Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 213/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 04 tháng 02 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13 ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005 của Bộ Giao thông vận tải Về việc quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 191/SGTVT-KH ngày 30 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về quản lý nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống và cầu phao dân sinh ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ NHÀ HÀNG NỔI DẠNG BÈ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG, CẦU PHAO DÂN SINH NGANG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 213/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Quy định này áp dụng đối với các nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống, các cầu phao dân sinh ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đang khai thác sử dụng và đóng mới có phần chìm dưới nước là các phao nhựa và vật liệu nổi khác được liên kết với nhau và liên kết với sàn khung thép hình bằng dây cước buộc, thuộc Khoản 4, Điều 24 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ban hành theo Luật số 48/2014/QH13.
Quy định này không áp dụng đối với các nhà hàng nổi được quy định theo Thông tư số 43/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định các yêu cầu kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng nổi, khách sạn nổi.
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống, cầu phao dân sinh ngang sông.
Các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nhà hàng nổi dạng bè (sau đây gọi là nhà bè): là phương tiện thủy nội địa được kết nối bằng phao nhựa và vật liệu nổi khác, neo đậu cố định tại một địa điểm trên đường thủy nội địa và có thể di chuyển từ địa điểm neo này tới địa điểm neo khác khi cần thiết, có đăng ký kinh doanh phục vụ ăn uống trên phương tiện mà không bố trí các buồng ngủ lưu trú và các dịch vụ vui chơi giải trí khác.
2. Cầu phao dân sinh ngang sông (sau đây gọi là cầu phao): là phương tiện thủy nội địa được kết nối với nhau bằng các phao nhựa và vật liệu nổi khác, lắp trong khung cứng làm bằng thép định hình cố định tại một điểm ngang sông trên đường thủy nội địa nhằm phục vụ giao thông dành cho người đi bộ, xe đạp, xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ khác qua lại ngang sông.
3. Sức chở của phương tiện
3.1. Đối với phương tiện chở người: sức chở là số lượng người tối đa được xếp đủ chỗ ngồi và cân bằng trên phương tiện.
3.2. Đối với phương tiện chở hàng: sức chở là trọng tải toàn phần được xếp trực tiếp và cân bằng trên phương tiện.
4. Vạch dấu mớn nước an toàn là vạch đánh dấu trên phương tiện để giới hạn phần thân phương tiện được phép chìm trong nước khi hoạt động.
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 4. Kích thước cơ bản, sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện
1. Xác định kích thước cơ bản
a) Chiều dài nhỏ nhất (ký hiệu Lmin), lớn nhất (ký hiệu Lmax) tính bằng mét, đo theo chiều dọc trên boong ở mặt phẳng dọc tâm từ mút sau đến mút trước phương tiện.
b) Chiều rộng nhỏ nhất (ký hiệu Bmin), lớn nhất (ký hiệu Bmax) tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên mép boong (mặt sàn), ở mặt cắt rộng nhất của phương tiện.
c) Chiều cao mạn nhỏ nhất (ký hiệu Dmin), lớn nhất (ký hiệu Dmax) tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mặt sàn của phương tiện ở vị trí giữa chiều dài Lmax.
d) Chiều chìm nhỏ nhất (ký hiệu dmin), lớn nhất (ký hiệu dmax) tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên của vạch dấu mớn nước an toàn ở vị trí giữa chiều dài Lmax.
đ) Mạn khô nhỏ nhất (ký hiệu Fmin), lớn nhất (ký hiệu Fmax) tính bằng mét, đo từ chiều mép trên của vạch mớn nước an toàn đến mặt sàn của phương tiện.
e) Chiều cao toàn bộ nhỏ nhất (ký hiệu Hmin), lớn nhất (ký hiệu Hmax) tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến vị trí cao nhất trên mái của phương tiện.
- Kích thước nhà hàng nổi dạng bè không nhỏ hơn:
Lmin = 15 m; Bmin = 5 m; Dmin = 0,8 m; dmin = 0,3 m; Fmin = 0,4 m; Hmin = 4 m;
- Kích thước nhà hàng nổi dạng bè không lớn hơn:
Lmax = 33 m; Bmax = 15 m; Dmax = 1,8 m; dmax = 0,7 m; Fmax = 1,5 m; Hmax = 7 m;
- Kích thước cầu phao dân sinh ngang sông không nhỏ hơn:
Lmin = 100 m; Bmin = 2 m; Dmin = 0,4 m; dmin = 0,3 m; Fmin = 0,4 m; Hmin = 2 m;
Khoang thông thuyền dành cho phương tiện nhỏ qua lại: Hmax = 3,5 m; Lmax = 10 m.
Khoang thông thuyền mở dành cho phương tiện lớn qua lại: L ≥ 30 m.
- Kích thước cầu phao dân sinh ngang sông không lớn hơn:
Lmax = 200 m; Bmax = 2,5 m; Dmax = 0,65 m; dmax = 0,4 m; Fmax = 0,45 m; Hmax = 5 m.
Khoang thông thuyền dành cho phương tiện nhỏ qua lại: Hmax = 5,5m; Lmax = 12 m.
Khoang thông thuyền mở dành cho phương tiện lớn qua lại: L ≥ 40m.
(Có Phụ lục bản vẽ minh họa kèm theo)
2. Sức chở người của phương tiện:
2.1. Đối với nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh phục vụ ăn uống được chứa lượng khách (kể cả người phục vụ) đảm bảo mạn khô tối thiểu và không vượt quá 0,6 người trên một mét vuông sàn nhưng không quá 120 người trên một nhà hàng nổi dạng bè.
2.2. Đối với cầu phao dân sinh ngang sông với yêu cầu thiết kế cầu cho người đi bộ, xe máy, xe đạp, xe thô sơ tải trọng qua cầu quy đổi là 150 kg/m2; trong trường hợp bất lợi nhất là người, xe chất đầy cầu thì hoạt tải chất lên một khung phao là: 2,55 m x 2 m x 150 kg/m2 = 750 kg; tổng tải trọng chất lên một một khung phao là: Q = Q1 + Q2 = 576,98 + 750 = 1326,98 kg (Q1 là trọng lượng bản thân của khung phao; Q2 là hoạt tải chất lên một khung phao; khi thiết kế Qtk chịu tải không nhỏ hơn Q).
2.3. Sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện: Dấu mớn nước an toàn của phương tiện được sơn bằng một vạch sơn có màu trắng, vạch sơn có chiều dày 25 mm, chiều dài 250 mm nằm ngang trên hai mạn tại vị trí giữa của chiều dài Lmax, cách mặt trên mép boong ít nhất 400 mm.
1. Vật liệu phần thân của phương tiện làm bằng gỗ hoặc vật liệu khác như tre, nứa, nhôm; phần chìm phía dưới nước bằng các phao nhựa được liên kết bằng biện pháp thủ công. Các phao phải được liên kết ghép nối chắc chắn.
Kết cấu của phương tiện phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau đây:
- Khung sườn đảm bảo chắc chắn, liên kết các thanh ngang và dọc bằng bu lông;
- Các phao nhựa được liên kết với nhau và với khung bằng dây cước ni lông, đảm bảo chắc chắn.
- Phương tiện phải đảm bảo ổn định trong quá trình hoạt động.
2. Tín hiệu giao thông
- Đối với nhà bè khi hoạt động ban đêm phải thắp đèn chiếu sáng: thắp một đèn đỏ đặt giữa tim nhà hàng cao hơn mặt nước ít nhất 1,5 m; thắp ở mỗi bên mạn một đèn trắng, thắp bốn đèn trắng ở bốn góc nhà hàng dạng bè, các đèn này đặt cao hơn mặt nước ít nhất 1,5 m;
- Đối với cầu phao: phải bố trí báo hiệu cảnh báo đảm bảo theo đúng quy định của luật đường thủy nội địa. Biển báo hướng dẫn người và phương tiện thô sơ qua lại đúng quy định về tải trọng.
3. Phương tiện phải được đo đạc, xác định kích thước, sức chở và được sơn vạch mớn nước an toàn.
4. Phao cứu sinh
- Nhà bè phải được trang bị phao nổi tối thiểu là 16 cái, trong đó 08 cái có dây ném (chiều dài dây ném tối thiểu 10 m); mỗi mạn bố trí 08 cái, trong đó, 04 cái có dây ném. Các phao tròn phải đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành và được đặt ở các vị trí thuận lợi, dễ dàng lấy ra sử dụng, không được buộc chặt;
- Cầu phao phải được trang bị phao nổi tối thiểu là 25 cái, trong đó 20 cái có dây ném (chiều dài dây ném tối thiểu 15 m); mỗi bên lan can cầu bố trí 10 cái có dây ném kèm theo, 05 cái dự phòng ở phòng trực. Các phao tròn phải đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành và được đặt ở các vị trí thuận lợi, dễ dàng lấy ra sử dụng, không được buộc chặt.
5. Trang bị cứu đắm
a) Nhà bè, cầu phao dân sinh phải có phao dự phòng được liên kết, đảm bảo sức nâng không nhỏ hơn 1.000 kg. Khi có hiện tượng chìm thì cụm phao dự phòng có thể dễ dàng liên kết với góc chìm của nhà bè, cầu phao để hỗ trợ chống chìm.
b) Đối với nhà bè trên các hướng phải bố trí đường thoát hiểm và hướng dẫn thoát hiểm, các cửa trên đường thoát hiểm phải thiết kế đảm bảo không sử dụng chìa khóa vẫn có thể mở được cửa khi di chuyển theo đường thoát hiểm. Đối với cầu phao phải có phương tiện trên 24CV neo đậu tại vị trí phòng trực khi có người rơi xuống nước phải kịp thời cứu hộ, cứu nạn.
6. Nhà bè và cầu phao phải được chằng buộc chắc chắn ở tất cả các hướng. Trụ và dây chằng buộc phải đảm bảo cho nhà bè, cầu phao chịu được sức gió cấp 7.
7. Phân khoang, đường dẫn lên nhà bè
Phân khoang của nhà bè phải phù hợp và thuận tiện cho việc di chuyển của khách. Các khoang phải bố trí tối thiểu một cửa có kích thước 600 mm x 1800 mm.
Mép ngoài của nhà bè ở khoang khách phải bố trí lan can bảo vệ có chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đạt 850 mm.
Nhà bè phải có trang bị cầu dẫn cho khách lên xuống. Cầu dẫn phải có chiều rộng trong lòng từ 1,4 m đến 2 m, được lắp ráp chắc chắn, hai bên cầu dẫn phải có lan cao bảo vệ với chiều cao ít nhất 850 mm tính từ mép trên sàn cầu dẫn. Cầu dẫn đưa, đón khách lên, xuống nhà bè đảm bảo tuyệt đối an toàn, thân thiện.
8. Mố cầu, nhịp phao, đường dẫn xuống cầu và lan can cầu phao:
Mố cầu phao được xây dựng bằng các loại kết cấu đảm bảo khai thác an toàn.
Nhịp phao là hệ nổi bằng các phao nhựa đường kính ≥ 0,5 m; dài ≥ 0,85 m được đựng trong khung cứng làm bằng thép định hình, mỗi khung phao chứa 6 phao nhựa.
Đường dẫn xuống cầu có nền rộng ≥ 5 m, mặt rộng ≥ 3 m, mặt đường làm bằng các loại vật vật liệu đảm bảo khai thác an toàn và êm thuận.
Các trụ lan can cầu phao được làm bằng các loại vật liệu không rỉ có đường kính ≥ Φ40 mm, cao ≥ 1,2 m. Tay vịn, làm bằng thép hình hoặc thép sợi có đường kính ≥ Φ10 mm. Hệ lan can cầu bố trí đảm bảo an toàn cho người và phương tiện qua lại trên cầu.
9. Bố trí Barie và nội quy hai đầu cầu phao dân sinh
Barie ở hai đầu cầu có chức năng ngăn chặn người và phương tiện lưu thông qua cầu trong các trường hợp: cắt cầu khi có trường hợp mưa lũ; sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ cầu, hoặc khi có tàu thuyền lớn đi qua, tại thời điểm không cho lưu hành qua cầu (từ 23 giờ đến 05 giờ sáng hôm sau)…
Barie được làm bằng thép hình, đảm bảo ổn định, chắn chắn.
Nội quy của cầu phao được lắp ở hai đầu Barie, trong nội quy cần nêu rõ: thời gian hoạt động cầu phao, các loại xe được lưu thông qua cầu, giá vé của các loại xe qua cầu…
6.1. Thiết bị điện
1.Trang thiết bị điện của nhà bè phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
- Điện áp không lớn hơn 220 V;
- Tất cả các thiết bị sử dụng điện phải có dây tiếp đất; phải có thiết bị bảo vệ bảo đảm chống giật và có thiết bị chống sét;
- Có 01 máy nổ phát điện dự phòng, công suất không nhỏ hơn 05 kw.
2. Trang thiết bị điện của cầu phao phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
- Hai bên lan can cầu phải bố trí điện chiếu sáng khoảng cách 10 m một bóng đèn.
- Điện áp không lớn hơn 220 V;
- Phải bố trí tại khoang thông thuyền và dọc lan can cầu phải có thiết bị bảo vệ bảo đảm chống giật, chống đứt dây;
- Có 01 máy nổ phát điện dự phòng, công suất không nhỏ hơn 5 kw.
6.2. Thiết bị khác
Tại các nhà bè và cầu phao cần bố trí thêm các thiết bị như: xích, hệ tời, pa lăng, dây cáp…
1. Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy của nhà bè, cầu phao phải thỏa mãn các yêu cầu của Luật phòng cháy chữa cháy.
2. Đối với nhà bè phải có thiết bị tự động báo cháy ở các buồng bếp, buồng phục vụ.
Điều 8. Yêu cầu về đảm bảo vệ sinh môi trường
1. Nhà bè trong quá trình hoạt động trên đường thủy nội địa phải tuân thủ các quy định về xả thãi các chất thải và nước lẫn dầu theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa QCVN 17:2011/BGTVT được ban hành theo Thông tư số 70/2011/TT-BGTVT ngày 20 tháng 12 năm 2011 và Thông tư số 08/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ GTVT về sửa đổi, bổ sung một số quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 17:2011/BGTVT và các quy định khác về bảo vệ môi trường trên đường thủy nội địa.
2. Ngoài các quy định tại Khoản 1, Điều này, việc trang bị các thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm trên nhà bè có kinh doanh dịch vụ ăn uống phải tuân thủ các yêu cầu sau:
a) Trang bị ngăn ngừa ô nhiễm do chất thải và nước thải:
- Nhà bè kinh doanh dịch vụ ăn uống phải trang bị thiết bị vệ sinh tự hủy đạt tiêu chuẩn; tối thiểu 02 phòng vệ sinh cho nhà hàng có sức chở từ 50 khách trở xuống, trên 02 phòng vệ sinh đối với nhà hàng có sức chở trên 50 khách, không được thải ra môi trường.
- Nhà bè kinh doanh dịch vụ ăn uống phải trang bị thiết bị xử lý nước thải hoặc các két chứa nước thải để chuyển đến nơi tiếp nhận xử lý; thiết bị xử lý nước thải phải thỏa mãn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
b) Trang bị ngăn ngừa ô nhiễm rác: Nhà bè kinh doanh dịch vụ ăn uống phải trang bị thiết bị chứa rác để chuyển đến nơi tiếp nhận. Không được đổ, xã rác xuống sông, hồ.
Điều 9. Yêu cầu về thẩm mỹ, tiện nghi
1. Đối với nhà bè phòng phục vụ ăn uống phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau:
a) Phòng ăn phải thoáng mát, sạch sẽ, trang nhã; ngăn cách với khu chế biến đảm bảo không bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn, khói, mùi; sàn không bị trơn trượt, có độ nghiêng cần thiết để thoát nước; có đủ bàn và ghế ngồi; có thực đơn và bảng giá.
b) Có đủ ghế ngồi theo sức chở của nhà bè và bàn đặt trước các hàng ghế. Ghế ngồi đảm bảo chất lượng, chiều rộng của ghế không nhỏ hơn 50 cm/chỗ ngồi; bố trí hành lang đi lại thuận tiện.
c) Cửa sổ đóng mở thuận tiện, có ri-đô che nắng.
d) Trang bị điều hòa hoặc quạt điện.
2. Đối với cầu phao phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau
a) Hai bên đầu cầu phải vệ sinh sạch sẽ, trục vớt thanh thải các rều rác vướng mắc ở các phao, trên sàn ván gỗ lót sàn.
b) Thường xuyên vệ sinh lan can cầu; bố trí nhà chờ, hành lang đi lại thuận tiện.
ĐIỀU KIỆN VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG NHÀ BÈ VÀ CẦU PHAO
Điều 10. Điều kiện cấp phép và đăng ký kinh doanh
1. Điều kiện cấp phép hoạt động
- Đơn xin cấp phép hoạt động (có xác nhận của UBND huyện, thị);
- Văn bản thỏa thuận phương án thiết kế của cơ quan có thẩm quyền (đối với các tuyến sông thuộc địa bàn huyện quản lý thì UBND huyện có thỏa thuận. Đối với các tuyến sông thuộc Sở Giao thông vận tải quản lý thì Sở Giao thông vận tải có văn bản thỏa thuận);
- Hồ sơ thiết kế đã được Sở Giao thông vận tải phê duyệt trong đó thuyết minh rõ phương án đảm bảo an toàn giao thông đường thủy nội địa trong quá trình thi công và khai thác;
- Số lượng hồ sơ 01 bộ, riêng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công 02 bộ;
- Thời gian giải quyết trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ.
2. Điều kiện đăng ký kinh doanh
Nhà bè, cầu phao hoạt động kinh doanh đều phải đăng ký kinh doanh và thực hiện nộp thuế, các khoản phí và lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 11. Phạm vi và điều kiện hoạt động
Nhà bè, cầu phao chỉ được phép hoạt động trên sông, hồ thủy nội địa tỉnh Quảng Trị cách cửa biển ít nhất 1.000 m tại vị trí được UBND cấp huyện quy định và được cơ quan quản lý có thẩm quyền cấp phép hoạt động vùng nước.
Nhà bè, cầu phao chỉ được hoạt động trong điều kiện không có mưa lũ lớn, giông bão với sức gió nhỏ hơn cấp 7, mức báo động lũ trên các sông dưới cấp 1. Trước 48 giờ khi có dự báo giông bão đến với sức gió từ cấp 7 trở lên phải đưa phương tiện vào nơi trú ẩn. Nơi trú ẩn đó UNBD cấp huyện quy định.
Nhà bè, cầu phao chỉ được hoạt động trong điều kiện không có mưa lũ lớn, áp thấp nhiệt đới, bão với sức gió từ dưới cấp 7 trở xuống, mức báo động lũ trên các sông dưới cấp 1. Trước 48 giờ khi có dự báo áp thấp nhiệt đới, bão đến với sức gió từ cấp 7 trở lên, báo động lũ từ cấp 1 trở lên, chủ cầu phao, nhà hàng nổi phải đưa phương tiện vào nơi trú ẩn an toàn. Nơi trú ẩn được UNBD cấp huyện quy định.
Nhà bè không được phép hoạt động từ 22 giờ 30 đến 06 giờ 00 ngày hôm sau.
Cầu phao không được phép hoạt động từ 23 giờ 00 đến 05 giờ 00 ngày hôm sau.
Điều 12. Vận hành khai thác và tháo lắp phao phòng chống lụt bão
1. Hàng năm phải xây dựng Kế hoạch phòng chống lụt bão gửi về Sở GTVT và UBND cấp huyện trước ngày 15 tháng 8.
2. Trong quá trình khai thác phải bố trí người thường xuyên theo dõi để kịp thời xử lý các sự cố xảy ra.
3. Phối hợp chặt chẻ với lực lượng chức năng trong công tác quản lý khai thác và phòng chống bão, lụt, cháy nổ.
4. Chủ phương tiện có trách nhiệm trang thiết bị phương tiện, duy trì và đảm bảo hoạt động theo các yêu cầu về an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường và các điều kiện khác theo quy định này.
5. Chủ nhà bè và cầu phao không được làm ảnh hưởng đến hoạt động giao thông đường thủy nội địa. Nếu vi phạm cơ quan chức năng xử lý theo Luật Giao thông đường thủy nội địa.
Điều 13. Trách nhiệm của chủ phương tiện
Chủ phương tiện có trách nhiệm trang bị thiết bị phương tiện, duy trì và đảm bảo hoạt động theo các yêu cầu về an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường và các điều kiện khác theo quy định này.
Điều 14. Trách nhiệm các ngành, đơn vị có liên quan
1. Sở Giao thông vận tải
a) Hướng dẫn và cấp phép chủ phương tiện thực hiện các quy định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trước khi đưa phương tiện vào hoạt động.
b) Định kỳ 06 tháng kiểm tra lập biên bản và cấp Giấy chứng nhận nhà bè, cầu phao đủ điều kiện an toàn kỹ thuật theo mẫu tại Phụ lục I và Phụ lục II (kèm theo quy định này).
2. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, kiểm tra việc thực hiện các quy định về an toàn giao thông đường thủy nội địa theo quy định này.
3. UBND cấp huyện
Thực hiện việc quản lý nhà bè, cầu phao; theo dõi, lập sổ lưu trữ và quản lý hồ sơ, tổng hợp tình hình báo cáo UBND tỉnh các nhà bè, cầu phao đủ điều kiện hoạt động trên địa bàn.
4. Sở Công Thương tổ chức kiểm tra việc niêm yết giá bán hàng tại các nhà hàng bè.
5. Sở Tài chính xem xét niêm yết giá vé cầu phao.
6. Sở Y tế chủ trì phối hợp với các ban ngành liên quan thực hiện việc kiểm tra công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường của các nhà bè theo quy định này.
7. Các Sở, Ban ngành có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật đối với nhà bè, cầu phao hoạt động trên địa bàn.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế và các quy định của pháp luật.
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM.......
BIÊN BẢN KIỂM TRA
|
Số: / BBKT
Theo yêu cầu của:
Vào lúc giờ ngày tháng năm 20…
Cán bộ kiểm tra
Đã có mặt tại
Phương tiện được kiểm tra:
Chủ phương tiện:
Địa chỉ:
Khi kiểm tra có đại diện Chủ phương tiện
NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Vật liệu:
..................................................................................................................................
2. Tín hiệu giao thông...............................................................................................
3. Kích thước LmaxxBmaxxD =........... H =............ F =............... d=...............
Chiều ngang trong lòng cầu dẫn B =........................... Sức chở:............... (người)
4. Số lượng phao tròn:.......................................... Số phao có dây:.......................
5. Trang bị cứu đắm:................................................................................................
6. Thiết bị chằng buộc:.............................................................................................
7. Phân khoang:.......................................................................................................
-Lan can bảo vệ:.......................................................................................................
-Cầu dẫn:..................................................................................................................
8. Dấu sơn mớn nước:.............................................................................................
9. Thiết bị điện ……………………………………………………………………
KẾT LUẬN:
NHỮNG LƯU Ý VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Cuộc kiểm tra kết thúc lúc ....... (giờ), cùng ngày.
Biên bản được lập thành ......... (bản) có nội dung như nhau đã được các bên tham gia thông qua và mỗi bên ký tên giữ một bản.
| Lập tại:......................ngày.........tháng..........năm 201....... | |
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (Ký tên, ghi rõ họ tên) | CÁN BỘ KIỂM TRA (Ký tên, ghi rõ họ tên) | ĐƠN VỊ KIỂM TRA (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
UBND TỈNH QUẢNG TRỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./GCN-SGTVT | Quảng Trị, ngày tháng năm |
Nhà bè, Cầu phao đủ điều kiện an toàn kỹ thuật
Căn cứ Quyết định số: /QĐ-UB ngày tháng năm của UBND Tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ Quyết định số: ......./2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Quản lý nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống, cầu phao dân sinh ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Căn cứ Biên bản kiểm tra số: ....../BBKT ngày tháng năm 2014 của ....................
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢNG TRỊ CHỨNG NHẬN
1. Phương tiện Nhà Bè (Cầu phao dân sinh) có đặc điểm:
- Tên phương tiện:
- Chủ phương tiện:
- Địa chỉ:
- Thông số cơ bản:
+ Kích thước: LmaxxBmaxxD = + Chiều cao: H =
+ Mạn khô: F = + Chiều chìm: d =
+ Chiều ngang trong lòng cầu dẫn: BC =
+ Sức chở: (người)
- Trang thiết bị:
Phương tiện có đủ điều kiện an toàn kỹ thuật để hoạt động.
2. Khi hoạt động chủ phương tiện phải thực hiện đầy đủ các quy định nêu tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số ........./2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị. Chủ phương tiện có trách nhiệm duy trì đảm bảo tình trạng kỹ thuật của phương tiện giữa hai kỳ kiểm tra.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến hết ngày tháng năm
| GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về quản lý nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý hoạt động văn hóa, kinh doanh dịch vụ văn hóa gây tiếng ồn, gây mất an ninh trật tự tại khu dân cư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 3160/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết phân lô các cụm nhà hàng dịch vụ thuộc Khu du lịch Quang Phú, tỷ lệ 1/500 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 26/2017/QĐ-UBND điều chỉnh hiệu lực thi hành tại Quyết định 25/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý nhà bè kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý cầu phao dân sinh ngang sông và nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2018 về công bố kết quả rà soát văn bản và danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của tỉnh Quảng Trị năm 2017
- 1Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý cầu phao dân sinh ngang sông và nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2018 về công bố kết quả rà soát văn bản và danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của tỉnh Quảng Trị năm 2017
- 1Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 4Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT về điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 70/2011/TT-BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia "Quy phạm về ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa" do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 43/2012/TT-BGTVT quy định yêu cầu kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng, khách sạn nổi do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Thông tư 08/2013/TT-BGTVT sửa đổi QCVN 17:2011/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa kèm theo Thông tư 70/2011/TT-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 9Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về quản lý nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý hoạt động văn hóa, kinh doanh dịch vụ văn hóa gây tiếng ồn, gây mất an ninh trật tự tại khu dân cư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 3160/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết phân lô các cụm nhà hàng dịch vụ thuộc Khu du lịch Quang Phú, tỷ lệ 1/500 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 12Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 13Quyết định 26/2017/QĐ-UBND điều chỉnh hiệu lực thi hành tại Quyết định 25/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 14Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý nhà bè kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về quản lý nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống và cầu phao dân sinh ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 213/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/02/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Quân Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra