- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Thông tư 01/2013/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Thông tư 17/2013/TT-BVHTTDL hướng dẫn xác định chi phí lập quy hoạch, dự án, báo cáo kinh tế-kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2148/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 11 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
Căn cứ Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ thông tư 17/2013/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2013 của Bộ văn hóa Thể thao và Du lịch hướng dẫn xác định chi phí lập quy hoạch, dự án, báo cáo kinh tế-kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích;
Căn cứ Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 09/02/2012 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 743/Ttr- SVHTTDL ngày 06/6/2017 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc xem xét thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi hệ thống di tích trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 và kết quả thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 459/BCTĐ-SKHĐT ngày 23/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương và dự toán Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi hệ thống di tích trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030, cụ thể như sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi hệ thống di tích trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030.
2. Cấp quyết định đầu tư: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
3. Chủ đầu tư: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.
4. Mục tiêu quy hoạch:
Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi hệ thống di tích trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030 nhằm đánh giá hiện trạng di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh, từ đó định hướng và đề xuất giải pháp, phương thức tổ chức tu bổ nhằm bảo tồn và phát huy giá trị di tích; khai thác có hiệu quả các di tích trên địa bàn tỉnh để phát triển du lịch, góp phần phát triển kinh tế xã hội ở địa phương.
5. Đối tượng, phạm vi quy hoạch:
a) Đối tượng:
- Các di tích đã được xếp hạng trên địa bàn tỉnh.
- Các công trình lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh được UBND tỉnh quyết định bảo vệ, đưa vào danh mục kiểm kê.
- Các công trình, danh lam thắng cảnh có giá trị lịch sử văn hóa được phát hiện, bổ sung trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch.
b) Phạm vi quy hoạch: theo Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18/9/2012 của Chính phủ, cụ thể:
- Về không gian: Thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Về thời kỳ quy hoạch: Đánh giá thực trạng hệ thống di tích trên địa bàn tỉnh, trong đó tập trung đánh giá trong 10 năm (từ năm 2007 đến năm 2016); quy hoạch hệ thống di tích đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
6. Nhiệm vụ quy hoạch
a) Xác định yêu cầu nghiên cứu, khảo sát di tích và các yếu tố kinh tế - xã hội liên quan trên địa bàn tỉnh:
- Thu thập tài liệu, phân tích các tài liệu đã có; tổng hợp thống kê hệ thống tư liệu.
- Xây dựng hệ thống tài liệu bổ sung phục vụ nhu cầu nghiên cứu lập quy hoạch.
- Điều tra, kiểm kê, xác định phân loại di tích
b) Xác định đặc điểm, tính chất, giá trị, đánh giá tổng quan về hệ thống di tích:
- Các đặc điểm, giá trị cơ bản nổi bật mang tính tiêu biểu.
- Tình hình quản lý và sử dụng.
- Tình trạng bảo tồn và phát huy giá trị.
- Đánh giá hiện trạng hạ tầng kỹ thuật tại khu vực di tích.
- Đánh giá vấn đề khai thác di tích gắn với phát triển kinh tế, xã hội.
c) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện tự nhiên, địa hình, văn hóa, xã hội và cảnh quan gắn liền với hệ thống di tích.
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong quá trình thực hiện Quy hoạch.
- Đề xuất hệ thống tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật cho khu vực quy hoạch.
- Đề ra các biện pháp để giảm thiểu, khắc phục các tác động xấu đến môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch.
- Lập kế hoạch giám sát môi trường để bảo vệ hệ động, thực vật hiện hữu và cải thiện cảnh quan xung quanh.
d) Xây dựng nội dung bảo tồn, phát huy giá trị di tích:
- Nghiên cứu phát hiện, tổng hợp các giá trị, nhóm giá trị về văn hóa, lịch sử, kiến trúc nghệ thuật, khảo cổ học và tiềm năng khai thác của hệ thống di tích.
- Xác định và dự báo những tác động của môi trường tự nhiên, môi trường xã hội đối với hệ thống di tích (trước đây, hiện tại và tương lai).
- Xác định những nhu cầu bảo tồn, tu bổ hệ thống di tích, khả năng kết nối, phát huy giá trị của di tích trong hệ thống và các yếu tố kinh tế xã hội khác của tỉnh cũng như của các địa phương trong toàn tỉnh.
- Phân loại, thiết lập danh mục, quy mô của các nhóm, các loại hình di tích, đề xuất các giải pháp, mức độ cho từng đối tượng.
- Nghiên cứu và đề xuất các chương trình hoạt động, kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực và khả năng tổ chức du lịch, kết nối với các điểm du lịch văn hóa khác trên địa bàn toàn tỉnh.
- Xây dựng quy chế bảo tồn và phát huy giá hệ thống di tích trên địa bàn tỉnh.
e) Xây dựng nội dung hồ sơ quy hoạch (phần bản vẽ):
- Bản đồ vị trí di tích trên nền bản đồ địa hình khu vực lỷ lệ: 1/50.000.
- Bản đồ xác định các vùng di tích trọng điểm trên nền bản đồ địa hình khu vực lỷ lệ: 1/50.000.
- Bản đồ định hướng bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích tỷ lệ: 1/50.000.
- Bản đồ định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật liên kết các vùng di tích trọng điểm tỷ lệ: 1/25.000.
- Bản đồ xác định và kết nối các tuyến tham quan, du lịch hệ thống di tích: 1/25.000.
- Các bản đồ, bản vẽ minh họa một số vị trí khu vực di tích tiêu biểu (đề xuất cụ thể trong quá trình khảo sát, nghiên cứu).
- Quy định quản lý theo Quy hoạch.
(Các tỉ lệ bản đồ, bản vẽ có thể điều chỉnh cho phù hợp trên cơ sở đảm bảo đúng các yêu cầu quy định hiện hành của luật, phù hợp với cơ sở bản đồ, dữ liệu của địa phương trong quá trình thực hiện).
7. Nội dung quy hoạch:
Nội dung, nhiệm vụ dự án Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi hệ thống di tích trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030 chi tiết tại Đề cương kèm theo Quyết định này.
8. Sản phẩm giao nộp: 10 bộ thuyết minh quy hoạch và bản vẽ hiện trạng, bản vẽ quy hoạch các điểm di tích (gồm bản in và bản điện tử trên cơ sở dữ liệu GIS), đĩa USB chứa toàn bộ dữ liệu quy hoạch.
9. Tổng dự toán: 837.576.000 đồng (Tám trăm ba mươi bảy triệu năm trăm bảy mươi sáu ngàn đồng), trong đó :
- Chi phí tư vấn : 723.720.000 đồng
- Chi phí quản lý dự án : 21.593.000 đồng
- Chi phí khác : 92.263.000 đồng
10. Nguồn vốn: Vốn ngân sách tỉnh.
11. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
12. Thời gian thực hiện dự án: Tháng 11/2017 đến 6/2018.
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai lập đồ án quy hoạch theo Đề cương phê duyệt tại Quyết định này và theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU, CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUY HOẠCH
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu
3. Khái niệm, đối tượng và thời gian nghiên cứu
3.1. Các Khái niệm chính
3.2. Đối tượng:
- Các điểm di tích đã được xếp hạng.
- Các điểm di tích chưa được xếp hạng.
3.3. Phạm vi nghiên cứu:
3.3.1. Diện tích lập Quy hoạch: 5.153 km2
3.3.2. Phạm vi: Trên địa bàn toàn tỉnh Quảng Ngãi.
3.3.4. Thời kỳ quy hoạch: đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
4. Căn cứ lập Quy hoạch
5. Phương pháp quy hoạch
6. Nhiệm vụ Quy hoạch
BỐI CẢNH KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NGÃI
I. Điều kiện tự nhiên
1. Vị trí địa lý
2. Tài nguyên thiên nhiên
II. Điều kiện kinh tế - xã hội
1. Hạ tầng văn hóa, giáo dục, y tế, xã hội
2. Hạ tầng kĩ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông)
3. Bối cảnh kinh tế của tỉnh
4. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2025 và năm 2030
THỰC TRẠNG CỦA CÁC ĐIỂM DI TÍCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
I. Phân loại các điểm di tích trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
1. Di tích Lịch sử (Cách mạng, lưu niệm Danh nhân)
2. Di tích Khảo cổ.
3. Di tích Kiến trúc Nghệ thuật.
4. Danh lam - thắng cảnh
II. Thực trạng Di tích.
1. Số lượng, địa điểm di tích hiện nay trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi:
2. Số lượng các điểm di tích đã được công nhận và cơ quan quản lý.
2.1. Số lượng các điểm di tích đã được công nhận.
2.2. Cơ quan quản lý các điểm di tích.
3. Các điểm di tích xếp hạng đã được khảo sát, đánh giá hiện trạng.
4. Các di tích chưa được công nhận.
III. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về di tích
IV. Đánh giá hiện trạng công tác bảo quản, tu bổ, phục hồi hệ thống di tích
1. Công tác khoanh vùng bảo vệ, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất di tích
1.1. Công tác khoanh vùng, cắm mốc giới bảo vệ di tích:
1.2. Công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho di tích:
2. Công tác lập hồ sơ khoa học di tích
3. Công tác lập quy hoạch di tích
4. Thực trạng xâm hại, lấn chiếm và xuống cấp di tích
4.1. Tình hình xâm hại, lấn chiếm:
4.2. Tình hình di tích bị xuống cấp:
5. Công tác tu bổ di tích
5.1. Kết quả thực hiện tu bổ di tích
5.2. Nguồn ngân sách thực hiện
- Ngân sách do Trung ương hỗ trợ:
- Kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương:
+ Ngân sách tỉnh:
+ Ngân sách huyện:
- Từ nguồn huy động xã hội hóa và các nguồn huy động hợp pháp khác:
6. Thực trạng công tác phát huy giá trị di tích
6.1. Công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cộng đồng xã hội tham gia gìn giữ, bảo vệ di tích
6.2. Phát huy giá trị di tích gắn với phát triển du lịch
I. Mục tiêu quy hoạch
1. Mục tiêu tổng quát:
2. Mục tiêu cụ thể:
II. Quy hoạch đến năm 2025.
1. Kết quả nghiên cứu, khảo sát di tích và các yếu tố kinh tế - xã hội liên quan trên địa bàn tỉnh
2. Đặc điểm, tính chất, giá trị, đánh giá tổng quan về hệ thống di tích
3. Đánh giá môi trường chiến lược
4. Nội dung bảo quản, tu bổ, phục hồi hệ thống di tích trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
4.1. Khoanh vùng, cắm mốc giới bảo vệ di tích
4.2. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho di tích
4.3. Lập hồ sơ khoa học di tích
4.4. Bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích
- Bảo tồn, tu bổ hệ thống di tích;
- Kết nối, phát huy giá trị của di tích trong toàn tỉnh.
- Thiết lập danh mục, quy mô của các nhóm, các loại hình di tích
- Giải pháp, mức độ bảo quản, tu bổ, phục hồi cho từng đối tượng.
- Xây dựng quy chế bảo tồn và phát huy giá hệ thống di tích trên địa bàn tỉnh.
4.2. Xây dựng nội dung hồ sơ quy hoạch (phần bản vẽ)
4.3. Đề xuất công nhận các điểm di tích chưa được xếp hạng.
- Giai đoạn 1: Đến hết năm 2020.
- Giai đoạn 2: Từ năm 2021 đến 2025
4.4. Các chương trình, dự án ưu tiên
- Xác lập ưu tiên để phân bổ nguồn lực
- Phân kỳ thực hiện (cụ thể thành kế hoạch ngắn hạn)
- Nguồn vốn, cơ cấu nguồn vốn
5. Định hướng bảo quản, tu bổ, phục hồi hệ thống di tích đến năm 2030
I. Giải pháp thực hiện quy hoạch
1. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách, quy chế, quy định
1. Nhóm giải pháp đầu tư bảo quản, trùng tu, tôn tạo di tích
1.1. Đầu tư của nhà nước
1.2. Đầu tư từ nguồn vốn xã hội hóa
2. Nhóm giải pháp phân cấp, cải thiện hiệu quả quản lý di tích
3. Nhóm giải pháp phát huy hiệu quả di tích
4. Một số đề xuất cụ thể thực hiện Quy hoạch
II. Tổ chức thực hiện Quy hoạch
1. Sở Văn hóa, Thể thao
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
3. Sở Tài chính
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
5. Sở Nội vụ
6. Sở Xây dựng
7. Các Sở, ban ngành liên quan
8. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
I. Kết luận
II. Kiến nghị
CÁC PHỤ LỤC
- 1Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 tăng cường biện pháp quản lý di tích và hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 84/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích lịch sử, văn hoá và danh lam, thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 1289/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, Dự án: Tu bổ, tôn tạo cụm di tích Đình Trai và chùa Hưng Quốc, xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình
- 4Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 161/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ đầu tư tu bổ di tích quốc gia và di tích cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020
- 5Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích đã được xếp hạng (nằm ngoài Quần thể di tích Cố đô Huế) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
- 6Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Nghị định 70/2012/NĐ-CP quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- 5Thông tư 01/2013/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Thông tư 17/2013/TT-BVHTTDL hướng dẫn xác định chi phí lập quy hoạch, dự án, báo cáo kinh tế-kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 tăng cường biện pháp quản lý di tích và hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 9Quyết định 84/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích lịch sử, văn hoá và danh lam, thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Quyết định 1289/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, Dự án: Tu bổ, tôn tạo cụm di tích Đình Trai và chùa Hưng Quốc, xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình
- 12Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 161/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ đầu tư tu bổ di tích quốc gia và di tích cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020
- 13Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích đã được xếp hạng (nằm ngoài Quần thể di tích Cố đô Huế) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
- 14Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương và dự toán Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi hệ thống di tích trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030
- Số hiệu: 2148/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/11/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Ngọc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực