Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2132/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 17 tháng 09 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 12/7/2011; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp; số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ các Thông tư: Số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp; số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp; số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh Thái Bình: Số 04/2008/QĐ-UBND ngày 18/6/2008 ban hành quy định về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thái Bình; số 13/2008/QĐ-UBND ngày 10/12/2008 về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Bình;
Căn cứ Quyết định số 657/QĐ-UBND ngày 11/4/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình tại Quyết định số 1846/QĐ-UBND ngày 17/8/2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 63/TTr-STTTT ngày 01/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục mới ban hành, 03 (ba) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 657/QĐ-UBND ngày 11/4/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2132/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
Phần I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ pháp lý |
01 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. | - Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 12/7/2011 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22/11/2013; - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp. |
02 | Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. | - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp. |
03 | Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh Đại lý Internet | - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp. |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
STT | Tên thủ tục hành chính | Đã công bố tại | Nội dung sửa đổi, bổ sung | Căn cứ sửa đổi |
01 | Cấp phép xây dựng đối với các trạm BTS loại I trên địa bàn các huyện trong tỉnh. | Thủ tục số 01, Phần I Quyết định số 657/QĐ-UBND ngày 11/4/2013) | Phí, lệ phí. | Thông tư số 02/2014/TT- BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
02 | Cấp phép xây dựng đối với các trạm BTS loại II trên địa bàn tỉnh Thái Bình | Thủ tục số 02, Phần I Quyết định số 657/QĐ-UBND ngày 11/4/2013) | Phí, lệ phí. | |
03 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Đại lý Internet | Thủ tục số 03, Phần I Quyết định số 657/QĐ-UBND ngày 11/4/2013) | - Tên thủ tục hành chính; - Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC. - Thành phần hồ sơ. - Mẫu đơn, mẫu tờ khai. - Lệ phí. | - Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 12/7/2011 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22/11/2013; - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp. |
Phần II: NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
A. NỘI DUNG CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH.
1. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thi cán bộ tiếp nhận hướng dẫn cho cá nhân hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Cá nhân nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Stt | Thành phần hồ sơ | Số lượng | |
Bản chính | Bản sao | ||
1 | 01 |
| |
2 | Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập). | 01 |
|
3 | Bản sao Giấy chứng minh nhân dân của cá nhân hoặc đại diện của hộ kinh doanh. |
| 01 |
4 | Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập. | 01 |
|
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí: 100.000 đồng/lần.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (đối với cá nhân) (Theo mẫu 1 đính kèm); Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập) (Theo mẫu 2 đính kèm).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân làm chủ hộ kinh doanh là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Địa điểm kinh doanh phải đảm bảo các quy định về phòng cháy và chữa cháy.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Mẫu 1: Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (đối với cá nhân):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
.............. ngày ..... tháng..... năm ..........
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện.............................
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa).................................................................. Giới tính: ..........
Sinh ngày: ...../...../........Dân tộc:.............................. Quốc tịch: .............................................
Chứng minh nhân dân số:........................................................................................................
Ngày cấp: ...../...../........Nơi cấp: ............................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .........................................................
Số giấy chứng thực cá nhân:...................................................................................................
Ngày cấp: ...../...../........Ngày hết hạn:...../...../........ Nơi cấp: ...................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.............................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành phố:......................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.............................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành phố: .....................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................. Fax: .......................................................
Email:......................................................................Website: ................................................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.............................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ................................................................................
Tỉnh/Thành phố:......................................................................................................................
Điện thoại:................................................................Fax: ......................................................
Email:....................................................................... Website: ..............................................
3. Ngành, nghề kinh doanh: ................................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ): ........................................................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
Các giấy tờ gửi kèm: | ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
Mẫu 2: Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh(đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập):
DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH
STT | Họ tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Chỗ ở hiện tại | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu | Vốn góp | Thời điểm góp vốn | Chữ ký | ||
Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ) | Tỷ lệ (%) | Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2 | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| .............. ngày.....tháng....năm........ |
_______________
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng cá nhân.
2 Loại tài sản góp vốn bao gồm:
- Tiền Việt Nam
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi
- Vàng
- Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
- Tài sản khác
2. Thủ tục: Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân thực hiện thủ tục hành chính chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định;
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn cá nhân hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Cá nhân nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Stt | Thành phần hồ sơ | Số lượng | |
Bản chính | Bản sao | ||
1 | 01 |
|
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí: 100.000 đồng/lần (Theo Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký của hộ kinh doanh (theo mẫu đính kèm).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Mẫu: Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký của hộ kinh doanh:
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............................ | ............., ngày ..... tháng .... năm ......... |
THÔNG BÁO
Về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):..................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ...........................................................................
Do: ............................................................................Cấp ngày: ....../....../.............................
Địa điểm kinh doanh: ..............................................................................................................
Điện thoại: ............................................................... Fax: .....................................................
Email: ...................................................................... Website: ..............................................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này (Trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới).
Các giấy tờ gửi kèm: | ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
3. Thủ tục: Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh đại lý Internet.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân thực hiện thủ tục hành chính chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định;
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn cá nhân hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Cá nhân nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Stt | Thành phần hồ sơ | Số lượng | |
Bản chính | Bản sao | ||
1 | 01 |
|
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí: 100.000 đồng/lần (Theo Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký của hộ kinh doanh (theo mẫu đính kèm).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Mẫu: Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký của hộ kinh doanh:
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............................ | ............., ngày ..... tháng .... năm ......... |
THÔNG BÁO
Về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):..................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ...........................................................................
Do: ............................................................................Cấp ngày: ....../....../.............................
Địa điểm kinh doanh: ..............................................................................................................
Điện thoại: ............................................................... Fax: .....................................................
Email: ...................................................................... Website: ..............................................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này (Trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới).
Các giấy tờ gửi kèm: | ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
B. NỘI DUNG CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục: Cấp phép xây dựng đối với các trạm BTS loại I trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức thực hiện thủ tục hành chính chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Stt | Thành phần hồ sơ | Số lượng | |
Bản chính | Bản sao | ||
1 | Đơn xin phép xây dựng (Phụ lục số 1, Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông). | 02 |
|
2 | Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; |
| 02 |
3 | Hợp đồng thuê vị trí đặt trạm với chủ sử dụng đất trong đó có phụ lục cam kết bảo đảm an toàn cho công trình và các công trình lân cận. | 02 |
|
4 | Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm: Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình, mặt bằng móng của công trình, sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước, tiếp đất, chống sét, phòng cháy chữa cháy. | 02 |
|
5 | Văn bản chấp thuận của Sở Thông tin và Truyền thông về sự phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông Thái Bình. | 02 |
|
4. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: 150.000 đồng/1 giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu đính kèm).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 18/6/2008 của UBND tỉnh Thái Bình ban hành quy định về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
- Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 10/12/2008 của UBND tỉnh Thái Bình về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Bình.
Mẫu: Đơn xin cấp giấy phép xây dựng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất – BTS loại 1)
Kính gửi:.....................................................................
1. Tên chủ đầu tư: .................................................................................................................
- Người đại diện..................................................................... Chức vụ:...................................
- Địa chỉ liên hệ:......................................................................................................................
- Số nhà:.................. Đường.................................................. Phường (xã).............................
- Tỉnh, thành phố:....................................................................................................................
- Số điện thoại:.......................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:.............................................................................................................
- Lô đất số............................................................................... Diện tích..................................m2.
- Tại:........................................................................................ Đường:..................................
- Phường (xã)...........................................................................Quận (huyện)..........................
- Tỉnh, thành phố.....................................................................................................................
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư hay thuê)................................................
3. Nội dung xin phép:..............................................................................................................
- Loại trạm BTS:.....................................................................................................................
- Diện tích xây dựng:............................m2.
- Chiều cao trạm:..................................m.
- Loại ăng ten:........................................................................................................................
- Chiều cao cột ăng ten:........................m.
- Theo thiết kế:.......................................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:..................................................................................................
- Địa chỉ.................................................................................................................................
- Điện thoại.............................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):.......................................................................
- Địa chỉ:...................................................................................... Điện thoại...........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):....................................................... cấp ngày.....................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có):......................................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:..................................tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| .............. Ngày.....tháng.... năm........... |
2. Thủ tục: Cấp phép xây dựng đối với các trạm BTS loại II trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức thực hiện thủ tục hành chính chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Stt | Thành phần hồ sơ | Số lượng | |
Bản chính | Bản sao | ||
1 | Đơn xin cấp phép xây dựng (Phụ lục số 2, Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông). | 02 |
|
2 | Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình; trong đó có phụ lục cam kết bảo đảm an toàn cho công trình và các công trình lân cận. | 02 |
|
3 | Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình kèm theo chứng nhận thẩm định chất lượng công trình; bản vẽ các mặt đứng của trạm và cột ăn ten lắp đặt vào công trình | 02 |
|
4 | Văn bản chấp thuận của Sở Thông tin và Truyền thông về sự phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông Thái Bình. | 02 |
|
4. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: 150.000 đồng/01 giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu đính kèm).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Truớc khi khảo sát, thiết kế phải kiểm tra khả năng chịu lực của công trình (đã được thẩm định chất lượng) để xác định vị trí lắp đặt cột ăng ten và thiết bị phụ trợ đảm bảo an toàn cho khu vực xung quanh.
2. Việc thiết kế trạm và phương án thi công cột ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình; điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực lắp đặt để đảm bảo an toàn cho trạm, cho người và tài sản của các công trình liền kề trong quá trình lắp đặt và đưa vào sử dụng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 18/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành quy định về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
- Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 10/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Bình.
Mẫu: Đơn xin cấp giấy phép xây dựng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho trạm và cột ăng ten được lắp đặt vào công trình đã xây dựng - BTS loại 2)
Kính gửi:...................................................................
1. Tên chủ đầu tư:..................................................................................................................
- Người đại diện:.............................................................Chức vụ:...........................................
- Địa chỉ liên hệ:......................................................................................................................
- Số nhà:...................Đường....................................................... Phường (xã)........................
- Tỉnh, thành phố:....................................................................................................................
- Số điện thoại:.......................................................................................................................
2. Địa điểm lắp đặt:.................................................................................................................
- Công trình được lắp đặt: .......................................................................................................
- Chiều cao công trình:.........................m.
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà xây):....................................................................................
- Thuộc sở hữu của:...............................................................................................................
- Tại:..................................................................... Đường:.....................................................
- Phường (xã)............................................................................... Quận (huyện).....................
- Tỉnh, thành phố.....................................................................................................................
Giấy tờ quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công trình:..............................................................
- Hợp đồng thuê địa điểm:.......................................................................................................
3. Nội dung xin phép:..............................................................................................................
- Loại trạm BTS:.....................................................................................................................
- Diện tích mặt sàn:..............................m2.
- Loại cột ăng ten: ..................................................................................................................
- Chiều cao cột ăng ten:............................m.
- Theo thiết kế:.......................................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:..................................................................................................
- Địa chỉ.................................................................................................................................
- Điện thoại.............................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):.......................................................................
- Địa chỉ:................................................................................Điện thoại..................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):...........................................cấp ngày..................................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có):......................................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:......................tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| .............. Ngày.....tháng.... năm........... |
3. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Đại lý Internet.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân thực hiện thủ tục hành chính chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn cho cá nhân hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Cá nhân nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Stt | Thành phần hồ sơ | Số lượng | |
Bản chính | Bản sao | ||
1 | Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (đối với cá nhân) (Theo mẫu Phụ lục III-1, Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 cua Bộ Kế hoạch và Đầu tư). | 01 |
|
2 | Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập) (Theo mẫu Phụ lục III-2, Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). | 01 |
|
3 | Bản sao Giấy chứng minh nhân dân của cá nhân hoặc đại diện của hộ kinh doanh. |
| 01 |
4 | Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập. | 01 |
|
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí: 100.000 đồng/lần (Theo Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (đối với cá nhân) (theo mẫu 1 đính kèm); Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập) (theo mẫu 2 đính kèm).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân làm chủ hộ kinh doanh là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Địa điểm kinh doanh phải đảm bảo các quy định về phòng cháy và chữa cháy.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 12/7/2011 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22/11/2013
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Mẫu: Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (đối với cá nhân):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện.........................
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ..........................................................Giới tính:..................
Sinh ngày: ..../...../......... Dân tộc:............................................Quốc tịch: ...............................
Chứng minh nhân dân số:........................................................................................................
Ngày cấp: ..../...../......... Nơi cấp: ...........................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .........................................................
Số giấy chứng thực cá nhân:...................................................................................................
Ngày cấp: ..../...../......... Ngày hết hạn:..../...../.........Nơi cấp: ...................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.............................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành phố: .....................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.............................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành phố: .....................................................................................................................
Điện thoại:........................................................................... Fax: ..........................................
Email:.................................................................................. Website: ...................................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.............................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành phố: .....................................................................................................................
Điện thoại:........................................................................... Fax: ..........................................
Email:.................................................................................. Website: ...................................
3. Ngành, nghề kinh doanh: ................................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ): ........................................................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
Các giấy tờ gửi kèm: | ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
Mẫu 2: Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập):
DANH SÁCH
CÁC CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH
STT | Họ tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Chỗ ở hiện tại | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu | Vốn góp | Thời điểm góp vốn | Chữ ký | ||
Giá trị phần vốn góp3 (bằng số; VNĐ) | Tỷ lệ (%) | Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn4 | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..............., ngày..... tháng..... năm........ |
_________________
3 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng cá nhân.
4 Loại tài sản góp vốn bao gồm:
- Tiền Việt Nam
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi
- Vàng
- Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
- Tài sản khác
- 1Quyết định 3332/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
- 2Quyết định 3592/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 1917/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Sở Giao thông Vận tải do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 3578/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tài chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 3723/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính ngành Giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 1742/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 8Quyết định 1351/QĐHC-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng
- 1Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị do Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 5Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 7Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 11Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 12Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 14Quyết định 3332/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
- 15Quyết định 3592/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 16Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
- 17Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 18Quyết định 1917/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Sở Giao thông Vận tải do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 19Quyết định 3578/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tài chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 20Quyết định 3723/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính ngành Giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 21Quyết định 1742/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 22Quyết định 1351/QĐHC-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 2132/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 2132/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Phạm Văn Xuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra