 |
615 | 250 T |
|
| - | 79.781,00 | 37.791,00 | 38.760,00 | - | - | 156.332 |
| Ca nô - công suất | |||||||||
616 | 15 CV | 3,15 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 | 63.504,00 | 32.957,40 | 17.346,00 | 17.346,00 | 37.692,31 | 213.209 | 344.363 |
617 | 23 CV | 4,83 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 | 97.372,80 | 36.189,30 | 19.047,00 | 19.047,00 | 37.692,31 | 270.674 | 442.330 |
618 | 30 CV | 6,30 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 | 127.008,00 | 39.261,60 | 18.597,60 | 20.664,00 | 37.692,31 | 270.674 | 476.205 |
619 | 55 CV | 9,90 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 | 199.584,00 | 50.433,60 | 23.889,60 | 26.544,00 | 75.384,62 | 444.532 | 744.984 |
620 | 75 CV | 13,50 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 | 272.160,00 | 66.164,18 | 29.251,53 | 37.989,00 | 75.384,62 | 444.532 | 850.097 |
621 | 90 CV | 16,20 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 | 326.592,00 | 86.207,28 | 38.112,69 | 49.497,00 | 75.384,62 | 444.532 | 944.941 |
622 | 120 CV | 18,00 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 | 362.880,00 | 105.665,18 | 46.715,13 | 60.669,00 | 75.384,62 | 444.532 | 1.020.462 |
623 | 150 CV | 22,50 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thuỷ thủ 2/4 | 453.600,00 | 116.235,35 | 51.388,26 | 66.738,00 | 113.076,92 | 680.228 | 1.368.189 |
| Tàu công tác sông - công suất: | |||||||||
624 | 12 CV | 19,20 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4 | 387.072,00 | 16.957,50 | 10.710,00 | 8.925,00 | 75.384,62 | 407.680 | 831.345 |
625 | 25 CV | 39,50 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thuỷ thủ 2/4 | 796.320,00 | 178.712,10 | 81.517,80 | 94.059,00 | 113.076,92 | 680.228 | 1.830.837 |
626 | 33 CV | 50,60 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thuỷ thủ 2/4 | 1.020.096,00 | 235.928,70 | 103.477,50 | 124.173,00 | 113.076,92 | 680.228 | 2.163.903 |
627 | 50 CV | 67,50 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thuỷ thủ 2/4 | 1.360.800,00 | 259.828,80 | 113.960,00 | 136.752,00 | 113.076,92 | 680.228 | 2.551.568 |
628 | 90 CV | 110,00 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuyền phó I 1/2+ 1 máy I 1/2+1 Thợ máy 3/4+1 Thuỷ thủ 3/4 | 2.217.600,00 | 289.856,88 | 138.687,50 | 166.425,00 | 188.461,54 | 1.108.520 | 3.921.089 |
629 | 150 CV | 166,10 lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thuỷ thủ (1x2/4 + 1x3/4) | 3.348.576,00 | 465.160,85 | 186.954,60 | 267.078,00 | 263.846,15 | 1.466.855 | 5.734.625 |
630 | 190 CV | 216,80 lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thuỷ thủ (1x2/4 + 1x3/4) | 4.370.688,00 | 836.506,83 | 304.184,30 | 480.291,00 | 263.846,15 | 1.533.065 | 7.524.735 |
| Xuồng cao tốc - công suất: | |||||||||
631 | 25 CV | 105,00 lít xăng | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4 | 2.262.301,17 | 54.521,13 | 28.173,60 | 31.304,00 | 75.384,62 | 465.145 | 2.841.445 |
632 | 50 CV | 148,00 lít xăng | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4 | 3.188.767,36 | 65.493,63 | 33.843,60 | 37.604,00 | 75.384,62 | 465.145 | 3.790.853 |
633 | 120 CV | 350,00 lít xăng | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4 | 7.541.003,89 | 145.909,87 | 64.228,27 | 83.776,00 | 75.384,62 | 465.145 | 8.300.063 |
634 | 225 CV | 630,00 lít xăng | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4 | 13.573.807,00 | 296.257,50 | 119.070,00 | 170.100,00 | 75.384,62 | 490.754 | 14.649.988 |
635 | Thiết bị lặn |
| 1 Thợ lặn cấp I 1/2 + 1 thợ lặn 2/4 | - | 111.886,25 | 29.443,75 | 31.406,67 | 75.384,62 | 571.954 | 744.691 |
| Xuồng vớt rác - công suất: | |||||||||
636 | 4 CV | 2,70 lít xăng | 1x3/7+1x4/7 | 58.173,46 | 4.950,00 | 2.227,50 | 1.485,00 | 75.384,62 | 388.942 | 455.777 |
637 | 24 CV | 11,40 lít xăng | 1x3/7+1x5/7 | 245.621,27 | 37.346,88 | 16.187,50 | 13.875,00 | 75.384,62 | 418.923 | 731.954 |
| Lò đốt rác y tế bằng gaz (chưa tính gaz) - công suất: | |||||||||
638 | 7 tấn/ngày |
| 3x4/7+1x5/7 | - | 3.303.686,75 | 1.366.186,25 | 1.490.385,00 | 150.769,23 | 857.834 | 7.018.092 |
| Tầu kéo và phục vụ thi công thuỷ (làm neo, cấp dầu,…) - công suất | |||||||||
639 | 75 CV | 68,25 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 + 2 thợ máy (1x2/4+1x3/4) + 1 Thợ điện 2/4 + 2 Thuỷ thủ 2/4 | 1.375.920,00 | 94.363,50 | 46.956,00 | 54.180,00 | 226.153,85 | 1.262.391 | 2.833.810 |
640 | 150 CV | 94,50 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x2/4) + 2 thuỷ thủ (1x2/4 +1x3/4) | 1.905.120,00 | 224.021,88 | 106.115,63 | 128.625,00 | 263.846,15 | 1.569.292 | 3.933.175 |
641 | 360 CV | 201,60 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 2/2 +1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 +1x2/4) + 2 thuỷ thủ (1x2/4+1x3/4) | 4.064.256,00 | 324.420,25 | 153.672,75 | 186.270,00 | 263.846,15 | 1.644.871 | 6.373.490 |
642 | 600 CV | 315,00 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4+1x2/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4+1x4/4) | 6.350.400,00 | 482.351,10 | 193.863,60 | 276.948,00 | 376.923,08 | 2.467.511 | 9.771.073 |
| Xe nâng - chiều cao nâng : | |||||||||
643 | 12 m | 25,20 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 508.032,00 | 228.542,60 | 69.078,29 | 85.918,27 | 75.384,62 | 447.031 | 1.338.602 |
644 | 18 m | 29,40 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 592.704,00 | 310.685,44 | 89.000,87 | 116.799,04 | 75.384,62 | 447.031 | 1.556.220 |
645 | 24 m | 32,55 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 656.208,00 | 391.825,67 | 112.244,80 | 147.302,88 | 75.384,62 | 447.031 | 1.754.612 |
| Xe thang - chiều dài thang: | |||||||||
646 | 9 m | 25,20 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 508.032,00 | 315.018,17 | 91.900,04 | 118.427,88 | 75.384,62 | 447.031 | 1.480.409 |
647 | 12 m | 29,40 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 592.704,00 | 428.242,10 | 120.422,97 | 160.993,27 | 75.384,62 | 447.031 | 1.749.393 |
648 | 18 m | 32,55 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 656.208,00 | 519.318,96 | 146.034,05 | 195.232,69 | 75.384,62 | 447.031 | 1.963.824 |
| Bộ phao thả kè - Loại trọng tải, cự ly | |||||||||
649 | 95 T L < 30 m |
|
| - | 52.668,00 | 28.828,80 | 27.720,00 | - | - | 109.217 |
650 | 137 T - 30 < L < 70 m |
|
| - | 76.009,50 | 41.605,20 | 40.005,00 | - | - | 157.620 |
651 | 190 T - L > 70 m |
|
| - | 105.186,38 | 57.575,70 | 55.361,25 | - | - | 218.123 |
| Tàu cuốc sông - công suất | |||||||||
652 | 495 CV | 519,75 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4+1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4+1 x4/4) | 10.478.160,00 | 2.155.616,68 | 1.549.018,58 | 1.815.256,15 | 603.076,92 | 4.349.520 | 20.347.571 |
| Tàu hút bùn - công suất: | |||||||||
653 | 150 CV | 157,50 lít diezel | 1 Máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x2/4 +1x4/4) + 2 thuỷ thủ (1x3/4+1x2/4) | 3.175.200,00 | 368.128,65 | 232.502,31 | 232.502,31 | 301.538,46 | 1.829.972 | 5.838.306 |
654 | 300 CV | 304,50 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 + thuyền phó 1/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x4/4) + 2 thuỷ thủ (1x3/4+1x2/4) | 6.138.720,00 | 523.252,69 | 330.475,38 | 330.475,38 | 339.230,77 | 2.303.646 | 9.626.570 |
655 | 585 CV | 573,30 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4+1x4/4) | 11.557.728,00 | 1.965.714,42 | 854.568,48 | 1.241.503,85 | 452.307,69 | 3.316.794 | 18.936.309 |
656 | 900 CV | 756,00 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốcII 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4+1x4/4) | 15.240.960,00 | 1.902.558,61 | 1.094.805,65 | 1.602.154,62 | 452.307,69 | 3.316.794 | 23.157.273 |
657 | 1200 CV | 1008,00 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4+1x4/4) + 2 thuỷ thủ (1x3/4+1x4/4) | 20.321.280,00 | 3.858.694,47 | 2.030.891,83 | 3.249.426,92 | 565.384,62 | 4.053.237 | 33.513.530 |
658 | 4170 CV | 3210,90 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4+1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4+1x4/4) | 64.731.744,00 | 19.561.761,49 | 6.589.224,92 | 16.473.062,31 | 716.153,85 | 5.102.203 | 112.457.996 |
| Tàu hút bụng tự hành - công suất: | |||||||||
659 | 1390 CV | 1445,60 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4+1x4/4) | 29.143.296,00 | 2.184.601,73 | 1.992.970,00 | 1.839.664,62 | 490.000,00 | 3.626.818 | 38.787.351 |
660 | 5945 CV | 5231,60 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4+1x4/4) | 105.469.056,00 | 12.629.884,62 | 10.635.692,31 | 10.635.692,31 | 490.000,00 | 3.626.818 | 142.997.144 |
| Tàu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm) 3170 CV - dung tích gầu: | |||||||||
661 | 17,00 m³ | 2662,80 lít diezel | 1 Thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4+1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4+1x4/4) | 53.682.048,00 | 9.841.616,35 | 5.697.777,88 | 6.215.757,69 | 603.076,92 | 4.384.498 | 79.821.698 |
| Xáng cạp - dung tích gầu: | |||||||||
662 | 0,65 m³ | 45,90 lít diezel | 1x5/7+1x4/7+2x3/7 | 925.344,00 | 419.164,61 | 176.490,36 | 203.642,73 | 150.769,23 | 807.865 | 2.532.506 |
663 | 1,00 m³ | 62,10 lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 1.251.936,00 | 480.111,86 | 202.152,36 | 233.252,73 | 150.769,23 | 842.218 | 3.009.671 |
664 | 1,25 m³ | 70,20 lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 1.415.232,00 | 582.555,11 | 245.286,36 | 283.022,73 | 150.769,23 | 842.218 | 3.368.315 |
| Máy quạt gió - công suất: | |||||||||
665 | 2,5 kW | 16,00 kWh | 1x3/7 | 22.923,68 | 3.360,00 | 285,60 | 840,00 | 37.692,31 | 181.978 | 209.388 |
666 | 4,5 kW (CBM - 5) | 28,80 kWh | 1x3/7 | 41.262,62 | 7.373,33 | 626,73 | 1.843,33 | 37.692,31 | 181.978 | 233.084 |
| Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát: | |||||||||
667 | Bộ khoan tay |
|
| - | 22.610,00 | 7.140,00 | 5.950,00 | - | - | 35.700 |
668 | Bộ máy khoan cby-150-zub | 16,40 lít diezel |
| 330.624,00 | 315.210,00 | 110.600,00 | 110.600,00 | - | - | 867.034 |
669 | Bộ nén ngang GA | 4,50 lít diezel |
| 90.720,00 | 215.164,44 | 48.533,33 | 80.888,89 | - | - | 435.307 |
670 | Búa căn MO - 10 (chưa tính khí nén) |
|
| - | 6.475,00 | 1.424,50 | 1.079,17 | - | - | 8.979 |
671 | Búa khoan tay P30 (2,02 kW) | 5,20 kWh |
| 7.450,20 | 8.322,22 | 3.536,94 | 2.080,56 | - | - | 21.390 |
672 | Thùng trục 0,5 m³ |
|
| - | 3.780,00 | 1.008,00 | 630,00 | - | - | 5.418 |
673 | Máy khoan F-60L | 27,80 lít diezel |
| 560.448,00 | 485.982,00 | 136.416,00 | 170.520,00 | - | - | 1.353.366 |
674 | Máy xuyên động RA-50 |
|
| - | 26.533,50 | 6.982,50 | 9.975,00 | - | - | 43.491 |
675 | Bộ dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP |
|
| - | 653,33 | 65,33 | 233,33 | - | - | 952 |
676 | Máy xuyên tĩnh Gouda | 19,80 lít diezel |
| 399.168,00 | 223.440,00 | 47.040,00 | 84.000,00 | - | - | 753.648 |
677 | Thiết bị đo ngẫu lực |
|
| - | 153.615,00 | 34.650,00 | 57.750,00 | - | - | 246.015 |
678 | Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT |
|
| - | 5.117,78 | 1.279,44 | 1.827,78 | - | - | 8.225 |
679 | Biến thế thắp sáng |
|
| - | 3.383,33 | 609,00 | 676,67 | - | - | 4.669 |
| Máy nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan: | |||||||||
680 | Máy nén khí DK9 | 45,60 lít diezel |
| 919.296,00 | 174.682,20 | 83.580,00 | 83.580,00 | - | - | 1.261.138 |
681 | Máy nén khí 660 m³/h | 48,60 lít diezel |
| 979.776,00 | 203.552,07 | 97.393,33 | 97.393,33 | - | - | 1.378.115 |
682 | Máy nén khí 1260 m³/h | 89,30 lít diezel |
| 1.800.288,00 | 469.525,47 | 157.257,33 | 224.653,33 | - | - | 2.651.724 |
| Máy thăm dò địa vật lý: | |||||||||
683 | Máy UJ-18 |
|
| - | 16.944,20 | 4.076,80 | 5.096,00 | - | - | 26.117 |
684 | Máy MF-2-100 |
|
| - | 20.978,53 | 5.047,47 | 6.309,33 | - | - | 32.335 |
| Máy, thiết bị trắc đạc: | |||||||||
685 | Theo 020 |
|
| - | 8.534,17 | 1.604,17 | 2.566,67 | - | - | 12.705 |
686 | Theo 010 |
|
| - | 19.913,06 | 3.293,89 | 5.988,89 | - | - | 29.196 |
687 | Đitomát |
|
| - | 32.895,33 | 4.946,67 | 9.893,33 | - | - | 47.735 |
688 | Ni 030 |
|
| - | 4.518,89 | 968,33 | 1.291,11 | - | - | 6.778 |
689 | Ni 004 |
|
| - | 6.805,56 | 1.361,11 | 1.944,44 | - | - | 10.111 |
690 | Dalta 020 |
|
| - | 12.103,00 | 2.002,00 | 3.640,00 | - | - | 17.745 |
691 | Bộ đo mia bala |
|
| - | 1.244,44 | 186,67 | 248,89 | - | - | 1.680 |
692 | Máy thuỷ bình NA 720 |
|
| - | 7.513,33 | 1.502,67 | 2.146,67 | - | - | 11.163 |
693 | Máy toàn đạc điện tử |
|
| - | 80.686,67 | 10.920,00 | 24.266,67 | - | - | 115.873 |
694 | Bộ thiết bị khống chế mặt bằng GPS (3 máy) |
|
| - | 302.575,00 | 34.125,00 | 91.000,00 | - | - | 427.700 |
695 | Xe chuyên dùng (Pajero) | 34,00 lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 t | 685.440,00 | 282.403,33 | 53.083,33 | 84.933,33 | 37.692,31 | 252.560 | 1.358.420 |
| Máy, thiết bị quang học: | |||||||||
696 | ống nhòm |
|
| - | 544,44 | 77,78 | 155,56 | - | - | 778 |
697 | Kính hiển vi |
|
| - | 3.822,00 | 491,40 | 1.092,00 | - | - | 5.405 |
698 | Kính hiển vi điện tử quét |
|
| - | 1.308.055,00 | 118.020,00 | 393.400,00 | - | - | 1.819.475 |
699 | Máy ảnh |
|
| - | 3.593,33 | 513,33 | 1.026,67 | - | - | 5.133 |
| Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ: | |||||||||
700 | Cần Belkenman |
|
| - | 9.413,44 | 1.981,78 | 2.831,11 | - | - | 14.226 |
701 | Thiết bị đếm phóng xạ |
|
| - | 64.290,72 | 10.634,56 | 19.335,56 | - | - | 94.261 |
702 | TRL Profile Beam |
|
| - | 180.200,22 | 24.388,00 | 54.195,56 | - | - | 258.784 |
703 | Máy FWD |
|
| - | 927.896,67 | 97.673,33 | 279.066,67 | - | - | 1.304.637 |
704 | Thiết bị đo phản ứng Romdas |
|
| - | 41.688,11 | 9.403,33 | 12.537,78 | - | - | 63.629 |
| Thiết bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi: | |||||||||
705 | Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ) | 1,10 kWh |
| 1.576,00 | 157.339,00 | 26.026,00 | 47.320,00 | - | - | 232.261 |
706 | Bộ thiết bị đo PDA (đo biến dạng lớn) | 1,60 kWh |
| 2.292,37 | 618.597,78 | 65.115,56 | 186.044,44 | - | - | 872.050 |
707 | Bộ thiết bị siêu âm | 1,10 kWh |
| 1.576,00 | 258.869,72 | 38.927,78 | 77.855,56 | - | - | 377.229 |
| Máy, thiết bị thăm dò địa chấn: | |||||||||
708 | Loại 1 mạch (ES-125) |
|
| - | 52.942,87 | 8.757,47 | 15.922,67 | - | - | 77.623 |
709 | Loại 12 mạch (Triosx-12) |
|
| - | 158.145,87 | 23.781,33 | 47.562,67 | - | - | 229.490 |
710 | Loại 24 mạch (Triosx-24) |
|
| - | 185.889,67 | 27.953,33 | 55.906,67 | - | - | 269.750 |
| Máy, thiết bị đo lường, thí nghiệm: | |||||||||
711 | Cân điện tử |
|
| - | 3.528,00 | 453,60 | 1.008,00 | - | - | 4.990 |
712 | Cân phân tích |
|
| - | 5.439,00 | 699,30 | 1.554,00 | - | - | 7.692 |
713 | Cân bàn |
|
| - | 2.058,00 | 264,60 | 588,00 | - | - | 2.911 |
714 | Cân thủy tĩnh |
|
| - | 2.401,00 | 308,70 | 686,00 | - | - | 3.396 |
715 | Lò nung | 12,20 kWh |
| 17.479,31 | 6.076,00 | 1.736,00 | 1.736,00 | - | - | 27.027 |
716 | Tủ sấy | 8,20 kWh |
| 11.748,39 | 5.243,00 | 1.685,25 | 1.498,00 | - | - | 20.175 |
717 | Tủ hút độc | 2,40 kWh |
| 3.438,55 | 5.243,00 | 1.498,00 | 1.498,00 | - | - | 11.678 |
718 | Tủ lạnh | 2,40 kWh |
| 3.438,55 | 2.665,60 | 761,60 | 761,60 | - | - | 7.627 |
719 | Máy hút chân không | 0,80 kWh |
| 1.146,18 | 1.617,00 | 519,75 | 462,00 | - | - | 3.745 |
720 | Máy hút ẩm OASIS-America |
|
| - | 4.410,00 | 1.260,00 | 1.260,00 | - | - | 6.930 |
721 | Bếp điện | 2,90 kWh |
| 4.154,92 | 1.306,67 | 212,33 | 130,67 | - | - | 5.805 |
722 | Bếp cát | 2,90 kWh |
| 4.154,92 | 1.680,00 | 273,00 | 168,00 | - | - | 6.276 |
723 | Máy chưng cất nước | 2,90 kWh |
| 4.154,92 | 3.234,00 | 808,50 | 924,00 | - | - | 9.121 |
724 | Máy trộn đất | 4,10 kWh |
| 5.874,19 | 2.695,00 | 673,75 | 770,00 | - | - | 10.013 |
725 | Máy trộn xi măng, dung tích: 5lít |
|
| - | 8.099,70 | 2.131,50 | 2.436,00 | - | - | 12.667 |
726 | Máy trộn dung dịch lỏng (máy đo độ rung vữa) |
|
| - | 6.889,40 | 1.813,00 | 2.072,00 | - | - | 10.774 |
727 | Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung) | 4,10 kWh |
| 5.874,19 | 2.695,00 | 866,25 | 770,00 | - | - | 10.205 |
728 | Máy cắt đất |
|
| - | 1.127,00 | 241,50 | 322,00 | - | - | 1.691 |
729 | Máy cắt mẫu lớn (30x30) cm | 3,80 kWh |
| 5.444,37 | 6.982,50 | 1.575,00 | 2.100,00 | - | - | 16.102 |
730 | Máy cắt ứng biến |
|
| - | 66.566,50 | 11.011,00 | 20.020,00 | - | - | 97.598 |
731 | Máy nén 3 trục | 4,50 kWh |
| 6.447,29 | 316.633,10 | 38.091,20 | 95.228,00 | - | - | 456.400 |
732 | Máy ép litvinốp | 1,90 kWh |
| 2.722,19 | 7.261,80 | 1.638,00 | 2.184,00 | - | - | 13.806 |
733 | Kích tháo mẫu |
|
| - | 3.332,00 | 523,60 | 952,00 | - | - | 4.808 |
734 | Máy ép mẫu đá, bê tông | 7,20 kWh |
| 10.315,66 | 67.776,80 | 11.211,20 | 20.384,00 | - | - | 109.688 |
735 | Máy cắt mẫu vật liệu (bê tông, gạch, đá) | 6,50 kWh |
| 9.312,75 | 29.466,15 | 7.754,25 | 8.862,00 | - | - | 55.395 |
736 | Máy khoan mẫu đá | 4,80 kWh |
| 6.877,10 | 27.231,75 | 7.166,25 | 8.190,00 | - | - | 49.465 |
737 | Máy mài thử độ mài mòn | 7,20 kWh |
| 10.315,66 | 4.410,00 | 1.323,00 | 1.260,00 | - | - | 17.309 |
738 | Máy nén một trục | 0,80 kWh |
| 1.146,18 | 7.261,80 | 1.638,00 | 2.184,00 | - | - | 12.230 |
739 | Máy nén Marshall |
|
| - | 107.483,95 | 17.779,30 | 32.326,00 | - | - | 157.589 |
740 | Máy CBR | 4,10 kWh |
| 5.874,19 | 32.072,95 | 6.028,75 | 9.646,00 | - | - | 53.622 |
741 | Máy thí nghiệm thuỷ lực quay tay |
|
| - | 3.577,00 | 894,25 | 1.022,00 | - | - | 5.493 |
742 | Máy nén 4 T quay tay |
|
| - | 3.332,00 | 833,00 | 952,00 | - | - | 5.117 |
743 | Máy nén thuỷ lực 10 T |
|
| - | 8.704,85 | 2.290,75 | 2.618,00 | - | - | 13.614 |
744 | Máy nén thuỷ lực 50 T |
|
| - | 14.477,05 | 3.809,75 | 4.354,00 | - | - | 22.641 |
745 | Máy nén thuỷ lực 125 T |
|
| - | 19.364,80 | 5.096,00 | 5.824,00 | - | - | 30.285 |
746 | Máy kéo nén thủy lực 100 T |
|
| - | 21.180,25 | 5.573,75 | 6.370,00 | - | - | 33.124 |
747 | Máy kéo nén uốn thuỷ lực 25 T |
|
| - | 11.730,60 | 3.087,00 | 3.528,00 | - | - | 18.346 |
748 | Máy kéo nén uốn thuỷ lực 100 T |
|
| - | 97.987,75 | 16.208,50 | 29.470,00 | - | - | 143.666 |
749 | Máy gia tải - 20 T |
|
| - | 15.128,75 | 3.981,25 | 4.550,00 | - | - | 23.660 |
750 | Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy) |
|
| - | 2.695,00 | 673,75 | 770,00 | - | - | 4.139 |
751 | Máy xác định hệ số thấm |
|
| - | 35.098,70 | 6.597,50 | 10.556,00 | - | - | 52.252 |
752 | Máy đo PH |
|
| - | 3.969,00 | 992,25 | 1.134,00 | - | - | 6.095 |
753 | Máy đo âm thanh |
|
| - | 3.577,00 | 894,25 | 1.022,00 | - | - | 5.493 |
754 | Máy đo chiều dày màng sơn |
|
| - | 43.757,00 | 8.225,00 | 13.160,00 | - | - | 65.142 |
755 | Máy đo điện thế thí nghiệm ăn mòn cốt thép trong bê tông |
|
| - | 37.519,30 | 7.052,50 | 11.284,00 | - | - | 55.856 |
756 | Máy đo vết nứt |
|
| - | 6.958,00 | 1.739,50 | 1.988,00 | - | - | 10.686 |
757 | Máy đo tốc độ ăn mòn cốt thép trong bê tông |
|
| - | 54.416,95 | 9.001,30 | 16.366,00 | - | - | 79.784 |
758 | Máy đo độ thấm của Ion Clo |
|
| - | 78.716,05 | 11.837,00 | 23.674,00 | - | - | 114.227 |
759 | Dụng cụ đo độ cháy của than |
|
| - | 5.145,00 | 1.286,25 | 1.470,00 | - | - | 7.901 |
760 | Máy đo gia tốc |
|
| - | 39.939,90 | 7.507,50 | 12.012,00 | - | - | 59.459 |
761 | Máy ghi nhiệt ổn định |
|
| - | 6.842,85 | 1.800,75 | 2.058,00 | - | - | 10.702 |
762 | Máy đo chuyển vị |
|
| - | 24.671,50 | 4.637,50 | 7.420,00 | - | - | 36.729 |
763 | Máy xác định môđun |
|
| - | 12.708,15 | 2.866,50 | 3.822,00 | - | - | 19.397 |
764 | Máy so màu ngọn lửa |
|
| - | 16.944,20 | 3.822,00 | 5.096,00 | - | - | 25.862 |
765 | Máy so màu quang điện |
|
| - | 43.570,80 | 8.190,00 | 13.104,00 | - | - | 64.865 |
766 | Máy đo độ d€n dài Bitum |
|
| - | 25.416,30 | 4.777,50 | 7.644,00 | - | - | 37.838 |
767 | Máy chiết nhựa (Xốc lét) |
|
| - | 3.773,00 | 943,25 | 1.078,00 | - | - | 5.794 |
768 | Bộ thí nghiệm độ co ngót, trương nở |
|
| - | 6.223,00 | 1.555,75 | 1.778,00 | - | - | 9.557 |
769 | Thiết bị thử tỷ diện |
|
| - | 6.762,00 | 1.690,50 | 1.932,00 | - | - | 10.385 |
770 | Bàn dằn |
|
| - | 10.892,70 | 2.866,50 | 3.276,00 | - | - | 17.035 |
771 | Bàn rung |
|
| - | 4.165,00 | 1.041,25 | 1.190,00 | - | - | 6.396 |
772 | Máy khuấy bằng từ |
|
| - | 6.517,00 | 1.629,25 | 1.862,00 | - | - | 10.008 |
773 | Máy khuấy cầm tay NAG-2 |
|
| - | 3.871,00 | 967,75 | 1.106,00 | - | - | 5.945 |
774 | Máy nghiền bi sứ LE1 |
|
| - | 3.577,00 | 894,25 | 1.022,00 | - | - | 5.493 |
775 | Máy phân tích hạt LAZER |
|
| - | 33.609,10 | 6.317,50 | 10.108,00 | - | - | 50.035 |
776 | Máy phân tích vi nhiệt |
|
| - | 27.231,75 | 5.118,75 | 8.190,00 | - | - | 40.541 |
777 | Tenxômét |
|
| - | 3.381,00 | 845,25 | 966,00 | - | - | 5.192 |
778 | Máy đo độ gi€n nở bê tông |
|
| - | 33.888,40 | 6.370,00 | 10.192,00 | - | - | 50.450 |
779 | Máy đo hệ số dẫn nhiệt |
|
| - | 3.185,00 | 796,25 | 910,00 | - | - | 4.891 |
780 | Máy nhiễu xạ Rơn ghen (phân tích thành phần hoá lý của vật liệu) |
|
| - | 960.186,85 | 86.633,40 | 288.778,00 | - | - | 1.335.598 |
781 | Cần ép mẫu thử gạch chịu lửa |
|
| - | 2.333,33 | 379,17 | 233,33 | - | - | 2.946 |
782 | Côn thử độ sụt |
|
| - | 1.633,33 | 265,42 | 163,33 | - | - | 2.062 |
783 | Dụng cụ xác định độ chịu lực va đập xung kích gạch lát xi măng (viên bi sắt) |
|
| - | 2.333,33 | 379,17 | 233,33 | - | - | 2.946 |
784 | Dụng cụ xác định giới hạn bền liên kết |
|
| - | 1.633,33 | 265,42 | 163,33 | - | - | 2.062 |
785 | Chén bạch kim |
|
| - | 10.241,00 | 924,00 | 3.080,00 | - | - | 14.245 |
786 | Kẹp niken |
|
| - | 3.871,00 | 497,70 | 1.106,00 | - | - | 5.475 |
787 | Máy siêu âm đo chiều dày kim loại |
|
| - | 17.176,95 | 3.874,50 | 5.166,00 | - | - | 26.217 |
788 | Máy dò vị trí cốt thép |
|
| - | 27.231,75 | 5.118,75 | 8.190,00 | - | - | 40.541 |
789 | Máy siêu âm kiểm tra chất lượng mối hàn |
|
| - | 62.330,45 | 10.310,30 | 18.746,00 | - | - | 91.387 |
790 | Máy siêu âm kiểm tra cường độ bê tông của cấu kiện BT, BTCT tại hiện trường |
|
| - | 26.068,00 | 4.900,00 | 7.840,00 | - | - | 38.808 |
791 | Súng bi |
|
| - | 3.675,00 | 918,75 | 1.050,00 | - | - | 5.644 |
| Máy tính chuyên dùng: | |||||||||
792 | Máy scanner (khổ Ao) | 1,80 kWh |
| 2.578,91 | 92.479,33 | 14.602,00 | 19.469,33 | - | - | 129.130 |
793 | Máy vẽ plotter | 1,80 kWh |
| 2.578,91 | 52.716,36 | 8.323,64 | 11.098,18 | - | - | 74.717 |
794 | Máy vi tính | 1,60 kWh |
| 2.292,37 | 5.600,00 | 1.120,00 | 1.120,00 | - | - | 10.132 |
795 | Máy tính xách tay | 0,80 kWh |
| 1.146,18 | 9.975,00 | 1.837,50 | 2.100,00 | - | - | 15.059 |
| Máy thí nghiệm đường dây và trạm biến áp | |||||||||
796 | Bộ tạo nguồn 3 fa |
|
| - | 187.596,50 | 49.649,60 | 70.525,00 | - | - | 307.771 |
797 | Bộ nguồn AC-DC |
|
| - | 18.450,73 | 4.883,20 | 6.936,36 | - | - | 30.270 |
798 | Công tơ mẫu xách tay |
|
| - | 77.738,50 | 20.574,40 | 29.225,00 | - | - | 127.538 |
799 | Hộp đo tgd Delta |
|
| - | 369.437,73 | 97.776,00 | 138.886,36 | - | - | 606.100 |
800 | Hợp bộ đo lường |
|
| - | 349.251,95 | 92.433,60 | 131.297,73 | - | - | 572.983 |
801 | Hợp bộ phân tích hàm lượng khí |
|
| - | 597.532,73 | 158.144,00 | 224.636,36 | - | - | 980.313 |
802 | Hợp bộ thí nghiệm cao áp |
|
| - | 187.342,59 | 49.582,40 | 70.429,55 | - | - | 307.355 |
803 | Hợp bộ thí nghiệm rơle |
|
| - | 352.849,00 | 93.385,60 | 132.650,00 | - | - | 578.885 |
804 | Máy điều chỉnh điện áp 1 pha |
|
| - | 7.321,05 | 1.937,60 | 2.752,27 | - | - | 12.011 |
805 | Máy đo độ Axít |
|
| - | 67.370,55 | 17.830,40 | 25.327,27 | - | - | 110.528 |
806 | Máy đo độ chớp nháy kín |
|
| - | 64.577,55 | 17.091,20 | 24.277,27 | - | - | 105.946 |
807 | Máy đo độ nhớt |
|
| - | 55.479,14 | 14.683,20 | 20.856,82 | - | - | 91.019 |
808 | Máy đo điện áp xuyên thủng |
|
| - | 13.499,50 | 3.572,80 | 5.075,00 | - | - | 22.147 |
809 | Máy đo điện trở một chiều |
|
| - | 66.312,59 | 17.550,40 | 24.929,55 | - | - | 108.793 |
810 | Máy đo điện trở tiếp địa |
|
| - | 22.555,59 | 5.969,60 | 8.479,55 | - | - | 37.005 |
811 | Máy đo điện trở tiếp xúc |
|
| - | 38.721,14 | 10.248,00 | 14.556,82 | - | - | 63.526 |
812 | Cầu đo tang dầu cách điện |
|
| - | 134.825,73 | 35.683,20 | 50.686,36 | - | - | 221.195 |
813 | Máy đo tỷ trọng |
|
| - | 27.125,95 | 7.179,20 | 10.197,73 | - | - | 44.503 |
814 | Máy đo vạn năng |
|
| - | 55.817,68 | 14.772,80 | 20.984,09 | - | - | 91.575 |
815 | Máy chụp sóng |
|
| - | 192.420,77 | 50.926,40 | 72.338,64 | - | - | 315.686 |
816 | Máy đo độ ổn định oxy hóa dầu |
|
| - | 138.084,23 | 36.545,60 | 51.911,36 | - | - | 226.541 |
817 | Máy phát tần số |
|
| - | 49.173,73 | 13.014,40 | 18.486,36 | - | - | 80.674 |
818 | Máy phân tích độ ẩm khí SF6 |
|
| - | 68.005,32 | 17.998,40 | 25.565,91 | - | - | 111.570 |
819 | Máy tính xách tay |
|
| - | 17.477,41 | 4.625,60 | 6.570,45 | - | - | 28.673 |
820 | Máy đo vi lượng ẩm |
|
| - | 61.530,64 | 16.284,80 | 23.131,82 | - | - | 100.947 |
821 | Mê gô mét |
|
| - | 18.620,00 | 4.928,00 | 7.000,00 | - | - | 30.548 |
822 | Thiết bị kiểm tra áp lực |
|
| - | 31.865,59 | 8.433,60 | 11.979,55 | - | - | 52.279 |
823 | Thiết bị tạo dòng điện |
|
| - | 184.464,95 | 48.820,80 | 69.347,73 | - | - | 302.633 |
- 1Quyết định 92/2005/QĐ-UBHN thành lập tổ công tác giúp việc cho Ban đơn giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 2Quyết định 40/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3Quyết định 2359/QĐ-CT năm 2012 điều chỉnh đơn giá khảo sát xây dựng và đơn giá ca máy, thiết bị thi công tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 46/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá ca máy và thiết bị thi công do Tỉnh Bình Định ban hành
- 5Quyết định 80/QĐ-SXD công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình năm 2014 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 2422/QĐ-UBND về ban hành đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2016
- 1Quyết định 92/2005/QĐ-UBHN thành lập tổ công tác giúp việc cho Ban đơn giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 2Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 3Bộ luật Lao động 1994
- 4Bộ Luật Lao động sửa đổi 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật xây dựng 2003
- 7Thông tư 04/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp phụ cấp độc hại, nguy hiểm trong các công ty nhà nước theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 8Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 9Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 10Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 11Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 12Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 13Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 14Nghị định 22/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 15Quyết định 40/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 16Quyết định 2359/QĐ-CT năm 2012 điều chỉnh đơn giá khảo sát xây dựng và đơn giá ca máy, thiết bị thi công tỉnh Quảng Bình
- 17Thông tư 38/2012/TT-BCT quy định về giá bán điện và hướng dẫn thực hiện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 18Quyết định 46/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá ca máy và thiết bị thi công do Tỉnh Bình Định ban hành
- 19Công văn 551/BXD-KTXD hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- 20Quyết định 81/QĐ-UBND về Đơn giá ca máy và thiết bị thi công năm 2013 tỉnh Lào Cai
- 21Quyết định 80/QĐ-SXD công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình năm 2014 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Quyết định 2171/QĐ-UBND năm 2013 về đơn giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 2171/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Thanh Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực