- 1Nghị định 35/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy
- 2Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị do Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 4Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 6Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1591/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 19 tháng 7 năm 2010 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2006 – 2010 của tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 837/QĐ-UBND ngày 15/4/2010 của UBND tỉnh về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ XÂY DỰNG
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 1591 /QĐ-UBND ngày19 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Bình Thuận)
I. Các lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Xây dựng:
1. Góp ý hồ sơ thiết kế cơ sở thuộc dự án công trình xây dựng;
2. Cấp phép xây dựng; Gia hạn, điều chỉnh giấy phép xây dựng;
3. Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng; đồ án quy hoạch xây dựng.Thẩm định hồ sơ cấp giấy phép quy hoạch;
4. Cấp mới, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
5. Cấp mới, cấp lại chứng chỉ môi giới bất động sản;
6. Cấp mới, cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản.
II. Hồ sơ, thủ tục, thời hạn giải quyết:
1. Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở thuộc dự án công trình xây dựng:
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở;
- Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở bao gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ;
+ Phần thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm các nội dung:
▪ Giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế; tổng mặt bằng công trình, hoặc phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; vị trí, quy mô xây dựng các hạng mục công trình; việc kết nối giữa các hạng mục công trình thuộc dự án và với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
▪ Phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;
▪ Phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc;
▪ Phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình;
▪ Phương án bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật;
▪ Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng.
+ Phần bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm:
▪ Bản vẽ tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ bình đồ phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến;
▪ Sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;
▪ Bản vẽ phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc;
▪ Bản vẽ phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình, kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
- Văn bản của các cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư xây dựng công trình, quy hoạch xây dựng, sự kết nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật của khu vực (đối với dự án chưa có trong quy hoạch); sử dụng đất, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu khảo sát, chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát (nếu có báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình); chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế, chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm và các chủ trì thiết kế.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và 10 ngày làm việc với dự án nhóm C (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
2. Cấp phép xây dựng; Gia hạn, điều chỉnh giấy phép xây dựng
2.1 Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình và nhà ở riêng lẻ đô thị (từ 06 tầng trở lên):
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu 1 (tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 12/02/2009 của Chính phủ).
- Bản sao một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trong đó mục đích sử dụng đất phải đúng với mục đích xây dựng công trình.
- Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng, mặt cắt móng công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình (đối với công trình theo tuyến); sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình.
- Văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy đối với các công trình có nguy hiểm về cháy nổ quy định tại phụ lục số 3 của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ.
- Văn bản thẩm duyệt Báo cáo tác động môi trường đối với các công trình yêu cầu phải có đánh giá tác động môi trường theo danh mục phụ lục của Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ, riêng bản vẽ thiết kế là 02 bộ giống nhau đóng thành tập.
c) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc, đối với nhà ở riêng lẻ là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.2 Cấp giấy phép xây dựng đối với tượng đài, tranh hoành tráng và công trình tôn giáo:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu 1 (tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 12/02/2009 của Chính phủ).
- Bản sao một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trong đó mục đích sử dụng đất phải đúng với mục đích xây dựng công trình.
- Văn bản của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư xây dựng công trình.
- Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng; mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng, mặt cắt móng công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình (đối với công trình theo tuyến); sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình.
- Văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy đối với các công trình có nguy hiểm về cháy nổ quy định tại phụ lục số 3 của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ.
- Trường hợp công trình có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy thì nộp thêm hồ sơ thiết kế phòng cháy chữa cháy, nội dung, số lượng hồ sơ thực hiện theo quy định của Phòng cảnh sát PCCC.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ, riêng bản vẽ thiết kế là 02 bộ giống nhau đóng thành tập.
c) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.3 Cấp giấy phép xây dựng tạm:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu 2 (tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ).
- Bản sao một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng; mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng, mặt cắt móng công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình (đối với công trình theo tuyến); sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình.
- Văn bản thẩm duyệt Báo cáo tác động môi trường đối với các công trình yêu cầu phải có đánh giá tác động môi trường theo danh mục phụ lục của Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ.
- Trường hợp công trình có yêu cầu thẩm duyệt về môi trường thì nộp thêm hồ sơ Báo cáo đánh giá tác động môi trường, nội dung, số lượng hồ sơ thực hiện theo quy định của Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ, riêng bản vẽ thiết kế là 02 bộ giống nhau đóng thành tập.
c) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.4 Thỏa thuận cấp giấy phép xây dựng biển quảng cáo:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thoả thuận.
- Bản sao một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Trong trường hợp thuê đất, chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo phải có văn bản thoả thuận hoặc bản sao hợp đồng thuê đất với người có quyền sử dụng đất hợp pháp có chữ ký và đóng dấu của chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo; trường hợp công trình quảng cáo gắn với công trình đã có trước thì phải có văn bản thoả thuận hoặc hợp đồng của chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo với chủ sở hữu hoặc người được giao quyền quản lý công trình đã có trước.
- Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình có chữ ký và đóng dấu của chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo. Trường hợp công trình quảng cáo gắn vào công trình đã có trước thì bản vẽ thiết kế phải thể hiện được giải pháp liên kết công trình quảng cáo vào công trình đã có trước.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ, riêng bản vẽ thiết kế là 02 bộ giống nhau đóng thành tập.
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5 Cấp giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu (tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT, ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng –Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Bản sao một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ, riêng bản vẽ thiết kế là 02 bộ giống nhau đóng thành tập.
c) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6 Cấp giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu (tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT, ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng –Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình (có chứng thực);
- Giấy tờ về quyền sở hữu của chủ sử dụng công trình;
- Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình.
- Kết quả thẩm tra tính ổn định của công trình hiện hữu đảm bảo khả năng chịu tải cho cột anten khi lắp đặt và sử dụng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ riêng bản vẽ thiết kế là 02 bộ giống nhau đóng thành tập.
c) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.7 Cấp giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu (tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 39/2010/NĐ-CP, ngày 07/04/2010 của Chính phủ).
- Một trong các giấy tờ về cho phép đầu tư xây dựng công trình;
- Thoả thuận về hướng tuyến với cơ quan quản lý quy hoạch địa phương nếu công trình đó chưa được xác định trong quy hoạch đô thị được phê duyệt;
- Bản vẽ thiết kế thể hiện vị trí, mặt bằng; mặt cắt, chiều sâu công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ, riêng bản vẽ thiết kế là 02 bộ giống nhau đóng thành tập.
c) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.8 Gia hạn giấy phép xây dựng:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng (nêu rõ lý do chưa triển khai xây dựng công trình).
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
2.9 Điều chỉnh giấy phép xây dựng
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng (theo mẫu);
- Bản chính giấy phép xây dựng kèm bản vẽ đã được cấp;
- Bản vẽ thiết kế điều chỉnh . Các yêu cầu về nội dung bản vẽ thiết kế điều chỉnh tương tự như hồ xin cấp phép xây dựng lần đầu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ, riêng bản vẽ thiết kế là 02 bộ giống nhau đóng thành tập.
c) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
3.1 Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị. Nhiệm vụ quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ
- Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ
- Bản vẽ in màu thu nhỏ
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
- Tập tin điện tử chứa nội dung thuyết minh và bản vẽ
- Văn bản tổng hợp việc lấy ý kiến nhân dân khu vực quy hoạch
- Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
3.2 Thẩm định đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị. Thẩm định đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án
- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án
- Các phụ lục tính toán kèm theo
- Các bản vẽ in màu đúng tỉ lệ theo quy định
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
- Văn bản tổng hợp việc lấy ý kiến nhân dân khu vực quy hoạch.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
3.3 Thẩm định hồ sơ cấp giấy phép quy hoạch:
a) Thành phần hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch theo mẫu 1 hoặc mẫu 3 (Phụ lục I kèm theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP, ngày 07/4/2010 của Chính phủ).
- Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch
- Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
- Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư
- Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
4. Cấp mới, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng:
4.1 Cấp mới; cấp lại, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư; cấp mới, cấp lại chứng chỉ hành nghề kỹ sư :
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu, kèm theo 02 ảnh mầu cỡ 3 x 4 chụp trong năm xin đăng ký;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề.
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu. Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
- Đối với chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư phải có bản sao quyết định phê duyệt đồ án thiết kế kiến trúc hoặc đồ án quy hoạch xây dựng được phê duyệt.
- Đối với chứng chỉ hành nghề kỹ sư phải có bản sao quyết định thành lập tổ thiết kế hoặc biên bản nghiệm thu hồ sơ thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
4.2 Cấp mới, cấp lại chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình :
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu, kèm theo 02 ảnh mầu cỡ 3 x 4 chụp trong năm xin đăng ký;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề. Bản sao chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình phù hợp nội dung xin cấp chứng chỉ.
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu (kèm theo biên bản nghiệm thu các công trình đã thực hiện). Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận .
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
4.3 Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1)
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu;
- 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng;
- Bản sao chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;
- Chứng nhận tham gia khoá bồi dưỡng cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu tại phụ lục số 3 của quy chế này có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
c) Thời gian giải quyết:10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
4.4 Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2)
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi làm việc;
- 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, bản sao chứng minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
- Chứng nhận tham gia khoá bồi dưỡng cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
4.5 Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi làm việc;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, bản sao chứng minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
c) Thời gian giải quyết:10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
4.6 Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách, nát. có giấy xác minh của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương đối với trường hợp bị mất chứng chỉ;
- Bản kê khai kết quả hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo chứng chỉ đã được cấp, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
c) Thời gian giải quyết:10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
5. Cấp mới, cấp lại chứng chỉ môi giới bất động sản:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp chứng chỉ có dán ảnh và có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi cư trú của người xin cấp chứng chỉ hoặc cơ quan, đơn vị công tác
- 02 ảnh mầu cỡ 3 x 4 cm chụp trong năm xin cấp chứng chỉ;
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người xin cấp chứng chỉ;
- Bản sao giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
6. Cấp mới, cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản;
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp chứng chỉ có dán ảnh và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người xin cấp chứng chỉ hoặc cơ quan, đơn vị công tác.
- 02 ảnh mầu cỡ 3 x 4 cm chụp trong năm xin cấp chứng chỉ;
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người xin cấp chứng chỉ;
- Bản sao giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về định giá bất động sản;
- Bản sao bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
III. Phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định hiện hành.
IV. Quy trình tiếp nhận và giải quyết:
- Khi có yêu cầu giải quyết các lĩnh vực nói trên, tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ hoặc chuyển theo đường bưu chính (tuỳ theo thủ tục hành chính) đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả (trực thuộc Văn phòng Sở Xây dựng).
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả ghi phiếu biên nhận; nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cho đương sự bổ sung. Đối với hồ sơ sau khi Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả đã tiếp nhận và chuyển cho phòng chuyên môn xử lý, trong quá trình xử lý nếu phát hiện có sai sót về kỹ thuật hoặc không bảo đảm tính pháp lý thì phòng chuyên môn có trách nhiệm dự thảo văn bản ghi rõ nội dung sai sót trong hồ sơ, trình lãnh đạo Sở ký văn bản, chuyển cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho các phòng chuyên môn tham mưu giải quyết. Trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng nếu công trình có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy hoặc đánh giá tác động môi trường theo quy định nhưng trong hồ sơ chưa có văn bản thẩm duyệt của cơ quan có thẩm quyền thì bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vẫn tiếp nhận hồ sơ, trong phiếu hẹn trả kết quả phải ghi rõ nội dung yêu cầu chủ đầu tư phải bổ sung văn bản thẩm duyệt trước khi nhận giấy phép xây dựng công trình.
- Sau khi thẩm định, xử lý các phòng chuyên môn trình kết quả giải quyết cho lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hoặc trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Sau khi lãnh đạo Sở hoặc UBND tỉnh phê duyệt, phòng chuyên môn có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- 1Quyết định 2127/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt lại Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 3679/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh thời hạn giải quyết hồ sơ hành chính trên lĩnh vực thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt lại Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 08/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn do tỉnh Yên Bái ban hành
- 6Kế hoạch 3901/KH-UBND năm 2015 về Truyền thông hỗ trợ công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 - 2016
- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Nghị định 35/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị do Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 6Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 8Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 9Quyết định 3679/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh thời hạn giải quyết hồ sơ hành chính trên lĩnh vực thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt lại Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận
- 11Quyết định 08/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
- 12Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn do tỉnh Yên Bái ban hành
- 13Kế hoạch 3901/KH-UBND năm 2015 về Truyền thông hỗ trợ công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 - 2016
Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Xây dựng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 1591/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/07/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Huỳnh Tấn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/07/2010
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết