Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2160/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG TIỀN TỆ THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 16/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc lưu ký và sử dụng giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao dịch và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động tiền tệ quy định tại Thông tư số 16/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 11 năm 2022 thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2023 và bãi bỏ Quyết định số 1065/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 5 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám đốc Sở Giao dịch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỐNG ĐỐC |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG TIỀN TỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2160/QĐ-NHNN ngày 23 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Lĩnh vực | Đơn vị thực hiện |
1 | 1.000134 | Thủ tục mở tài khoản lưu ký giấy tờ có giá đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. | Thông tư số 16/2022/TT-NHNN ngày 30/11/2022 quy định về việc lưu ký và sử dụng giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Hoạt động tiền tệ | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Sở Giao dịch) |
2 | 1.001316 | Thủ tục đóng tài khoản lưu ký giấy tờ có giá đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. | Thông tư số 16/2022/TT-NHNN ngày 30/11/2022 quy định về việc lưu ký và sử dụng giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Hoạt động tiền tệ | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Sở Giao dịch) |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1. Thủ tục mở tài khoản lưu ký giấy tờ có giá đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có nhu cầu mở tài khoản lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi tắt là thành viên) để thực hiện các hoạt động thị trường tiền tệ lập 01 bộ hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước.
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước thẩm định hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước mở tài khoản lưu ký giấy tờ có giá và thông báo cho thành viên biết số tài khoản và ngày bắt đầu hoạt động của tài khoản lưu ký giấy tờ có giá. Trường hợp hồ sơ mở tài khoản lưu ký giấy tờ có giá của thành viên chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước thông báo cho thành viên biết để hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối mở tài khoản lưu ký giấy tờ có giá, Ngân hàng Nhà nước thông báo lý do cho thành viên biết.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa); Hoặc
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ[1]:
(i) Giấy đề nghị mở tài khoản lưu ký giấy tờ có giá theo Phụ lục 1a/LK ban hành kèm theo Thông tư số 16/2022/TT-NHNN ngày 30/11/2022 (03 bản);
(ii) Bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước theo Phụ lục 1b/LK ban hành kèm theo Thông tư số 16/2022/TT-NHNN ngày 30/11/2022 (03 bản);
(iii) Các giấy tờ chứng minh việc thành viên mở tài khoản lưu ký giấy tờ có giá được thành lập và hoạt động hợp pháp gồm: điều lệ, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật;
(iv) Các giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người đại diện theo pháp luật của thành viên mở tài khoản (quyết định của Ngân hàng Nhà nước về việc chấp thuận chức danh dự kiến, quyết định bổ nhiệm) kèm giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của người đó;
(v) Văn bản hoặc quyết định bổ nhiệm và giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán, người kiểm soát chứng từ giao dịch với Ngân hàng Nhà nước;
(vi) Trường hợp người đại diện theo pháp luật, kế toán trưởng ủy quyền cho người khác (bao gồm trường hợp ủy quyền lại (nếu có)), thành viên mở tài khoản lưu ký phải cung cấp quyết định bổ nhiệm của người được ủy quyền và giấy ủy quyền theo Phụ lục 7/LK ban hành kèm theo Thông tư số 16/2022/TT-NHNN ngày 30/11/2022 kèm giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của người được ủy quyền. Đối với giấy ủy quyền công việc của người được kế toán trưởng ủy quyền phải có chữ ký xác nhận của người đại diện của chủ tài khoản.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Sở Giao dịch)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thành viên
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp tài khoản lưu ký giấy tờ có giá
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị mở tài khoản lưu ký giấy tờ có giá theo Phụ lục 1a/LK ban hành kèm theo Thông tư số 16/2022/TT-NHNN ngày 30/11/2022;
+ Bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước theo Phụ lục 1b/LK ban hành kèm theo Thông tư số 16/2022/TT-NHNN ngày 30/11/2022;
+ Giấy ủy quyền theo Phụ lục 7/LK ban hành kèm theo Thông tư số 16/2022/TT-NHNN ngày 30/11/2022.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 16/2022/TT-NHNN ngày 30/11/2022 của Ngân hàng Nhà nước quy định về việc lưu ký và sử dụng giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Phụ lục 1a/LK
(Thành viên lưu ký) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày … tháng … năm …. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ MỞ TÀI KHOẢN LƯU KÝ GIẤY TỜ CÓ GIÁ TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức mở tài khoản lưu ký giấy tờ có giá (GTCG): ............................................
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ......................................................................................
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: ......................................................................................
+ Tên dùng để giao dịch: .............................................................................................
Quyết định thành lập số: …………………………………… Ngày cấp ..............................
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh số: .................................................
Ngày cấp: ……………………………………… Nơi cấp: ...................................................
Mã số thuế: ................................................................................................................
Địa chỉ: ……………………………………………………… Điện thoại: .................................
Website: ………………………………………. Email: ........................................................
Họ và tên người đại diện hợp pháp (chủ tài khoản): ....................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………….. Giới tính (Nam/Nữ): ...............................
Quốc tịch: ………………………………. là người cư trú/ không cư trú: .............................
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú: .............................................................................
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………….. Điện thoại: ......................................
Quyết định bổ nhiệm số ……………………………. ngày ……… tháng …….. năm ............
Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .....................................
Ngày cấp: ………………………………………. Nơi cấp: ..................................................
Họ và tên Kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán hoặc người kiểm soát chứng từ giao dịch với Ngân hàng Nhà nước): ...................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………….. Giới tính (Nam/Nữ): .........................
Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .....................................
Ngày cấp: ………………………………………….. Nơi cấp: ..............................................
Quyết định bổ nhiệm số: ………………………………. Ngày ............................................
Đề nghị mở tài khoản lưu ký GTCG tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Chúng tôi cam kết:
- Những thông tin trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng sự thật của các giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản lưu ký giấy tờ có giá đính kèm.
- Chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về việc lưu ký và sử dụng GTCG tại Ngân hàng Nhà nước và xin chịu trách nhiệm đối với mọi vấn đề phát sinh trong trường hợp chúng tôi không thực hiện đúng, đầy đủ quy định về việc lưu ký và sử dụng giấy tờ có giá do Ngân hàng Nhà nước quy định.
- Có văn bản (kèm các giấy tờ liên quan) gửi Ngân hàng Nhà nước khi có bất kỳ sự thay đổi nào về thông tin tài khoản lưu ký GTCG hoặc mẫu dấu, mẫu chữ ký đã đăng ký sử dụng với Ngân hàng Nhà nước.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ MỞ TÀI KHOẢN |
PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC (SỞ GIAO DỊCH)
Sau khi kiểm soát và xác định Hồ sơ mở tài khoản lưu ký GTCG của …………….là đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước đồng ý mở tài khoản lưu ký GTCG số:…………... cho ………………….
Ngày bắt đầu hoạt động: …………………………………………………………..
TRƯỞNG PHÒNG | GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH |
Phụ lục 1b/LK
BẢN ĐĂNG KÝ MẪU DẤU, CHỮ KÝ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN LƯU KÝ GIẤY TỜ CÓ GIÁ TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Đính kèm Giấy đề nghị mở tài khoản số ………… ngày …………… của ………………)
Tên đơn vị: .................................................................................................................
Địa chỉ giao dịch: …………………………………… Điện thoại giao dịch: ......................
Tên tài khoản lưu ký giấy tờ có giá (GTCG): .................................................................
Số tài khoản lưu ký GTCG: ..........................................................................................
Nơi mở tài khoản lưu ký GTCG: ...................................................................................
Đăng ký mẫu chữ ký và mẫu dấu sử dụng trên các chứng từ giao dịch với Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Mẫu chữ ký
Người đăng ký mẫu chữ ký | Mẫu chữ ký thứ nhất | Mẫu chữ ký thứ hai |
Người đại diện hợp pháp của Chủ tài khoản và người được ủy quyền | ||
Người đại diện hợp pháp của Chủ tài khoản Họ và tên: …………………………………….….. Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: ………………………………………….……….…. Ngày cấp: …………………………….….……….. Nơi cấp: ………………………………….…….…. |
|
|
Họ và tên người được người đại diện hợp pháp của Chủ tài khoản ủy quyền (người thứ nhất) Số CMND/ Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: ……………. Ngày cấp: ………………………………………… Nơi cấp: ………………………………………….. Giấy ủy quyền số …………… ngày …………... Thời hạn ủy quyền: …………………………….. Phạm vi ủy quyền: ……………………………… |
|
|
Họ và tên người được người đại diện hợp pháp của Chủ tài khoản ủy quyền (người thứ hai): Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: ……………………………………………………. Ngày cấp: ……………………………………….. Nơi cấp: …………………………………………. Giấy ủy quyền số …………….. ngày ………… Thời hạn ủy quyền: …………………………….. Phạm vi ủy quyền: ……………………………… |
|
|
Kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán, người kiểm soát chứng từ giao dịch với NHNN) và người được ủy quyền | ||
Họ và tên kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán, người kiểm soát chứng từ giao dịch với NHNN): Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: ……………………………………………………. Ngày cấp: …………….…………………………. Nơi cấp: …………………………………………. |
|
|
Họ và tên người được Kế toán trưởng ủy quyền (người thứ nhất): Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: ……………………………………………………. Ngày cấp: ……………………………………….. Nơi cấp: …………………………………………. Giấy ủy quyền số …………. ngày …………….. Thời hạn ủy quyền: …………………….………. Phạm vi ủy quyền: ……………………………… |
|
|
Họ và tên người được Kế toán trưởng ủy quyền (người thứ hai): Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: ……………………………………………………. Ngày cấp: ……………………………………….. Nơi cấp: …………………………………………. Giấy ủy quyền số ………..… ngày …………… Thời hạn ủy quyền: ……………………………. Phạm vi ủy quyền: …………………………….. |
|
|
2. Mẫu dấu Mẫu dấu thứ nhất | Mẫu dấu thứ hai | |
|
|