- 1Nghị định 95/2005/NĐ-CP về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng
- 2Luật Nhà ở 2005
- 3Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Thông tư 02/2007/TT-BXD hướng dẫn về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Nghị định 112/2006/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Nghị định 60-CP năm 1994 về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị
- 6Nghị định 35/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy
- 7Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2127/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 20 tháng 08 năm 2007 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Kế hoạch Cải cách hành chính giai đoạn 2006-2010 của tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg, ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Nội vụ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt lại Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
I. CÁC LĨNH VỰC THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI SỞ XÂY DỰNG:
1. Thẩm định hồ sơ thiết kế cơ sở thuộc dự án công trình xây dựng.
2. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu thuộc dự án chỉ lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật thuộc chuyên ngành dân dụng-công nghiệp;
3. Thẩm định hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng; đồ án quy hoạch xây dựng.
4. Cấp phép xây dựng công trình; Gia hạn, điều chỉnh giấy phép xây dựng;
5. Cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng; Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng;
6. Cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu Nhà ở; cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu Nhà ở (cho tổ chức);
II. HỒ SƠ, THỦ TỤC, THỜI HẠN GIẢI QUYẾT:
1. Thẩm định thiết kế cơ sở thuộc dự án công trình xây dựng:
a) Hồ sơ gồm có:
- Đơn trình thẩm định
- Nội dung thiết kế cơ sở bao gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ, bao gồm:
+ Phần thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm:
* Đặc điểm tổng mặt bằng; phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc; phương án và sơ đồ công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;
* Kết cấu chịu lực chính của công trình; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường; hệ thống kỹ thuật và hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình, sự kết nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào;
* Mô tả đặc điểm tải trọng và các tác động đối với công trình;
* Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.
+ Phần bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm:
* Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến;
* Bản vẽ thể hiện phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc;
* Sơ đồ công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;
* Bản vẽ thể hiện kết cấu chịu lực chính của công trình; bản vẽ hệ thống kỹ thuật và hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình.
* Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng công trình trong bước thiết kế cơ sở (nếu có)
* Thuyết minh dự án
* Văn bản của các cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án quan trọng quốc gia), quy hoạch xây dựng, sự kết nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào; sử dụng đất, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu khảo sát, chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát (nếu có báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình); chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế, chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm và các chủ trì thiết kế.
b) Thời gian thẩm định thiết kế cơ sở không quá 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) đối với dự án quan trọng quốc gia, 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm A, 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và 7 ngày làm việc với dự án nhóm C.
2. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu thuộc dự án chỉ lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật thuộc chuyên ngành dân dụng-công nghiệp:
2.1. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu
a) Hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu:
- Văn bản trình duyệt kế hoạch đấu thầu;
- Quyết định đầu tư và các tài liệu là cơ sở để quyết định đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư;
- Điều ước quốc tế hoặc văn bản thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA.
- Thiết kế, dự toán, tổng dự toán được duyệt (nếu có).
- Nguồn vốn cho dự án;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
b) Thời gian thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu: 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
2.2 Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
2.1 Hồ sơ trình duyệt của chủ đầu tư về kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu và các tài liệu liên quan.
a). Báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm:
- Cơ sở pháp lý của việc thực hiện lựa chọn nhà thầu;
- Nội dung của gói thầu;
- Quá trình tổ chức lựa chọn và đánh giá hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của nhà thầu;
- Đề nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm:
* Tên nhà thầu được đề nghị lựa chọn (kể cả tên nhà thầu phụ nếu cần thiết). Trường hợp là nhà thầu liên danh phải nêu tên tất cả thành viên trong liên danh;
* Giá đề nghị trúng thầu hoặc giá đề nghị thực hiện gói thầu;
* Hình thức hợp đồng;
* Thời gian thực hiện hợp đồng.
- Trường hợp không chọn được nhà thầu thì phải nêu phương án xử lý tiếp theo.
b). Tài liệu liên quan gồm:
- Bản chụp quyết định đầu tư và các tài liệu để ra quyết định đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập, điều ước hoặc thoả thuận quốc tế (nếu có); kế hoạch đấu thầu;
- Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Quyết định thành lập tổ chuyên gia đấu thầu, hợp đồng thuê tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp;
- Danh sách nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, biên bản mở thầu;
- Các hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ, sửa đổi, bổ sung liên quan;
- Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của tổ chuyên gia đấu thầu, tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp;
- Văn bản phê duyệt các nội dung của quá trình thực hiện lựa chọn nhà thầu theo quy định;
- Biên bản thương thảo hợp đồng đối với gói thầu dịch vụ tư vấn;
- Ý kiến về kết quả lựa chọn nhà thầu của tổ chức tài trợ nước ngoài (nếu có);
c). Thời gian thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu: 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
3. Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng:
3.1. Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng:
3.1.1 Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng:
a) Hồ sơ gồm: (3 bộ)
- Tờ trình đề nghị phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch vùng
- Các văn bản pháp lý có liên quan
- Tập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng.
- Bản vẽ sơ đồ vị trí ranh giới quy mô và mối quan hệ vùng tỷ lệ 1/100.000 – 1/500.000.
b) Thời gian thẩm định HS là: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.1.2 Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng vùng:
a) Hồ sơ gồm: (3 bộ)
- Bản đồ vị trí và mối quan hệ liên vùng; tỷ lệ 1/100.000 - 1/500.000.
- Bản đồ hiện trạng tổng hợp gồm sử dụng đất, hệ thống cơ sở kinh tế, hệ thống đô thị và các điểm dân cư nông thôn, hệ thống các công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật vùng; đánh giá tổng hợp đất xây dựng; tỷ lệ 1/25.000 - 1/250.000.
- Bản đồ định hướng phát triển không gian hệ thống đô thị, điểm dân cư nông thôn, các khu công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, du lịch; các khu vực bảo vệ di sản, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử văn hoá; các khu vực cấm xây dựng và các khu dự trữ phát triển; tỷ lệ 1/25.000 - 1/250.000.
- Bản đồ định hướng phát triển hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật; tỷ lệ 1/25.000 - 1/250.000.
- Báo cáo tổng hợp gồm thuyết minh, các văn bản pháp lý có liên quan, tờ trình thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng vùng.
b) Đĩa CD chứa các nội dung tại điểm 3.1.1 và 3.1.2 trên đây;
c) Thời gian thẩm định HS là: 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
3.2. Hồ sơ thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị:
a) Hồ sơ thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị gồm: (3 bộ)
- Tờ trình đề nghị phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị ,
- Tập nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị (kèm file dữ liệu).
- Nghị quyết thông qua nhiệm vụ quy hoạch của Hội đồng nhân dân địa phương
- Bản vẽ sơ đồ vị trí ranh giới quy mô và mối quan hệ vùng tỷ lệ 1/25.000 – 1/100.000.
b) Hồ sơ thẩm định đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị: (3 bộ)
+ Bản vẽ gồm:
* Sơ đồ vị trí và mối quan hệ vùng; tỷ lệ 1/50.000 - 1/250.000;
* Các bản đồ hiện trạng phục vụ cho việc thiết kế quy hoạch chung xây dựng đô thị; tỷ lệ 1/5.000 - 1/25.000;
* Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị; tỷ lệ 1/5.000- 1/25.000;
* Các bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của đô thị theo từng giai đoạn quy hoạch; tỷ lệ 1/5.000 - 1/25.000;
* Các bản đồ quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị; tỷ lệ 1/5.000 - 1/25.000;
* Bản đồ chỉ giới đường đỏ các trục đường chính, cốt khống chế xây dựng đô thị; tỷ lệ 1/5.000 - 1/25.000;
* Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật các tuyến đường xây dựng mới; tỷ lệ 1/5.000 - 1/25.000;
* Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định tại Điều 30, Nghị định 08/2005/NĐ-CP.
- Báo cáo tổng hợp gồm thuyết minh, các văn bản pháp lý có liên quan, tờ trình thẩm định đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị.
- Đĩa CD chứa các nội dung tại điểm 3.2 này;
- Nghị quyết thông qua quy hoạch của Hội đồng nhân dân địa phương
c) Thời gian thẩm định hồ sơ là: 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ).
3. Hồ sơ thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị:
3.3.1 Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị 1/2000:
a) Hồ sơ thẩm định nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị gồm có:
(3 bộ)
- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết,
- Tập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (kèm file dữ liệu).
- Văn bản tổng hợp ý kiến nhân dân trong khu vực quy hoạch của UBND cấp huyện.
- Bản vẽ sơ đồ vị trí ranh giới khu vực thiết kế trích từ quy hoạch chung xây dựng đô thị, tỷ lệ 1/5.000 – 1/10.000.
b) Hồ sơ thẩm định đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị 1/2000:
+ Bản vẽ gồm:
* Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất; tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000;
* Các bản đồ hiện trạng về kiến trúc, cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và đánh giá quỹ đất xây dựng; tỷ lệ 1/2.000;
* Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000;
* Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; tỷ lệ 1/2.000;
* Các bản đồ quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật; tỷ lệ 1/2.000;
* Các bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật; tỷ lệ 1/2.000;
* Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật; tỷ lệ 1/2.000;
* Lập mô hình; tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ thích hợp.
- Báo cáo tổng hợp gồm thuyết minh, các văn bản pháp lý có liên quan, tờ trình thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị.
- Đĩa CD chứa các nội dung tại điểm 3.3.1 này.
- Văn bản tổng hợp ý kiến nhân dân trong khu vực quy hoạch của UBND cấp huyện.
c) Thời gian thẩm định hồ sơ là: 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ).
3.3.2 Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị 1/500:
a) Hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị 1/500:
- Bản vẽ gồm:
* Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất; tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000;
* Các bản đồ hiện trạng về kiến trúc, cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và đánh giá quỹ đất xây dựng; tỷ lệ 1/500;
* Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
* Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; tỷ lệ 1/500;
* Các bản đồ quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật; tỷ lệ 1/500;
* Các bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật; tỷ lệ 1/500;
* Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật; tỷ lệ 1/500;
* Lập mô hình; tỷ lệ 1/500 hoặc tỷ lệ thích hợp.
- Báo cáo tổng hợp gồm thuyết minh, các văn bản pháp lý có liên quan, tờ trình thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị.
- Đĩa CD chứa các nội dung mục 3.3.2 này.
- Văn bản tổng hợp ý kiến nhân dân trong khu vực quy hoạch của UBND cấp huyện.
b) Thời gian thẩm định hồ sơ là: 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ).
4. Quy định về cấp phép xây dựng công trình; Gia hạn, điều chỉnh giấy phép xây dựng:
4.1. Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình và nhà ở đô thị:
a) Thành phần hồ sơ: (Nộp 03 bộ):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu (tại Phụ lục 4 kèm theo Nghị định sô 16/NĐ-CP, ngày 07/02/2005 của Chính phủ). Trường hợp đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn thì trong đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm còn phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng.
- Văn bản chấp thuận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư; hoặc quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình của cấp thẩm quyền
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (có công chứng). Trong đó mục đích sử dụng đất phải đúng với mục đích xây dựng công trình.
- Văn bản đề nghị thẩm duyệt và hồ sơ thiết kế về phòng cháy chữa cháy đối với các công trình có nguy hiểm về cháy nổ quy định tại phụ lục số 3 của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ;
- Văn bản đề nghị thẩm duyệt và hồ sơ Báo cáo tác động môi trường đối với các công trình yêu cầu phải có đánh giá tác động môi trường theo danh mục tại phụ lục số 1 của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ ;
- Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng (có kích thước cụ thể thể hiện chỉ giới xây dựng, vị trí định vị công trình trên lô đất và các công trình lân cận … ), tỷ lệ 1/100 ¸ 1/500; mặt cắt, mặt đứng điển hình tỷ lệ 1/50 ¸ 1/100; mặt bằng móng của công trình tỷ lệ 1/50 ¸ 1/200; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước tỷ lệ 1/100 ¸ 1/500 ; ảnh chụp hiện trạng (đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng). Bản vẽ thiết kế được lập thành 03 bộ giống nhau đóng thành tập.
- Trường hợp công trình có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy thì nộp thêm 02 bộ thiết kế phòng cháy chữa cháy, nội dung bản vẽ thực hiện theo điều 13, 14, 16 của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ; trường hợp công trình có yêu cầu thẩm duyệt về mội trường thì nộp thêm 02 báo cáo đánh giá tác động môi trường, nội dung báo cáo thực hiện theo điều 20 của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ.
- Trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình yêu cầu phải có giấy phép xây dựng, ngoài những tài liệu được quy định tại các khoản 1,2,3 Điều 18 của Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ , hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng còn phải có ảnh chụp hiện trạng công trình cũ và các bản vẽ hiện trạng thể hiện được mặt bằng , mặt cắt các tầng, mặt đứng và biện pháp phá dỡ công trình cũ (nếu có)
b) Thời gian giải quyết là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với nhà ở riêng lẻ là 15 ngày làm việc.
4.2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho các công trình thuộc dự án đã có thiết kế cơ sở được thẩm định:
4.2.1 Trường hợp đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho một công trình:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu (tại Phụ lục 4 kèm theo Nghị định số 16/CP). Trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn thì trong đơn xin cấp giấy phép xây dựng còn phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng.
- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (có công chứng).
- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở (kèm 2 bộ bản vẽ thiết kế cơ sở )
- Trường hợp công trình có yêu cầu thẩm duyệt về PCCC và môi trường theo quy định, thực hiện giống như tại điểm 4.1 trên đây.
b) Thời gian giải quyết là 20 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
4.2.2 Trường hợp đề nghị cấp giấy phép xây dựng một lần cho nhiều công trình hoặc một lần cho tất cả các công trình thuộc dự án:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu (tại Phụ lục số 9 của Thông tư số 02/2007/TT-BXD, ngày 14 tháng 02 năm 2007);
- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở các công trình mà chủ đầu tư xin giấy phép xây dựng (kèm 2 bộ bản vẽ thiết kế cơ sở ).
- Trường hợp công trình có yêu cầu thẩm duyệt về PCCC và môi trường theo quy định, thực hiện giống như tại điểm 4.1 trên đây.
b) Thời gian giải quyết là 20 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) .
4.3. Cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng.
- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc văn bản cho phép sử dụng không gian ngầm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng và chiều sâu móng của công trình; Tổng mặt bằng công trình thể hiện rõ toạ độ, cao độ (theo hệ cao tọa độ Quốc gia) tại các điểm chính, giao lộ, các điểm thay đổi phương vị …, tỷ lệ 1/500 ¸ 1/5000; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình thể hiện rõ mối liên hệ với các công trình lân cận; sơ đồ hệ thống và các điểm đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian và ảnh chụp hiện trạng (đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng).
- Mặt cắt ngang chủ yếu thể hiện bố trí tổng hợp đường dây, đường ống của tuyến công trình, tỷ lệ 1/20 ¸ 1/50;
- Các thỏa thuận đấu nối kỹ thuật và đấu nối không gian của cơ quan quản lý công trình kỹ thuật.
- Các giải pháp kỹ thuật liên quan đến bảo đảm an toàn cho người, công trình, công trình lân cận và công trình bên trên, phương tiện thi công và các hoạt động công cộng khác.
- Giấy cam kết hoàn trả mặt bằng trên mặt đất theo quy định.
b) Thời gian giải quyết là 20 ngày làm việc ( kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ); đối với nhà ở riêng lẻ là 15 ngày làm việc.
4.3. Cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng.
- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc văn bản cho phép sử dụng không gian ngầm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng và chiều sâu móng của công trình; Tổng mặt bằng công trình thể hiện rõ toạ độ, cao độ (theo hệ cao tọa độ Quốc gia) tại các điểm chính, giao lộ, các điểm thay đổi phương vị …, tỷ lệ 1/500 ¸ 1/5000; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình thể hiện rõ mối liên hệ với các công trình lân cận; sơ đồ hệ thống và các điểm đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian và ảnh chụp hiện trạng (đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng).
- Mặt cắt ngang chủ yếu thể hiện bố trí tổng hợp đường dây, đường ống của tuyến công trình, tỷ lệ 1/20 ¸ 1/50;
- Các thỏa thuận đấu nối kỹ thuật và đấu nối không gian của cơ quan quản lý công trình kỹ thuật.
- Các giải pháp kỹ thuật liên quan đến bảo đảm an toàn cho người, công trình, công trình lân cận và công trình bên trên, phương tiện thi công và các hoạt động công cộng khác.
- Giấy cam kết hoàn trả mặt bằng trên mặt đất theo quy định.
b) Thời gian giải quyết là 20 ngày làm việc ( kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ); đối với nhà ở riêng lẻ là 15 ngày làm việc.
4.4. Điều chỉnh giấy phép xây dựng
a) Hồ sơ xin điều chỉnh iấy phép xây dựng gồm: (3 bộ)
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
- Bản vẽ thiết kế điều chỉnh . Các yêu cầu về nội dung bản vẽ thiết kế điều chỉnh tương tự như hồ xin cấp phép xây dựng lần đầu;
b) Thời hạn xét điều chỉnh giấy phép xây dựng là 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
4.5. Gia hạn giấy phép xây dựng:
a) Hồ sơ xin gia hạn giấy phép xây dựng bao gồm: (03 bộ)
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng (nêu rõ lý do chưa triển khai xây dựng công trình).
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
4.6. Cấp phó bản
a) Hồ sơ đề nghị cấp phó bản gồm:
Đơn đề nghị cấp phó bản (nêu rõ lý do xin cấp phó bản, có xác nhận của chính quyền địa phương);
b) Thời gian cấp phó bản không quá 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
5. Cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng; Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng:
5.1. Cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng:
a) Hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng của tổ chức ,cá nhân trong nước và nước ngoài bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (theo mẫu do Bộ Xây dựng hướng dẫn).
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
* Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền cấp;
* Quyết định phê duyệt hoặc văn bản chấp thuận đầu tư dự án theo quy định của pháp luật và giấy phép xây dựng (bao gồm giấy phép xây dựng và bản vẽ cấp phép xây dựng kèm theo); trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế công trình xây dựng thì phải có hợp đồng mua bán, tặng cho, đổi, giấy tờ về thừa kế công trình xây dựng.
* Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp đất thuê), hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Biên lai nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định.
- Bản vẽ sơ đồ công trình xây dựng theo quy định sau đây:
* Bản vẽ sơ đồ phải thể hiện được vị trí các hạng mục công trình trên thửa đất, hình dáng kích thước và ghi tên công trình, cấp công trình, diện tích, công suất, kết cấu chính, số tầng của từng hạng mục công trình. Trường hợp có những hạng mục xây dựng nhiều tầng thì vẽ sơ đồ mặt bằng các tầng và ghi diện tích sàn xây dựng của từng tầng. Bản vẽ sơ đồ công trình xây dựng phải do tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng thực hiện.
Trường hợp trong các giấy tờ đã có bản vẽ sơ đồ công trình xây dựng và trên thực tế không có thay đổi thì không phải đo vẽ lại.
b) Thời gian cấp giấy chứng nhận:
Thời gian giải quyết là 35 ngày làm việc, (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
5.2. Cấp lại, cấp đổi và xác nhận thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (đối với các tổ chức):
5.2.1 Trường hợp được cấp lại giấy chứng nhận:
a) Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ lý do mất giấy và cam đoan hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình;
- Giấy tờ xác nhận về việc mất giấy chứng nhận và biên lai xác nhận đã đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc thông báo về việc mất giấy theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Nghị định 95/2005/NĐ-CP ngày 15/07/2005 của Chính phủ.
b) Thời hạn giải quyết hồ sơ: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
5.2.2 Trường hợp được cấp đổi giấy chứng nhận:
a) Hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp đổi;
- Giấy chứng nhận cũ đã được cấp theo quy định tại NĐ 95/2005/NĐ-CP ngày 15/07/2005 của Chính phủ..
b) Thời hạn giải quyết hồ sơ: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đến ngày giao giấy chứng nhận cho chủ sở hữu).
5. 2.3 Xác nhận thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận:
a) Hồ sơ đề nghị xác nhận thay đổi nộp tại Sở Xây dựng gồm:
- Đơn đề nghị xác nhận thay đổi của chủ đầu tư
- Hồ sơ bản vẽ nội dung thay đổi của công trình có chữ ký và đóng dấu của cơ quan đo vẽ và chủ đầu tư.
- Bản sao giấy phép xây dựng ( nếu việc thay đổi phải có giấy phép xây dựng theo quy định)
- Bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp.
b) Thời hạn giải quyết hồ sơ: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
6. Cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu Nhà ở; cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu Nhà ở (cho tổ chức):
6.1. Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sở hữu nha ở̀.
a. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận theo mẫu kèm theo Quy định này (01 bản chính);
- Giấy tờ về tạo lập nhà ở - đất ở theo quy định theo quy định sau:
- Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê thì phải có dự án đầu tư nhà ở cho thuê (kèm theo quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư); giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Trường hợp tổ chức trong nước mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có giấy tờ về giao dịch đó theo quy định tại Điều 93 của Luật Nhà ở kèm theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo quy định Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã có ghi nhận về nhà ở theo quy định của pháp luật về đất đai của bên chuyển nhượng
Bản vẽ sơ đồ nhà ở - đất ở theo quy định sau:
- Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở phải thể hiện được vị trí, hình dáng, kích thước, diện tích thửa đất; hình dáng, kích thước, diện tích mặt bằng các tầng nhà ở; vị trí nhà ở trên khuôn viên đất, tường chung, tường riêng. Riêng đối với căn hộ trong nhà chung cư thì thể hiện vị trí ngôi nhà, hình dáng, kích thước mặt bằng tầng có căn hộ và vị trí, hình dáng, kích thước, diện tích của căn hộ đề nghị cấp giấy.
- Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở có thể do tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận tự đo vẽ hoặc thuê tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng đo vẽ hoặc do cơ quan cấp giấy chứng nhận đo vẽ. Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy tự đo vẽ thì bản vẽ sơ đồ phải có thẩm tra xác nhận của Sở Xây dựng nếu là nhà ở của tổ chức, có kiểm tra xác nhận của Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện nếu là nhà ở của cá nhân tại đô thị, của Ủy ban nhân dân xã nếu là nhà ở của cá nhân tại khu vực nông thôn. Các bản vẽ đã có kiểm tra xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nêu tại điểm này là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (không phải thẩm tra lại).
- Đối với nhà ở có phần xây dựng trên đất của chủ sử dụng khác hoặc nhà ở riêng lẻ có chung tường, khung cột với nhà ở của chủ khác thì bản vẽ sơ đồ phải có xác nhận của chủ đó. Nếu chủ sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở có chung tường, khung cột không xác nhận thì Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn (gọi chung là cấp xã) nơi có nhà ở có trách nhiệm kiểm tra xác nhận vào bản vẽ làm cơ sở để cơ quan có thẩm quyền câp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho người cấp giấy.
- Đối với nhà ở xây dựng mới trong các dự án nhà ở, dự án khu đô thị mới thì sử dụng bản vẽ do chủ đầu tư cung cấp.
* Trừ trường hợp trong giấy tờ về tạo lập nhà ở đã có bản vẽ sơ đồ và trên thực tế không có thay đổi thì không cần phải đo vẽ lại.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc Quyết định thành lập tổ chức, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền cấp (01 bản sao).
b) Thời gian giải quyết là 35 ngày làm việc, (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ).
6.2. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ lý do mất Giấy chứng nhận và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc mất giấy tờ này (01 bản chính);
- Giấy tờ xác nhận về việc mất Giấy chứng nhận của cơ quan Công an cấp xã nơi bị mất giấy; các trường hợp mất giấy không phải do thiên tai hỏa hoạn thì phải có giấy tờ chứng minh đã đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng một lần trong thời hạn 10 ngày đối với khu vực đô thị (nộp mẫu tin trên Báo hoặc Giấy xác nhận của cơ quan đã đăng tin) hoặc Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã về việc niêm yết thông báo mất giấy tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã trong thời hạn 10 ngày đối với khu vực nông thôn (01 bản chính);
- Bản vẽ sơ đồ nhà ở - đất ở, trường hợp hiện trạng nhà ở - đất ở không thay đổi, thì sử dụng Bản vẽ cũ nếu có (01 bản chính).
b) Thời hạn giải quyết hồ sơ là 20 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
6.3. Trình tự, thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo mẫu kèm theo Quy định này, trong đó nêu rõ lý do cấp đổi Giấy chứng nhận (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận đã được cấp trước đây; trường hợp hiện trạng nhà ở - đất ở có thay đổi, phải kèm theo các giấy tờ có liên quan đến nội dung thay đổi (bản chính);
- Bản vẽ sơ đồ nhà ở - đất ở; trường hợp hiện trạng nhà ở, đất ở không thay đổi, thì sử dụng Bản vẽ cũ nếu có (01 bản chính).
b) Thời gian giải quyết là 20 ngày làm việc, (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ).
6.4. Trình tự, thủ tục xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
a). Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo mẫu (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận đã được cấp trước đây (bản chính);
- Giấy tờ liên quan đến việc thay đổi về nhà ở - đất ở (bản chính);
- Bản vẽ sơ đồ nhà ở - đất ở theo hiện trạng mới (01 bản chính).
b). Trình tự giải quyết hồ sơ:
Thời hạn giải quyết hồ sơ là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
III. PHÍ, LỆ PHÍ: theo quy định hiện hành
IV. QUY TRÌNH TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT:
- Khi có yêu cầu giải quyết các lĩnh vực nói trên, tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả (trực thuộc Văn phòng Sở Xây dựng)
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả ghi phiếu biên nhận, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho đương sự bổ sung. Đối với hồ sơ sau khi Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả đã tiếp nhận và chuyển cho phòng chuyên môn xử lý, trong quá trình xử lý nếu phát hiện có sai sót về kỹ thuật hoặc không bảo đảm tính pháp lý thì phòng chuyên môn có trách nhiệm phối hợp với Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả dự thảo văn bản ghi rõ nội dung sai sót trong hồ sơ, trình lãnh đạo Sở ký văn bản để yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ để nộp lại cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả .
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho các phòng chuyên môn giải quyết;
- Sau khi thẩm định, xử lý các phòng chuyên môn chuyển kết quả đã giải quyết cho lãnh đạo Sở phê duyệt;
- Sau khi lãnh đạo Sở hoặc UBND tỉnh đã phê duyệt chuyển hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Điều 2. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với các Sở, Ban, Ngành có liên quan của tỉnh tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án đã được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4006/QĐ-CT.UBND ngày 28/11/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Xây dựng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBDN tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Xây dựng và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Xây dựng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 34/2010/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 165/2005/QĐ-UB về phê duyệt đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" của Sở tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2005 phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Ban Tôn giáo tỉnh Thanh Hóa
- 1Quyết định 2447/QĐ-UBND năm 2007 điều chỉnh thời hạn giải quyết hồ sơ hành chính trên lĩnh vực điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng theo cơ chế một cửa tại Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Xây dựng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Nghị định 95/2005/NĐ-CP về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng
- 2Luật Nhà ở 2005
- 3Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Thông tư 02/2007/TT-BXD hướng dẫn về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Nghị định 112/2006/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 6Nghị định 60-CP năm 1994 về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị
- 7Nghị định 35/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy
- 8Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 9Quyết định 34/2010/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 165/2005/QĐ-UB về phê duyệt đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" của Sở tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng
- 10Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2005 phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Ban Tôn giáo tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 2127/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt lại Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 2127/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/08/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Hồ Dũng Nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/08/2007
- Ngày hết hiệu lực: 19/07/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực