Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4633/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 07 tháng 08 năm 2018 |
Kính gửi: | - Công ty Cổ phần Đồng Tâm - Nghệ An; |
Trả lời công văn không số ngày 09/7/2018 của Công ty Cổ phần Đồng Tâm - Nghệ An và công văn số 008/CV-LOG-TCHQ ngày 07/7/2018 của Công ty TNHH Sài Gòn Logistic đề nghị hướng dẫn công tác giám sát đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất có sự thay đổi phương tiện vận tải, về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất thực hiện theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 và Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC .
1. Về điểm sang tải hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất
Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 82 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 56 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC quy định hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất (bao gồm các trường hợp đã hoàn thành thủ tục tạm nhập hoặc đã hoàn thành thủ tục tái xuất, chờ thực xuất) được thực hiện sang tải hàng hóa tại các địa điểm sau:
“a) Khu vực chịu sự giám sát hải quan tại cửa khẩu;
b) Cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa hoặc kho ngoại quan tại cửa khẩu nhập hoặc cửa khẩu xuất;
c) Kho, bãi của thương nhân đã được Bộ Công Thương cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất;
d) Các điểm thông quan, địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu ở biên giới”.
Và container hoặc phương tiện vận tải hàng hóa phải đảm bảo điều kiện để niêm phong hải quan theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 83 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
2. Giám sát hải quan đối với hàng hóa vận chuyển từ cửa khẩu tạm nhập đến cửa khẩu tái xuất thực hiện theo quy định khoản 6 Điều 82 Thông tư số 38/2015/TT-BTC, cụ thể như sau:
- Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tờ khai tái xuất tại Chi cục Hải quan tạm nhập thì thủ tục vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu nhập đến cửa khẩu xuất thực hiện thủ tục hải quan theo hình thức vận chuyển kết hợp quy định tại Điều 51c khoản 30 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tờ khai tái xuất tại Chi cục Hải quan xuất thì thủ tục vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu nhập đến cửa khẩu xuất thực hiện thủ tục hải quan theo hình thức vận chuyển độc lập quy định tại Điều 51b khoản 30 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.
- Việc giám sát hải quan từ Chi cục Hải quan nơi đi và Chi cục Hải quan nơi đến (bao gồm Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập, Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất, Chi cục Hải quan quản lý địa điểm thay đổi phương tiện vận tải) bằng Biên bản bàn giao theo Mẫu 10/BBBG/GSQL Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC , cụ thể:
+ Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi: Thực hiện niêm phong hàng hóa, lập 03 Biên bản bàn giao hàng hóa theo Mẫu 10/BBBG/GSQL nêu trên, giao 02 Biên bản bàn giao cho người khai hải quan để vận chuyển cùng hàng hóa cho Chi cục hải quan nơi hàng hóa chuyển đến để làm tiếp thủ tục theo quy định.
+ Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến: Thực hiện tiếp nhận biên bản bàn giao từ người khai hải quan và kiểm tra các thông tin về Biên bản bàn giao, kiểm tra tình trạng niêm phong hoặc nguyên trạng hàng hóa, đối chiếu số niêm phong thực tế với số niêm phong hải quan trên biên bản bàn giao. Kết quả phù hợp thì xác nhận trên 02 Biên bản bàn giao (lưu 01 Biên bản và giao người khai hải quan 01 Biên bản). Trường hợp hàng hóa tiếp tục vận chuyển đến địa điểm tiếp theo để sang tải hoặc cửa khẩu xuất thì thực hiện công việc của Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi nêu trên.
Đề nghị Công ty liên hệ với các Chi cục Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục tạm nhập tái xuất và quản lý các địa điểm sang tải để được hướng dẫn thực hiện.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty được biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 2127/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 2712/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 241/QĐ.SYT năm 2015 về Quy chế tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 414/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình điện tử thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Hòa Bình
- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Quyết định 15/2008/QĐ-BYT Quy định tạm thời nguyên tắc cơ bản để sản xuất thuốc từ dược liệu giai đoạn tới 31/12/2010 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 4Thông tư 22/2009/TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc do Bộ Y tế ban hành
- 5Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lai Châu
- 7Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
- 8Thông tư 12/2014/TT-BYT hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Thông tư 44/2014/TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Thông tư 47/2014/TT-BYT hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11Quyết định 2127/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 09/2015/TT-BYT Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế
- 14Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 16Thông tư 29/2015/TT-BYT về Quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 17Quyết định 2712/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế
- 18Quyết định 241/QĐ.SYT năm 2015 về Quy chế tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 19Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 414/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 20Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình điện tử thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Hòa Bình
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Sở Y tế tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 216/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/03/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Đỗ Ngọc An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra