- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1731/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 17 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 939/TTr-SCT ngày 26/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 (sáu) thủ tục hành chính mới ban hành, 03 (ba) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, 06 (sáu) thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình (Có Phụ lục thủ tục hành chính chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành có chức năng liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1731/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Điện | |
1 | Cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô dưới 3MW đặt tại địa phương |
2 | Cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương |
3 | Cấp Giấy phép tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương |
4 | Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương |
5 | Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương |
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu | |
1 | Xác nhận Bản cam kết của thương nhân nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp | |||
1 |
| Cấp mới Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp | Nghị quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Hòa Bình về việc Quy định danh mục chi tiết các khoản phí, lệ phí, mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân |
2 |
| Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp | Nghị quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Hòa Bình về việc Quy định danh mục chi tiết các khoản phí, lệ phí, mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân |
3 |
| Cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp | Nghị quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Hòa Bình về việc Quy định danh mục chi tiết các khoản phí, lệ phí, mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ |
Lĩnh vực Điện | |||
1 |
| Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối điện nông thôn; hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03 MVA đối với khu vực đô thị | - Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của Giấy phép hoạt động điện lực. - Quyết định số 6708/QĐ-BCT ngày 02/7/2015 về công bố thủ tục mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương. |
2 |
| Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV. | - Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của Giấy phép hoạt động điện lực. - Quyết định số 6708/QĐ-BCT ngày 02/7/2015 về công bố thủ tục mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương. |
3 |
| Thủ tục Gia hạn Giấy phép hoạt động điện lực | - Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của Giấy phép hoạt động điện lực. - Quyết định số 6708/QĐ-BCT ngày 02/7/2015 về công bố thủ tục mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương. |
4 |
| Thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW | - Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của Giấy phép hoạt động điện lực. - Quyết định số 6708/QĐ-BCT ngày 02/7/2015 về công bố thủ tục mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương. |
5 |
| Thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV | - Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của Giấy phép hoạt động điện lực. - Quyết định số 6708/QĐ-BCT ngày 02/7/2015 về công bố thủ tục mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương. |
6 |
| Thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép Tư vấn Giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV | - Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của Giấy phép hoạt động điện lực. - Quyết định số 6708/QĐ-BCT ngày 02/7/2015 về công bố thủ tục mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương. |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính mới ban hành
* Lĩnh vực Điện
1. Cấp giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô dưới 3MW đặt tại địa phương
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công Thương.
- Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp giấy phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
- Trường hợp trong 60 ngày kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
1.2. Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công Thương Hòa Bình.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo mẫu 7b tại phụ lục kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT; Bản sao bằng tốt nghiệp và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
- Bản sao Quyết định phê duyệt dự án đầu tư nhà máy điện của cấp có thẩm quyền.
- Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao Hợp đồng mua bán điện.
- Danh mục các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và cam kết của chủ đầu tư thực hiện đầy đủ quy định của pháp luật trong việc sử dụng các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
- Bản sao có chứng thực tài liệu chứng minh việc đã đảm bảo các điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định.
- Bản sao Quyết định phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
- Bản sao biên bản nghiệm thu hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông; biên bản nghiệm thu hoàn thiện kết nối tín hiệu với hệ thống SCADA/EMS, SCADA/DMS của cấp điều độ có quyền điều khiển phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo quy định.
- Bản sao biên bản nghiệm thu đập thủy điện, tuyến năng lượng; Bản đăng ký an toàn đập gửi cơ quan có thẩm quyền; phương án đảm bảo an toàn đập và bảo đảm an toàn vùng hạ du đập theo quy định; Báo cáo kết quả kiểm định đập (đối với đập thủy điện đã đến kỳ kiểm định).
- Bản sao biên bản nghiệm thu cuối cùng hoặc văn bản xác nhận đảm bảo điều kiện vận hành thương mại cho từng tổ máy.
- Bản sao Quy trình phối hợp vận hành nhà máy điện với Đơn vị Điều độ hệ thống điện.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Hòa Bình.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (03 bản chính: 01 bản gửi đơn vị được cấp phép, 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép).
1.8. Phí, Lệ phí:
Phí thẩm định: 2.100.000đ/1 lần cấp.
- Lệ phí: 700.000đ/1 lần cấp.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo mẫu 7b tại phụ lục kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
* Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
* Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
* Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
* Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
- Có dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khả thi phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc theo thiết kế kỹ thuật được duyệt, xây dựng, lắp đặt, kiểm tra nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp giấy chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị trường điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
- Các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Có hệ thống phòng cháy và chữa cháy của nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu theo quy định của pháp luật.
- Có quy trình vận hành hồ chứa đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
- Các tài liệu pháp lý về an toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29/05/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Nghị quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Hòa Bình về việc Quy định danh mục chi tiết các khoản phí, lệ phí, mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Hòa Bình, ngày ... tháng ... năm
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
Tên tổ chức đề nghị:..........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):.................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại:................................ Điện thoại:.......................... Fax:.........
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:........ ngày ... tháng ... năm .....
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do........................... cấp, mã số doanh nghiệp........... , đăng ký lần ....... ngày .... tháng .... năm ..........
Giấy phép hoạt động điện lực số:.............................. do ....................... cấp ngày ................ .....................................(nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:...................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- ....................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-.....................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ........... (tên tổ chức đề nghị).
Đơn vị xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Mẫu 7b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác (năm) | Ghi chú |
I | Cán bộ quản lý |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
II | Người trực tiếp vận hành |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
2. Cấp Giấy phép Tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công Thương.
- Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp giấy phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
- Trường hợp trong 60 ngày kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2.2. Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công Thương Hòa Bình.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 7a tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT; Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong danh sách với tổ chức tư vấn.
- Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
- Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Hòa Bình.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (03 bản chính: 01 bản gửi đơn vị được cấp phép, 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép).
2.8. Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định: 800.000đ/1 lần cấp.
- Lệ phí: 700.000đ/1 lần cấp.
(Từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên mức thu phí thẩm định được tính theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực, kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp (theo mẫu 7a ban hành kèm theo Thông tư 10/2015/TT-BCT).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
* Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
* Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
* Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
* Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điêu kiện riêng:
- Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về thiết kế công trình, thiết bị đường dây và trạm biến áp, bảo vệ rơ le, điều khiển tự động, đánh giá tác động môi trường, phân tích kinh tế - tài chính dự án cho các công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp phù hợp.
- Có đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự động, bảo vệ rơ le, tài chính dự án, địa chất, xây dựng, tổ chức thi công công trình đường dây và trạm biến áp.
- Chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, hệ thống điện, điện kỹ thuật, thiết bị điện, tự động hóa, môi trường, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự; có kinh nghiệm công tác ít nhất 5 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia thực hiện ít nhất một dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề xây dựng phù hợp.
- Chuyên gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải có kinh nghiệm chủ nhiệm đề án, chủ trì thực hiện dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương hoặc đã tham gia thiết kế ít nhất ba dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương.
- Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc đầu tư xây dựng các công trình, đường dây và trạm biến áp.
- Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
* Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
* Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
* Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
* Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29/05/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Nghị quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Hòa Bình về việc Quy định danh mục chi tiết các khoản phí, lệ phí, mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Hòa Bình, ngày ... tháng ... năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
Tên tổ chức đề nghị:.....................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):............................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại:................................ Điện thoại:.................. Fax:...........
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:........................................................ ngày ... tháng ...... năm.......
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do........................... cấp, mã số doanh nghiệp........... , đăng ký lần ....... ngày .... tháng .... năm ..........
Giấy phép hoạt động điện lực số:.............................. do ....................... cấp ngày ................ .....................................(nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:......................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- ........................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-.........................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ........... (tên tổ chức đề nghị).
Đơn vị xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Mẫu 7a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác (năm) | Ghi chú |
I | Cán bộ quản lý |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
II | Người trực tiếp vận hành |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
3. Cấp Giấy phép Tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương
3.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công T hương.
- Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp giấy phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
- Trường hợp trong 60 ngày kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
3.2. Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công Thương Hòa Bình.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 7a tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT; Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong danh sách với tổ chức tư vấn.
- Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
- Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Hòa Bình.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (03 bản chính: 01 bản gửi đơn vị được cấp phép, 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép).
3.8. Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định: 800.000đ/1 lần cấp.
- Lệ phí: 700.000đ/1 lần cấp.
(Từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên mức thu phí thẩm định được tính theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực).
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực, kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp (theo mẫu 7a ban hành kèm theo Thông tư 10/2015/TT-BCT).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
* Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
* Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
* Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
* Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
- Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về công nghệ và công trình đường dây và trạm biến áp.
- Có đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự động, bảo vệ rơ le, tổ chức xây dựng.
- Chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, tự động hóa, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám sát thi công ít nhất một công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp.
- Chuyên gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải có kinh nghiệm chủ trì thực hiện giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương hoặc tham gia thực hiện giám sát thi công ít nhất ba công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương.
- Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp.
- Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
* Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
* Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
* Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
* Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29/05/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Nghị quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Hòa Bình về việc Quy định danh mục chi tiết các khoản phí, lệ phí, mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Hòa Bình, ngày ... tháng ... năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
Tên tổ chức đề nghị:.......................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):...............................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại:................................ Điện thoại:..................... Fax:...........
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:............................................. ngày ... tháng ... năm..........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do........................... cấp, mã số doanh nghiệp........... , đăng ký lần ....... ngày .... tháng .... năm ..........
Giấy phép hoạt động điện lực số:.............................. do ....................... cấp ngày ................ .....................................(nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:......................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- ........................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-.........................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ........... (tên tổ chức đề nghị).
Đơn vị xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Mẫu 7a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác (năm) | Ghi chú |
I | Cán bộ quản lý |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
II | Người trực tiếp vận hành |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
4. Cấp Giấy phép Hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03 MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương
4.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công Thương.
- Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp giấy phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
- Trường hợp trong 60 ngày kể từ ngày, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
4.2. Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công Thương Hòa Bình.
4.3. Thành phần, số Iượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 7b quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT; Bản sao bằng tốt nghiệp, giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
- Danh mục các hạng mục công trình lưới điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao có chứng thực tài liệu về đảm bảo điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Bản sao Thỏa thuận đấu nối hoặc Hợp đồng đấu nối.
- Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Hòa Bình.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (03 bản chính: 01 bản gửi đơn vị được cấp phép, 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép).
4.8. Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định: 800.000đ/1 lần cấp.
- Lệ phí: 700.000đ/1 lần cấp.
(Từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên mức thu phí thẩm định được tính theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực).
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 7b quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
* Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
* Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
* Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
* Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
- Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm biến áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật, trừ trường hợp có quy định khác.
- Tổ chức, cá nhân hoạt động phân phối điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh nghiệm làm việc với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa chữa điện phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và được cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29/05/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Nghị quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Hòa Bình về việc Quy định danh mục chi tiết các khoản phí, lệ phí, mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Hòa Bình, ngày ... tháng ... năm
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
Tên tổ chức đề nghị:.........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):.................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại:................................ Điện thoại:....................... Fax:...........
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:.................................................... ngày ... tháng ... năm...........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do........................... cấp, mã số doanh nghiệp........... , đăng ký lần ....... ngày .... tháng .... năm ..........
Giấy phép hoạt động điện lực số:.............................. do ....................... cấp ngày ................ .....................................(nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:....................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .....................................................................................................................................
- .....................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-.......................................................................................................................................
- ......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ........... (tên tổ chức đề nghị).
Đơn vị xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Mẫu 7b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác (năm) | Ghi chú |
I | Cán bộ quản lý |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
II | Người trực tiếp vận hành |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
5. Cấp Giấy phép Hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương
5.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công Thương.
- Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp giấy phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
- Trường hợp trong 60 ngày kể từ ngày, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
5.2. Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công Thương Hòa Bình.
5.3. Thành phần, số Iưọng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 tại Phụ lục ban hanh kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang cán bộ quản lý theo Mẫu 7b quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT; Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp của người có tên trong danh sách.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Hòa Bình.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (03 bản chính: 01 bản gửi đơn vị được cấp phép, 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép).
5.8. Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định: 700.000đ/1 lần cấp.
- Lệ phí: 700.000đ/1 lần cấp.
(Từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên mức thu phí thẩm định được tính theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực).
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (ban hành theo mẫu 01 kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích ngang cán bộ quản lý theo Mẫu 7b quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
* Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
* Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
* Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
* Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
- Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 05 năm.
- Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được đào tạo an toàn điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phù hợp với yêu cầu của thị trường điện lực.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29/05/2015 của Bộ trường Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Nghị quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Hòa Bình về việc Quy định danh mục chi tiết các khoản phí, lệ phí, mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Hòa Bình, ngày ... tháng ... năm
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
Tên tổ chức đề nghị:........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại:................................ Điện thoại:....................... Fax:...........
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:........................................................ ngày ... tháng ... năm.......
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do........................... cấp, mã số doanh nghiệp........... , đăng ký lần ....... ngày .... tháng .... năm ..........
Giấy phép hoạt động điện lực số:.............................. do ....................... cấp ngày ................ .....................................(nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:.....................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-........................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ........... (tên tổ chức đề nghị).
Đơn vị xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Mẫu 7b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác (năm) | Ghi chú |
I | Cán bộ quản lý |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
II | Người trực tiếp vận hành |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
* Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu
1. Thủ tục Xác nhận Bản cam kết của thương nhân nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công
1.1. Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công Thương.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại nghiên cứu, giải quyết hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
+ Bước 3: Tổ chức, thương nhân nhận kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công Thương.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1- Bản cam kết của thương nhân.
2- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư (01 bản sao công chứng).
3- Các chứng từ liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, thương nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Hòa Bình.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận bản cam kết của thương nhân nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công.
1.8. Phí, Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có dây chuyền, thiết bị sản xuất, gia công phù hợp để sản xuất, gia công các nguyên liệu nhập khẩu.
- Sản phẩm thép nhập khẩu chỉ được sử dụng cho mục đích sản xuất, gia công không nhằm mục đích kinh doanh, số lượng nhập khẩu phù hợp với công suất của dây chuyền sản xuất, gia công trong một thời gian nhất định theo khai báo của doanh nghiệp.
- Việc gia công, sản xuất không phải là những hoạt động gia công đơn giản như uốn, cắt, mài, cuộn đơn giản hoặc những hoạt động gia công đơn giản khác.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định Chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
- Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12/6/2015 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép.
II. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
* Lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp
1. Cấp mới Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công thương Hòa Bình.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường xử lý hồ sơ.
Bước 3. Tổ chức nhận kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công thương Hòa Bình.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công thương Hòa Bình.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) do lãnh đạo ký (Theo mẫu 1a)
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự.
- Bản sao hợp lệ Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp.
- Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công.
- Phương án nổ mìn (theo nội dung hướng dẫn).
- Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện (Biên bản kiểm tra xác nhận an toàn) phòng cháy chữa cháy đối với kho VLNCN kèm theo hồ sơ kho bảo quản VLNCN.
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc thuê kho VLNCN với tổ chức có kho hoặc bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn.
- Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN, kèm theo văn bằng, chứng chỉ huấn luyện, đào tạo liên quan đến VLNCN.
- Đối với tổ chức sử dụng VLNCN vào mục đích khai thác khoáng sản, ngoài tài liệu nêu trên phải có bản sao hợp lệ Hợp đồng thuê đất, văn bản phê duyệt dự án cải tạo, phục hồi môi trường, chứng từ ký quỹ môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Hòa Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công thương tỉnh Hòa Bình.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình
1.8. Phí, Lệ phí:
Phí thẩm định: 4.000.000 đồng/01 giấy phép.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (theo mẫu 1a).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người Chỉ huy nổ mìn phải được lãnh đạo tổ chức sử dụng VLNCN ký quyết định bổ nhiệm và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên một trong các ngành khai thác mỏ, địa chất; xây dựng công trình giao thông, thủy lợi; vũ khí đạn, công nghệ hóa thuốc phóng, thuốc nổ và có thời gian làm việc trong lĩnh vực sử dụng VLNCN ít nhất 01 (một) năm đối với trình độ đại học, cao đẳng và 02 (hai) năm đối với trình độ trung cấp kỹ thuật;
+ Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành kỹ thuật khác, người Chỉ huy nổ mìn phải có thời gian làm việc trong lĩnh vực sử dụng VLNCN ít nhất 02 (hai) năm đối với trình độ đại học, cao đẳng; 03 (ba) năm đối với trình độ trung cấp kỹ thuật, phải học tập bổ sung kiến thức về kỹ thuật nổ mìn và quy phạm, quy chuẩn an toàn trong khai thác khoáng sản, dầu khí hoặc thi công công trình xây dựng tương ứng với lĩnh vực có sử dụng VLNCN;
+ Đối với các tổ chức kinh tế thành lập theo Luật Hợp tác xã có hoạt động khai thác theo phương pháp thủ công, trường hợp không có người Chỉ huy nổ mìn đáp ứng các yêu cầu nêu trên, cho phép bổ nhiệm tạm thời người Chỉ huy nổ mìn là thợ mìn đã được đào tạo, cấp chứng chỉ ở các trường dạy nghề ngành khai thác mỏ, có thời gian làm việc trong lĩnh vực sử dụng VLNCN ít nhất 03 (ba) năm và được học tập bổ sung kiến thức về quy phạm, quy chuẩn an toàn trong khai thác khoáng sản hoặc thi công công trình xây dựng tương ứng với lĩnh vực có sử dụng VLNCN. Sau 03 (ba) năm, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, người Chỉ huy nổ mìn phải đáp ứng được các điều kiện quy định tại điểm a hoặc b của khoản này.
- Thợ mìn hoặc người lao động làm công việc có liên quan trực tiếp đến VLNCN phải được đào tạo và có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm thỏa mãn các yêu cầu tại Phụ lục C, QCVN 02:2008/BCT.
- Cơ quan cấp Giấy phép sử dụng VLNCN có trách nhiệm thẩm tra về kiến thức học tập bổ sung của Chỉ huy nổ mìn quy định tại điểm b hoặc c khoản 1, Điều này trước khi cấp Giấy phép sử dụng VLNCN.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23-4-2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN); Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22-6-2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11-8-2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23-4-2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp; Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21-9-2012 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT;
- Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 10-9-2012 của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Nghị quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Hòa Bình về việc Quy định danh mục chi tiết các khoản phí, lệ phí, mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu 1a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP SỬ DỤNG VẬT LlỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính gửi:
| Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình; |
Tên doanh nghiệp:............................................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính:.........................................................................................................
Số điện thoại:....................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh..............................................................................
..........................................................................................................................................
Mục đích sử dụng VLNCN:................................................................................................
Phạm vi, địa điểm sử dụng:...............................................................................................
Họ và tên người đại diện:..................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:........................................................................ Nam (nữ):...............
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp):.......................................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú):.....................................................................................
...........................................................................................................................................
Điện thoại cố định:....................................................... Điện thoại di động........................
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình, xem xét và cấp giấy phép sử dụng VLNCN cho ...................................................................... theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23-4-2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN); Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22-6-2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23-4-2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 10/9/2012 của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
| ...................., ngày .... tháng .... năm ..... |
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN NỔ MÌN
I. Căn cứ lập dự án.
- Trích dẫn các Quy định pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn và thiết kế xây dựng, khai thác... làm căn cứ để lập phương án;
- Quy mô xây dựng hoặc khai thác; tiến độ hoặc năng suất khai thác ngày, tháng, quý, năm;
- Sơ lược về phương pháp xây dựng, khai thác; thiết bị, nhân công;
- Giải thích từ ngữ, các cụm từ viết tắt (nếu có).
II. Đặc điểm khu vực nổ mìn.
- Vị trí khu vực nổ mìn, cao độ, giới hạn tọa độ kèm theo bản đồ địa hình;
- Mô tả về đặc điểm dân cư, công trình, nhà không thuộc quyền sở hữu của tổ chức sử dụng VLNCN trong phạm vi bán kính 1000m kể từ vị trí nổ mìn (kể cả các công trình ngầm);
- Đặc điểm đất đá khu vực nổ mìn (các đặc tính cơ lý sn, sk, f) hoặc điều kiện địa chất, môi trường khác (nước, bùn...);
- Hướng, trình tự khai thác, thay đổi về điều kiện địa chất, địa hình theo chu kỳ khai thác và ảnh hưởng có thể có đến công tác nổ mìn; ảnh hưởng đến các công trình, nhà dân xung quanh.
III. Tính toán, lựa chọn các thông số khoan nổ mìn.
- Lựa chọn đường kính lỗ khoan, chiều cao tầng H (nếu đào hầm lò thì lựa chọn chiều dài một bước đào lò);
- Lựa chọn chiều sâu lỗ khoan;
- Lựa chọn chỉ tiêu thuốc nổ tính toán;
- Lựa chọn phương pháp nổ mìn;
- Lựa chọn VLNCN;
- Xác định các thông số khoảng cách lỗ, góc nghiêng lỗ khoan;
- Xác định lượng thuốc nạp cho một lỗ khoan tương ứng với chiều sâu lỗ khoan đảm bảo điều kiện an toàn về bua;
- Lựa chọn cấu trúc cột thuốc nổ trong lỗ khoan;
- Tính toán về an toàn (chấn động, sóng không khí và đá văng) xác định quy mô một lần nổ (kg);
- Lựa chọn khoảng cách an toàn cho người, thiết bị;
- Dự kiến số lượng VLNCN sử dụng hàng tháng.
IV. Các biện pháp đảm bảo an toàn khi nổ mìn.
- Biện pháp an toàn khi bốc dỡ, vận chuyển VLNCN;
- Biện pháp an toàn khi nạp mìn;
- Biện pháp che chắn bảo vệ chống đá văng (nếu có);
- Quy định về tín hiệu cảnh báo an toàn và giờ giấc nổ mìn;
- Quy định về gác mìn;
- Biện pháp kiểm tra sau khi nổ và xử lý mìn câm;
- Các quy định bổ sung về biện pháp xử lý, ứng phó khi gặp sự cố về thời tiết, cản trở khác trong các khâu khoan, nạp ..
- Các hướng dẫn khác (nếu có).
V. Tổ chức thực hiện.
- Trình tự thực hiện, thủ tục kiểm soát các bước;
- Quy định về trách nhiệm của từng cá nhân, từng nhóm trong các khâu khoan, nạp, nổ và xử lý sau khi nổ mìn;
- Các quy định về báo cáo, ghi chép các sự kiện bất thường nhưng chưa đến mức xảy ra sự cố trong đợt nổ mìn; các ghi chép về sự cố nếu có (các nội dung này ghi ở phần kết quả nổ mìn trong hộ chiếu);
- Các quy định về kỷ luật nội bộ khi có vi phạm;
- Hiệu lực của Phương án và ngày sửa đổi, bổ sung;
- Tên người lập phương án, người duyệt; cơ quan duyệt (nếu có);
Ghi chú: Phương án nổ mìn các dạng đặc biệt khác (dưới nước, phá dỡ công trình, nổ trong giếng khoan...được lập với các phần như trên nhưng thay đổi về nội dung cho phù hợp).
2. Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công thương Hòa Bình.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chuyển đến phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường xử lý hồ sơ.
Bước 3. Tổ chức nhận kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công thương Hòa Bình.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công thương Hòa Bình:
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) do lãnh đạo ký (Theo mẫu 1a).
- Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép sử dụng lần trước.
- Nộp lại bản gốc Giấy phép sử dụng VLNCN lần trước.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Hòa Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình
2.8. Phí, Lệ phí:
Phí Thẩm định: 2.000.000 đồng/01 giấy phép.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (Mẫu 1a gửi kèm theo)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người Chỉ huy nổ mìn phải được lãnh đạo tổ chức sử dụng VLNCN ký quyết định bổ nhiệm và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên một trong các ngành khai thác mỏ, địa chất; xây dựng công trình giao thông, thủy lợi; vũ khí đạn, công nghệ hóa thuốc phóng, thuốc nổ và có thời gian làm việc trong lĩnh vực sử dụng VLNCN ít nhất 01 (một) năm đối với trình độ đại học, cao đẳng và 02 (hai) năm đối với trình độ trung cấp kỹ thuật;
+ Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành kỹ thuật khác, người Chỉ huy nổ mìn phải có thời gian làm việc trong lĩnh vực sử dụng VLNCN ít nhất 02 (hai) năm đối với trình độ đại học, cao đẳng; 03 (ba) năm đối với trình độ trung cấp kỹ thuật, phải học tập bổ sung kiến thức về kỹ thuật nổ mìn và quy phạm, quy chuẩn an toàn trong khai thác khoáng sản, dầu khí hoặc thi công công trình xây dựng tương ứng với lĩnh vực có sử dụng VLNCN;
+ Đối với các tổ chức kinh tế thành lập theo Luật Hợp tác xã có hoạt động khai thác theo phương pháp thủ công, trường hợp không có người Chỉ huy nổ mìn đáp ứng các yêu cầu nêu trên, cho phép bổ nhiệm tạm thời người Chỉ huy nổ mìn là thợ mìn đã được đào tạo, cấp chứng chỉ ở các trường dạy nghề ngành khai thác mỏ, có thời gian làm việc trong lĩnh vực sử dụng VLNCN ít nhất 03 (ba) năm và được học tập bổ sung kiến thức về quy phạm, quy chuẩn an toàn trong khai thác khoáng sản hoặc thi công công trình xây dựng tương ứng với lĩnh vực có sử dụng VLNCN. Sau 03 (ba) năm, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, người Chỉ huy nổ mìn phải đáp ứng được các điều kiện quy định tại điểm a hoặc b của khoản này.
- Thợ mìn hoặc người lao động làm công việc có liên quan trực tiếp đến VLNCN phải được đào tạo và có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm thỏa mãn các yêu cầu tại Phụ lục C, QCVN 02:2008/BCT.
- Cơ quan cấp Giấy phép sử dụng VLNCN có trách nhiệm thẩm tra về kiến thức học tập bổ sung của Chỉ huy nổ mìn quy định tại điểm b hoặc c khoản 1, Điều này trước khi cấp Giấy phép sử dụng VLNCN.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23-4-2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN); Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22-6-2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11-8-2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23-4-2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp; Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21-9-2012 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT;
- Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 10-9-2012 của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Nghị quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Hòa Bình về việc Quy định danh mục chi tiết các khoản phí, lệ phí, mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu 1a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP SỬ DỤNG VẬT LlỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính gửi:
| Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình; |
Tên doanh nghiệp:..........................................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính:.......................................................................................................
Số điện thoại:..................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh............................................................................
........................................................................................................................................
Mục đích sử dụng VLNCN:.............................................................................................
Phạm vi, địa điểm sử dụng:............................................................................................
Họ và tên người đại diện:................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:........................................................................ Nam (nữ):............
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp):....................................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú):...................................................................................
........................................................................................................................................
Điện thoại cố định:....................................................... Điện thoại di động.....................
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình, xem xét và cấp giấy phép sử dụng VLNCN cho ................................................. theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23-4-2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN); Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22-6-2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23-4-2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 10/9/2012 của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
| ...................., ngày .... tháng .... năm ..... |
3. Cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công thương Hòa Bình.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường xử lý hồ sơ.
Bước 3. Tổ chức nhận kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công thương Hòa Bình.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công thương Hòa Bình:
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) do lãnh đạo ký (Theo mẫu 1a).
- Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép sử dụng lần trước.
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có thay đổi).
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự (nếu có thay đổi).
- Bản sao hợp lệ Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp (nếu có thay đổi).
- Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công (nếu có thay đổi).
- Phương án nổ mìn theo nội dung hướng dẫn (nếu có thay đổi).
- Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN, kèm theo văn bằng, chứng chỉ huấn luyện, đào tạo liên quan đến VLNCN (nếu có thay đổi).
- Nộp lại bản gốc Giấy phép sử dụng VLNCN lần trước.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Hòa Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình
3.8. Phí, Lệ phí:
Phí thẩm định: 2.000.000 đồng/01 giấy phép.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (Mẫu 1a gửi kèm theo)
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người Chỉ huy nổ mìn phải được lãnh đạo tổ chức sử dụng VLNCN ký quyết định bổ nhiệm và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên một trong các ngành khai thác mỏ, địa chất; xây dựng công trình giao thông, thủy lợi; vũ khí đạn, công nghệ hóa thuốc phóng, thuốc nổ và có thời gian làm việc trong lĩnh vực sử dụng VLNCN ít nhất 01 (một) năm đối với trình độ đại học, cao đẳng và 02 (hai) năm đối với trình độ trung cấp kỹ thuật;
+ Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành kỹ thuật khác, người Chỉ huy nổ mìn phải có thời gian làm việc trong lĩnh vực sử dụng VLNCN ít nhất 02 (hai) năm đối với trình độ đại học, cao đẳng; 03 (ba) năm đối với trình độ trung cấp kỹ thuật, phải học tập bổ sung kiến thức về kỹ thuật nổ mìn và quy phạm, quy chuẩn an toàn trong khai thác khoáng sản, dầu khí hoặc thi công công trình xây dựng tương ứng với lĩnh vực có sử dụng VLNCN;
+ Đối với các tổ chức kinh tế thành lập theo Luật Hợp tác xã có hoạt động khai thác theo phương pháp thủ công, trường hợp không có người Chỉ huy nổ mìn đáp ứng các yêu cầu nêu trên, cho phép bổ nhiệm tạm thời người Chỉ huy nổ mìn là thợ mìn đã được đào tạo, cấp chứng chỉ ở các trường dạy nghề ngành khai thác mỏ, có thời gian làm việc trong lĩnh vực sử dụng VLNCN ít nhất 03 (ba) năm và được học tập bổ sung kiến thức về quy phạm, quy chuẩn an toàn trong khai thác khoáng sản hoặc thi công công trình xây dựng tương ứng với lĩnh vực có sử dụng VLNCN. Sau 03 (ba) năm, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, người Chỉ huy nổ mìn phải đáp ứng được các điều kiện quy định tại điểm a hoặc b của khoản này.
- Thợ mìn hoặc người lao động làm công việc có liên quan trực tiếp đến VLNCN phải được đào tạo và có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm thỏa mãn các yêu cầu tại Phụ lục C, QCVN 02:2008/BCT.
- Cơ quan cấp Giấy phép sử dụng VLNCN có trách nhiệm thẩm tra về kiến thức học tập bổ sung của Chỉ huy nổ mìn quy định tại điểm b hoặc c khoản 1, Điều này trước khi cấp Giấy phép sử dụng VLNCN.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23-4-2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN); Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22-6-2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11-8-2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23-4-2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp; Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21-9-2012 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT;
- Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 10-9-2012 của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Nghị quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Hòa Bình về việc Quy định danh mục chi tiết các khoản phí, lệ phí, mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu 1a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP SỬ DỤNG VẬT LlỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính gửi:
| Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình; |
Tên doanh nghiệp:.............................................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính:..........................................................................................................
Số điện thoại:.....................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh...............................................................................
...........................................................................................................................................
Mục đích sử dụng VLNCN:................................................................................................
Phạm vi, địa điểm sử dụng:...............................................................................................
Họ và tên người đại diện:..................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:........................................................................ Nam (nữ):..............
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp):.......................................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú):.....................................................................................
..........................................................................................................................................
Điện thoại cố định:....................................................... Điện thoại di động.......................
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình, xem xét và cấp giấy phép sử dụng VLNCN cho .................................................. theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23-4-2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN); Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22-6-2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23-4-2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 10/9/2012 của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
| ...................., ngày .... tháng .... năm ..... |
- 1Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 2406/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Khánh Hòa
- 4Quyết định 1809/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế
- 5Quyết định 3136/QĐ-UBND năm 2015 công bố ban hành mới 12 thủ tục hành chính lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định dưới hình thức “Bản sao y bản chính” theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
- 6Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn học, nghệ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Y tế tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 2132/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 9Quyết định 3578/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tài chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10Quyết định 1058/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 2406/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Khánh Hòa
- 8Quyết định 1809/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế
- 9Quyết định 3136/QĐ-UBND năm 2015 công bố ban hành mới 12 thủ tục hành chính lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định dưới hình thức “Bản sao y bản chính” theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
- 10Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn học, nghệ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Y tế tỉnh Bắc Ninh
- 12Quyết định 2132/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 13Quyết định 3578/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tài chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 14Quyết định 1058/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 1731/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực