- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 925/QĐ-BTP năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1500/QĐ-BTP năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, ban hành mới trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 7Quyết định 2243/QĐ-BTP năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2170/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 04 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH, LÝ LỊCH TƯ PHÁP, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-BTP ngày 13 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, ban hành mới trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 925/QĐ-BTP ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 2243/QĐ-BTP ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành (lĩnh vực Hộ tịch), 03 thủ tục hành chính mới ban hành (lĩnh vực Lý lịch tư pháp) và 10 thủ tục hành chính mới ban hành (lĩnh vực Trợ giúp pháp lý) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực Lý lịch tư pháp, Trợ giúp pháp lý tại Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ.
Bãi bỏ Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại Sở Tư pháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Hộ tịch | |
1 | Thủ tục Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
II. Lĩnh vực Lý lịch tư pháp | |
1 | Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam |
2 | Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) |
3 | Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) |
III. Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý | |
1 | Thủ tục Yêu cầu trợ giúp pháp lý |
2 | Thủ tục Thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý |
3 | Thủ tục Công nhận và cấp thẻ cộng tác viên |
4 | Thủ tục Cấp lại Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
5 | Thủ tục Thu hồi Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
6 | Thủ tục Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật |
7 | Thủ tục Thay đổi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật |
8 | Thủ tục Thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật |
9 | Thủ tục Khiếu nại về từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý |
10 | Thủ tục Đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT | Số hồ sơ TTHC (1) | Tên thủ tục hành chính | Tên Quyết định có TTHC bị hủy bỏ, bãi bỏ |
I. Lĩnh vực Lý lịch tư pháp | |||
13 | T-CTH-222191-TT | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam | Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 28/11/2012 |
14 | T-CTH-222192-TT | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo yêu cầu của cá nhân | Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 28/11/2012 |
II. Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý | |||
1 | T-CTH-222557-TT | Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng hình thức tư vấn pháp luật | Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 16/5/2014 |
2 | T-CTH-222558-TT | Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng hình thức tham gia tố tụng | Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 16/5/2014 |
3 | T-CTH-222559-TT | Kiến nghị về việc giải quyết vụ việc trợ giúp pháp lý | Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 16/5/2014 |
4 | T-CTH-222560-TT | Chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý cho Trung tâm trợ giúp pháp lý khác | Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 16/5/2014 |
5 | T-CTH-222561-TT | Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng hình thức hòa giải | Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 16/5/2014 |
6 | T-CTH-222607-TT | Thay đổi, bổ sung Hợp đồng cộng tác giữa Trung tâm với cộng tác viên | Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 28/11/2012 |
7 | T-CTH-222562-TT | Chấm dứt Hợp đồng cộng tác giữa Trung tâm với cộng tác viên | Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 28/11/2012 |
8 | T-CTH-222614-TT | Khiếu nại về từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý | Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 28/11/2012 |
9 | T-CTH-22265-TT | Thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý | Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 16/5/2014 |
10 | T-CTH-222620-TT | Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý | Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 16/5/2014 |
11 | T-CTH-222622-TT | Thay đổi nội dung đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý | Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 16/5/2014 |
12 | T-CTH-222628-TT | Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng hình thức tham gia đại diện ngoài tố tụng | Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 16/5/2014 |
13 | T-CTH-222631-TT | Công nhận và cấp Thẻ cộng tác viên | Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 16/5/2014 |
14 | T-CTH-2226234-TT | Cấp lại Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý | Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 16/5/2014 |
Phần II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Hộ tịch
1. Thủ tục Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Sau khi có quyết định thành lập, Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (sau đây gọi là Trung tâm) phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Trung tâm.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động theo mẫu quy định cho Trung tâm. Trường hợp từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Trung tâm, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
+ Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
+ Địa điểm thực hiện TTHC:
Sở Tư pháp - Số 296, đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TPCT.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở Trung tâm.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký hoạt động;
+ Bản sao Quyết định thành lập Trung tâm;
+ Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;
+ Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm được cấp chưa quá 03 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ;
+ Bản sao quy chế hoạt động quy định tại Khoản 1 Điều 53 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của Trung tâm.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của Trung tâm.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình.
II. Lĩnh vực Lý lịch tư pháp
1. Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp:
+ Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
+ Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Sở Tư pháp - Số 296, đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TPCT.
Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP);
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; Bản sao sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
+ Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền (trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1)
Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan công an;
+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích;
+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng;
+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010;
+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2.
- Lệ phí:
+ Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp 200.000 đồng/lần/người;
+ Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ là 100.000 đồng/lần/người.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 3.000 đồng/phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP);
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2) (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không (theo hồ sơ của Phòng LLTP yêu cầu 03 điều kiện trong khi quyết định số 925 của Bộ không quy định)
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
+ Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26 tháng 7 năm 2011về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Mẫu số 03/2013/TT-LLTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính gửi: ...................................................................
1. Tên tôi là1..........................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):.................................................. 3. Giới tính:................
4. Ngày, tháng, năm sinh: .........../ ............/ .........................................................
5. Nơi sinh2.........................................................................................................
6. Quốc tịch:................................................ 7. Dân tộc:.......................................
8. Nơi thường trú 3.................................................................................................
...............................................................................................................................
9. Nơi tạm trú4:......................................................................................................
...............................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:........................................5 Số:....................................
Cấp ngày ......... tháng ......... năm ........... Tại:......................................................
11. Họ tên cha:……………………………… Ngày/tháng/năm sinh …………..
12. Họ tên mẹ:………………………………. Ngày/tháng/năm sinh …………..
13. Họ tên vợ/chồng……………………..…. Ngày/tháng/năm sinh …………...
11. Số điện thoại/e-mail:.......................................................................................
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN (Tính từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Nơi thường trú/ Tạm trú | Nghề nghiệp, nơi làm việc6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
...............................................................................................................................
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7: Số 1 □ Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:…………………………………...
…………………………………………………………………………………...
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:……………………. Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
| ..........., ngày ……… tháng …… năm ……… |
Ghi chú:
¹ Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
² Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
7 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Mẫu số 04/2013/TT-LLTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2)
Kính gửi: .....................................…………………
1. Tên tôi là1:.........................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có).................................................. 3. Giới tính:.................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./…./......... 5. Nơi sinh2:..........................................
6. Địa chỉ3: ............................................................................................................
........................................................................ Số điện thoại:................................
7. Giấy CMND/Hộ chiếu: …………….…………..4 Số:......................................
Cấp ngày ......... tháng ......... năm ............. Tại:...................................................
8. Được sự ủy quyền:............................................................................................
8.1. Mối quan hệ với người ủy quyền5:.................................................................
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày6......... tháng.......... năm...............................
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7:.........................................................................................................
2.Tên gọi khác (nếu có):................................................. 3. Giới tính...................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./…../…...... 5.Nơi sinh2:..........................................
6. Quốc tịch:.......................................... 7.Dân tộc:..............................................
8. Nơi thường trú8: ................................................................................................
...............................................................................................................................
9. Nơi tạm trú9:......................................................................................................
...............................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:.....................................10 Số:.....................................
Cấp ngày....... tháng....... năm.......Tại:..................................................................
11. Số điện thoại/e-mail:.......................................................................................
PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
| CHA | MẸ | VỢ/ CHỒNG |
Họ và tên |
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
|
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Nơi thường trú/ Tạm trú | Nghề nghiệp, nơi làm việc12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có): ................................................................................
...............................................................................................................................
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản: Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:……………………………………
…………………………………………………………………………………...
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:………………………Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
| ……………, ngày …… tháng …… năm ……. |
Ghi chú:
¹ Họ và tên người được ủy quyền hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
² Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.
7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
8,9 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường hợp là người chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.
11 Kê khai quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
2. Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam)
- Trình tự thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp:
Đối với công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
Đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
+ Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Sở Tư pháp - Số 296, đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TPCT.
Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức (Mẫu số 05a/2013/TT-LLTP).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan công an
+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: Trường hợp phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức (Mẫu số 05a/2013/TT-LLTP).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
+ Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26 tháng 7 năm 2011về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Mẫu số 05a/2013/TT- LLTP
(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 1 dùng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội)
……………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………….. | ……, ngày…… tháng……năm…… |
Kính gửi:1 …………………………………
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009,…………………….2 đề nghị …...…………………1 cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người có tên dưới đây:
1. Họ và tên:...........................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):................................................ 3. Giới tính......................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …../…../………. 5. Nơi sinh:........................................
6. Quốc tịch:....................................... 7. Dân tộc...................................................
8. Nơi thường trú: ...................................................................................................
.................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú:..........................................................................................................
.................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:..................................... Số:..........................................
Cấp ngày........ tháng........ năm.............. Tại:...........................................................
11. Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản: Có □ Không □
12. Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp: ..........................................................
.................................................................................................................................
13. Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.
Nơi nhận: | .................................................... |
Ghi chú:
1 Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
2 Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
3. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
- Trình tự thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp: Đối với công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước; công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
+ Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Sở Tư pháp - Số 296, đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TPCT.
Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp. Trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng (Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan tiến hành tố tụng.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan công an;
+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích;
+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng;
+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010;
+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: Trường hợp phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng (Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
+ Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26 tháng 7 năm 2011về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP
(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 2 dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng)
……………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………….. | ……, ngày…… tháng……năm…… |
Kính gửi1: …………………………………………………
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009, để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử, ……………………………………………………….…2 đề nghị …………………………………………1 cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của người có tên dưới đây:
1. Họ và tên:.............................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):............................................... 3. Giới tính.......................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …../…../……… 5. Nơi sinh:.........................................
6. Quốc tịch:........................................ 7. Dân tộc...................................................
8. Nơi thường trú: ...................................................................................................
.................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú:..........................................................................................................
.................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:................................... Số:............................................
Cấp ngày....... tháng....... năm............Tại:................................................................
11. Họ và tên vợ (hoặc chồng):...............................................................................
12. Họ và tên cha:....................................................................................................
13. Họ và tên mẹ:.....................................................................................................
|
|
Ghi chú:
1 Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
2 Ghi rõ tên cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
III. Lĩnh vực trợ giúp pháp lý
1. Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
Khi có yêu cầu trợ giúp pháp lý, người được trợ giúp pháp lý phải nộp hồ sơ cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố. Sau khi tiếp nhận hồ sơ vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý, người tiếp nhận xem xét, trả lời ngay cho người có yêu cầu trợ giúp pháp lý về việc hồ sơ đủ điều kiện thụ lý hoặc phải bổ sung thêm giấy tờ, tài liệu có liên quan để vụ việc được thụ lý. Trong trường hợp khẩn cấp, bất khả kháng mà chưa thể cung cấp đủ giấy tờ hoặc do vụ việc trợ giúp pháp lý đã sắp hết thời hiệu hoặc có các lý do khác đòi hỏi phải làm ngay để tránh gây thiệt hại đến các quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý thì người tiếp nhận thụ lý và hướng dẫn người được trợ giúp bổ sung các giấy tờ cần thiết.
+ Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Trung tâm Trợ giúp pháp lý - Số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TPCT.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở;
+ Trực tiếp cho người thực hiện trợ giúp pháp lý (trong trường hợp thực hiện trợ giúp pháp lý bên ngoài trụ sở);
+ Qua thư tín hoặc bằng các hình thức khác.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý;
+ Giấy tờ chứng minh người có yêu cầu là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý và các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc (nếu có);
Trong trường hợp thiếu những giấy tờ chứng minh là người thuộc diện trợ giúp pháp lý hoặc giấy tờ, tài liệu liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý thì phải cung cấp bổ sung các giấy tờ, tài liệu có liên quan để vụ việc được thụ lý.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân được trợ giúp pháp lý theo quy định.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm trợ giúp pháp lý thành phố.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Vụ việc được thụ lý ngay.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Phải thuộc diện người được trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý và được quy định tại Điều 2 của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, nạn nhân bị mua bán theo quy định của pháp luật về phòng, chống mua bán người;
+ Nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý phù hợp với quy định tại Điều 5 của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Vụ việc trợ giúp pháp lý không thuộc trường hợp bị từ chối theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008; Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008, Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010.
MẪU ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày….. tháng….. năm 20……...
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: ………………..(1)……………….
Họ và tên: ……………………………………(2 hoặc 2a)..............................................
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………. Giới tính:...........................
Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................................
Điện thoại: ......................................................................................................................
CMND số: ………………………………. cấp ngày…………………… tại.................
…………………………………...………. Dân tộc: ............................................
Diện người được trợ giúp pháp lý: .................................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý:
..........................................................................................................................………...
.........................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
.........................................................................................................................................
Ghi chú:
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị ….(1).... xem xét trợ giúp pháp lý.
| NGƯỜI YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ |
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
2. Thủ tục thay đổi thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
Khi có đủ căn cứ chứng minh người thực hiện trợ giúp pháp lý vi phạm pháp luật về trợ giúp pháp lý hoặc thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý hoặc phải thay đổi theo pháp luật tố tụng thì người được trợ giúp pháp lý phải gửi đơn (nêu rõ lý do, căn cứ đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý) và các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến yêu cầu thay đổi hoặc trực tiếp đến Trung tâm trợ giúp pháp lý thành phố nơi thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý để trình bày yêu cầu của mình, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu thay đổi hợp lệ, Giám đốc Trung tâm ra quyết định thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
+ Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Trung tâm Trợ giúp pháp lý - Số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TPCT.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện;
+ Trực tiếp đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý;
+ Các giấy tờ, tài liệu liên quan đến yêu cầu thay đổi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu thay đổi hợp lệ.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân được trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý và được quy định tại Điều 2 của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, nạn nhân bị mua bán theo quy định của pháp luật về phòng, chống mua bán người.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố..
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008; Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008, Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010.
3. Thủ tục Công nhận và cấp Thẻ cộng tác viên
Trình tự thực hiện:
- Người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Khoản 1, Điều 22 Luật Trợ giúp pháp lý và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên thì gửi hồ sơ đến Trung tâm trợ giúp pháp lý hoặc Chi nhánh ở địa phương nơi mình cư trú hoặc công tác;
- Giám đốc Trung tâm kiểm tra tính đầy đủ và đúng đắn của hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, công nhận và cấp thẻ cộng tác viên;
- Kể từ ngày nhận được hồ sơ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên.
+ Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Trung tâm Trợ giúp pháp lý - Số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TPCT.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mẫu số 01-CTV-TGPL);
+ Bản sao bằng cử nhân luật; bằng đại học khác hoặc bằng trung cấp luật;
+ Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan nơi người đề nghị làm cộng tác viên làm việc kèm hai (02) ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm;
Trong trường hợp người đề nghị làm cộng tác viên thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền mà có thời gian làm công tác pháp luật từ ba (03) năm trở lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng thì trong hồ sơ đề nghị làm cộng tác viên ngoài đơn đề nghị làm cộng tác viên theo mẫu và Sơ yếu lý lịch cá nhân nêu trên cần có giấy xác nhận thời gian công tác pháp luật của cơ quan, tổ chức nơi người đó đã hoặc đang công tác hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về kiến thức pháp luật và uy tín trong cộng đồng của người đề nghị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (04 ngày tại Trung tâm và 03 ngày tại Sở Tư pháp thành phố).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên.
- Lệ phí: Không.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mẫu số 01-CTV-TGPL).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao, tự nguyện tham gia trợ giúp pháp lý mà không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý gồm:
. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích hoặc đã bị kết án về tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
. Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục hoặc quản chế hành chính;
. Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
. Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực;
. Đang bị tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề luật sư; bị thu hồi Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật.
+ Có bằng cử nhân luật; có bằng đại học khác làm việc trong các ngành, nghề có liên quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân hoặc bằng trung cấp luật;
Trong trường hợp người đề nghị làm cộng tác viên thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi thì phải có thời gian làm công tác pháp luật từ ba (03) năm trở lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng; có giấy xác nhận thời gian công tác pháp luật của cơ quan, tổ chức nơi người đó đã hoặc đang công tác hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về kiến thức pháp luật và uy tín trong cộng đồng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
+ Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
Mẫu số 01-CTV-TGPL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh), ngày tháng năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: - Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………….....
- Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (thành phố) …………................................................................
Tên tôi là: ……………………………………………………………….............
Sinh ngày…… tháng….. năm……………………………………………...........
Dân tộc……………………………. Quốc tịch……………………..……...........
Địa chỉ thường trú…………………………..……………………..…….............
Nghề nghiệp:…………………………………………………………….............
Nơi làm việc:…………………………………………………………….............
Trình độ chuyên môn:………………………………………...............................
Thời gian công tác pháp luật:……………………………………………............
Điện thoại ……………………….. Điện thoại di động………………................
Email…………………………………………………………………….............
Sau khi nghiên cứu Luật Trợ giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành, tôi tự nhận thấy mình có đủ điều kiện để trở thành cộng tác viên của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (thành phố) ………….. Vì vậy, tôi trân trọng đề nghị được làm cộng tác viên của Trung tâm để thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.
Tôi cam đoan tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật về trợ giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP và thực hiện trợ giúp pháp lý có chất lượng.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
4. Thủ tục Cấp lại Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
Trong trường hợp thẻ cộng tác viên bị mất, bị hỏng không sử dụng được cộng tác viên làm đơn đề nghị gửi Giám đốc Sở Tư pháp cấp lại thẻ gửi đến Giám đốc Trung tâm. Đơn đề nghị cấp lại thẻ phải ghi rõ việc thẻ bị mất, bị hỏng không sử dụng được. Trong trường hợp thẻ bị hư hỏng phải gửi đơn kèm theo thẻ bị hư hỏng.
Kể từ ngày nhận được đơn cấp lại thẻ, Giám đốc Trung tâm kiểm tra danh sách cộng tác viên theo số thẻ đã cấp cho cộng tác viên và đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp quyết định cấp lại thẻ cộng tác viên cho người đề nghị. Kể từ ngày nhận được hồ sơ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và cấp lại thẻ cộng tác viên.
Trường hợp cộng tác viên thay đổi nơi cư trú hoặc nơi công tác từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nơi đã tham gia làm cộng tác viên thanh lý hợp đồng cộng tác và nộp lại thẻ cộng tác viên đã được cấp. Nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên thì đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nơi cư trú hoặc công tác mới làm thủ tục công nhận và cấp thẻ cộng tác viên theo quy định.
+ Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Trung tâm Trợ giúp pháp lý - Số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TPCT.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên được gửi trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên;
+ Hai (02) ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm;
+ Thẻ bị hư hỏng (Đối với trường hợp thẻ bị hư hỏng).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn (04 ngày tại Trung tâm và 03 ngày tại Sở Tư pháp thành phố).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận và cấp lại thẻ cộng tác viên.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định cụ thể.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
+ Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
5. Thủ tục Thu hồi Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
Khi cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP: Cộng tác viên không thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp thẻ cộng tác viên, trừ trường hợp có lý do chính đáng; cộng tác viên có một trong các hành vi quy định tại Điều 9 Luật Trợ giúp pháp lý; cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý; cộng tác viên chấm dứt hợp đồng cộng tác với Trung tâm hoặc không tiến hành ký hợp đồng cộng tác với Trung tâm trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày được cấp thẻ thì Giám đốc Trung tâm sẽ có văn bản đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên. Quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên được gửi cho cộng tác viên. Thẻ cộng tác viên của người bị thu hồi hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên có hiệu lực pháp luật;
Chấm dứt hợp đồng cộng tác với cộng tác viên.
Người bị thu hồi thẻ cộng tác viên được quyền khiếu nại đối với quyết định thu hồi thẻ của Giám đốc Sở Tư pháp. Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
+ Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Trung tâm Trợ giúp pháp lý - Số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TPCT.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại của Trung tâm trợ giúp pháp lý thành phố.
- Thành phần hồ sơ: Quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thu hồi thẻ cộng tác viên của Giám đốc Trung tâm.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp thành phố.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh/thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP gồm:
. Cộng tác viên không thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp thẻ cộng tác viên, trừ trường hợp có lý do chính đáng;
. Cộng tác viên có một trong các hành vi quy định tại Điều 9 Luật Trợ giúp pháp lý;
. Cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý;
. Cộng tác viên chấm dứt hợp đồng cộng tác với Trung tâm hoặc không tiến hành ký hợp đồng cộng tác với Trung tâm trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày được cấp thẻ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
6. Thủ tục Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
- Trình tự thực hiện:
Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật nộp hồ sơ đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tại Sở Tư pháp, nơi đã cấp giấy đăng ký hoạt động. Sở Tư pháp xem xét cấp Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý và thông báo cho tổ chức đăng ký; nếu không đủ điều kiện thì từ chối bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Sở Tư pháp, Số 286, đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TPCT.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (theo Mẫu TP-TGPL-3A ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP);
+ Danh sách luật sư, Tư vấn viên pháp luật tham gia thực hiện trợ giúp pháp lý (bản chính);
+ Giấy đăng ký hoạt động (bản sao).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (theo Mẫu TP-TGPL-3C ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP).
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Đơn xin đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (theo Mẫu TP-TGPL-3A ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ ban hành quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, có hiệu lực ngày 08/02/2007;
+ Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP ngày 01/6/2007 của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý, có hiệu lực từ ngày 27/7/2007.
Mẫu TP-TGPL-3A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố...........................................................
1. Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (TGPL) (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa): .........................................................……….....................................
Tên giao dịch hoặc tên viết tắt (nếu có): …………………………………………
……………………………………………………...................………..................
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………….…………………………..
..............................................................................................................................
Điện thoại:................................... Fax:............................... Email:..........................
2. Quyết định thành lập số: .............................. do...............................................
................................................................... cấp ngày: .............................................
3. Giấy chứng nhận hoạt động số: ............................. do.....................................
................................................................... cấp ngày: .............................................
4. Đại diện là ông (bà) (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa): ...............…...................
.................................................................................................................................
Chức danh:...............................................................................................................
Điện thoại:.................................... Fax:................................ Email:........................
5. Đăng ký tham gia TGPL với nội dung như sau:
5.1. Về người được TGPL:.............................................…….................................
.................................................................................................................................
5.2. Về hình thức TGPL:.....................................................……............................
.................................................................................................................................
5.3. Về lĩnh vực TGPL:......................................................…….............................
.................................................................................................................................
5.4. Về phạm vi TGPL:...........................................................................................
.................................................................................................................................
Gửi kèm theo đơn: Danh sách luật sư, tư vấn viên pháp luật tham gia trợ giúp pháp lý; bản sao Giấy đăng ký hoạt động.
| .............., ngày ....... tháng ......năm.......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH
NGƯỜI THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Chức danh (Luật sư hoặc tư vấn viên pháp luật) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
9 |
|
|
|
10 |
|
|
|
... |
|
|
|
| .............., ngày...... tháng...... năm......... |
Mẫu TP-TGPL-3C
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
|
GIẤY ĐĂNG KÝ
THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
1. Tên tổ chức đăng ký (chữ in hoa) và tên viết tắt (nếu có):
.....................………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ:................................................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại:......................... Fax:............................ Email:....................................
3. Đại diện là:
Họ và tên (chữ in hoa): .........…………………………………...................…….
Chức danh:……………………………………………………………………….
Điện thoại:........................ Fax:............................. Email:....................................
4. Tham gia TGPL với nội dung:
4.1. Người được TGPL:.....................................................................................…
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4.2. Hình thức TGPL:............................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4.3. Lĩnh vực TGPL:..........................................................................................…
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4.4. Phạm vi TGPL:...........…...................................................………………….
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
| .........., ngày…… tháng…… năm…… |
7. Thủ tục Thay đổi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
- Trình tự thực hiện:
Tổ chức hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật nộp đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tại Sở Tư pháp nơi đã đăng ký. Sở Tư pháp xem xét nếu hợp lệ thu hồi Giấy đăng ký cũ và quyết định cấp Giấy đăng ký mới; trong trường hợp không đồng ý thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Sở Tư pháp, Số 286, đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TPCT.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
(bản chính);
+ Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (bản chính).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy đăng ký tham gia TGPL (cấp mới) (theo Mẫu TP-TGPL-3C ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP).
+ Trường hợp từ chối thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ ban quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, có hiệu lực ngày 08/02/2007;
+ Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP ngày 01/6/2007 của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý, có hiệu lực từ ngày 27/7/2007.
Mẫu TP-TGPL-3B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ
THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố............................................
1. Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (TGPL) (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa): .........................................................................................……….......
Tên giao dịch hoặc tên viết tắt (nếu có): ................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................
Điện thoại:.......................... Fax:............................... Email:...................................
2. Giấy đăng ký tham gia TGPL số: ....................................... do...………….…
3. Đại diện là ông (bà) (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa): ......................................
Chức danh: ..............................................................................................................
Điện thoại:......................... Fax:................................ Email:...................................
4. Đã đăng ký tham gia TGPL như sau:
4.1. Về người được TGPL:.........................................................................…….....
.................................................................................................................................
4.2. Về hình thức TGPL:................................................................……...............
.................................................................................................................................
4.3. Về lĩnh vực TGPL:........................................................................……...........
.................................................................................................................................
4.4. Về phạm vi TGPL:........................................................................……...........
.................................................................................................................................
5. Nay đăng ký tham gia TGPL với nội dung mới như sau:
5.1. Về người được TGPL:.....................................................................…….......
5.2. Về hình thức TGPL:..............................................................…..…...............
5.3. Về lĩnh vực TGPL:...................................................................……..............
5.4. Về phạm vi TGPL:...........................................................……........................
Gửi kèm theo đơn Giấy đăng ký tham TGPL.
| .............., ngày ....... tháng ...... năm .......... |
Mẫu TP-TGPL-3C
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
|
GIẤY ĐĂNG KÝ
THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
1. Tên tổ chức đăng ký (chữ in hoa) và tên viết tắt (nếu có):
.....................………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ:................................................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại:........................... Fax:.............................. Email:................................
3. Đại diện là:
Họ và tên (chữ in hoa): .........……………………………………………....…….
Chức danh:…………………………………………………..…………………...
Điện thoại:.............................. Fax:................................. Email:..........................
4. Tham gia TGPL với nội dung:
4.1. Người được TGPL:...............................................................................……..
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4.2. Hình thức TGPL:....................................................................................….
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4.3. Lĩnh vực TGPL:...........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4.4. Phạm vi TGPL:...........…...................................................………………….
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
| ........, ngày…… tháng…… năm…… |
8. Thủ tục Thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
- Trình tự thực hiện:
Giám đốc Sở Tư pháp xem xét ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đối với tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý có hành vi vi phạm và đã bị xử lý quy định tại Khoản 2 Điều 48 Luật Trợ giúp pháp lý và thông báo về việc thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tới tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
+ Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Sở Tư pháp, Số 286, đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TPCT.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý;
+ Biên bản xác định tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý có hành vi vi phạm;
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý có hành vi vi phạm tại Khoản 2 Điều 48 Luật Trợ giúp pháp lý.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý;
+ Khi bị thu hồi giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tổ chức hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý, không được cấp lại giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý và chuyển giao các vụ việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý số 69/2006/QH11 ngày 29/6/2006, có hiệu lực ngày 01/01/2007;
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ ban quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, có hiệu lực ngày 08/02/2007;
+ Quyết định số 03/2007QĐ-BTP ngày 01/6/2007 của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý, có hiệu lực từ ngày 27/7/2007.
Mẫu TP-TGPL-3Đ
UỶ BAN NHÂN DÂN ................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./QĐ-…(1)…… | .....(2)......., ngày ....... tháng ....... năm .......... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Xét đề nghị của………………….………..…(3)…………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của …..…... (4)….……
Điều 2. Lý do thu hồi………………………(5)…………………………………..
Điều 3. Kể từ thời điểm Quyết định này có hiệu lực, …………… (4) ..………… không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý; các vụ việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện phải được chuyển giao cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước …….… (6) ………
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. ………...……. (4) ………..…….., Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước ……………… (6) …………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
(1) Viết tắt của Sở Tư pháp;
(2) Địa danh ban hành quyết định;
(3) Thẩm quyền của người đề nghị (Ví dụ: Giám đốc Trung tâm TGPL nhà nước)
(4) Tên tổ chức tham gia TGPL;
(5) Nêu rõ lý do thu hồi Giấy đăng ký tham gia TGPL;
(6) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ.
9. Thủ tục Khiếu nại về từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
Người được trợ giúp pháp lý gửi đơn khiếu nại đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước đề nghị Giám đốc Trung tâm giải quyết. Giám đốc Trung tâm xem xét ra quyết định giải quyết khiếu nại. Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với Quyết định của Giám đốc Trung tâm thì gửi đơn lên Giám đốc Sở Tư pháp. Giám đốc Sở Tư pháp xem xét ra Quyết định giải quyết khiếu nại.
+ Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước, số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TPCT.
- Cách thức thực hiện: Tại Trung tâm trợ giúp pháp lý hoặc Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại của người được trợ giúp pháp lý.
+ Giấy tờ tài liệu chứng minh về việc Trung tâm từ chối hoặc không thực hiện hoặc thay đổi người thực hiện không phù hợp với quy định của pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm giải quyết khiếu nại;
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm giải quyết khiếu nại.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc giải quyết khiếu nại.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ áp dụng việc khiếu nại đối với việc:
+ Từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý;
+ Không thực hiện trợ giúp pháp lý;
+ Thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý.
10. Thủ tục Đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
Sau khi hoàn thành vụ việc tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng, người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý) lập hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý gửi Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố;
Sau khi hoàn thành vụ việc hòa giải, người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý) lập bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải gửi Trung tâm;
Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố yêu cầu và hướng dẫn người thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn thiện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
+ Đối với vụ việc tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng:
Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (sau đây gọi tắt là Thông tư số 18/2013/TT-BTP);
Phiếu xác nhận thời gian làm việc theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP;
Hóa đơn, chứng từ và các giấy tờ hợp lệ chứng minh chi phí hành chính liên quan đến việc thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (nếu có) theo quy định hiện hành về tài chính;
+ Đối với vụ việc hòa giải:
Bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP gửi Trung tâm đề nghị thanh toán.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm có trách nhiệm thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho người đề nghị theo quy định;
Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm yêu cầu người thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn thiện lại hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được Trung tâm trợ giúp pháp lý thành phố thanh toán.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP); Phiếu xác nhận thời gian làm việc (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP); Bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Thông tư liên tịch số 209/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 30/11/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước;
+ Thông tư số 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 01
BẢNG KÊ CHI PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN TƯ VẤN PHÁP LUẬT, THAM GIA TỐ TỤNG, ĐẠI DIỆN NGOÀI TỐ TỤNG
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý: ………………………………………
I. Chi bồi dưỡng
Stt | Thời gian thực hiện vụ việc | Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
II. Chi phí hành chính
Stt | Nội dung chi | Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
(Kèm theo chứng từ gốc, vé, hóa đơn,…)
III. Công tác phí
Stt | Số ngày đi công tác | Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
| …..…, ngày tháng năm 20……. |
Mẫu số 02
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU XÁC NHẬN THỜI GIAN LÀM VIỆC
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:…………………………………..
Stt | Nội dung làm việc | Địa điểm đến làm việc | Thời gian làm việc | Xác nhận (ký và ghi rõ họ tên) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
| ...., ngày tháng năm 20… |
Mẫu số 03
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ CHI PHÍ THỰC HIỆN VỤ VIỆC HÒA GIẢI
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:………………………………………………….
I. Chi bồi dưỡng
Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
II. Chi phí hành chính
Stt | Nội dung chi | Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
(Kèm theo chứng từ gốc, vé, hóa đơn,…)
III. Công tác phí
Stt | Số ngày đi công tác | Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
| …..…, ngày tháng năm 20……. |
- 1Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 1003/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới đã được chuẩn hóa lĩnh vực Thư viện và bãi bỏ lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do tỉnh Cà Mau ban hành
- 5Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới đã được chuẩn hóa lĩnh vực Điện ảnh và bãi bỏ lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6Quyết định 4547/QĐ-UBND năm 2015 công bố 03 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; mới trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 2307/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 925/QĐ-BTP năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1500/QĐ-BTP năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, ban hành mới trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 7Quyết định 2243/QĐ-BTP năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 8Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam
- 11Quyết định 1003/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới đã được chuẩn hóa lĩnh vực Thư viện và bãi bỏ lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do tỉnh Cà Mau ban hành
- 12Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới đã được chuẩn hóa lĩnh vực Điện ảnh và bãi bỏ lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do tỉnh Cà Mau ban hành
- 13Quyết định 4547/QĐ-UBND năm 2015 công bố 03 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; mới trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc
- 15Quyết định 2307/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 2170/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hộ tịch, Lý lịch tư pháp, Trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 2170/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/07/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Lê Văn Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực