- 1Luật Hóa chất 2007
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật hóa chất
- 4Thông tư 32/2017/TT-BCT về hướng dẫn Luật hóa chất và Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật hóa chất do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2100/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 09 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 63/TTr-SCT ngày 21 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2100/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc, nội dung, trách nhiệm và phương thức phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các sở, ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Công tác phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo tính thống nhất, khách quan, đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan quản lý nhà nước.
2. Đảm bảo giải quyết công việc nhanh chóng, hiệu quả và khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa chất theo đúng quy định, đồng thời xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
3. Công tác phối hợp phải đề cao trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan chủ trì, các cơ quan phối hợp và công chức được giao nhiệm vụ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất.
Điều 4. Nội dung phối hợp
1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cộng đồng về chấp hành các quy định pháp luật trong hoạt động hóa chất.
2. Cung cấp, trao đổi thông tin, báo cáo giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong quản lý hoạt động hóa chất.
3. Tổ chức kiểm tra liên ngành đối với các cơ sở hoạt động hóa chất; xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất; kiểm soát hoạt động lưu thông hóa chất trên thị trường.
4. Phối hợp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Phương thức phối hợp
Tùy theo tính chất, nội dung công việc, công tác phối hợp được áp dụng theo các hình thức sau:
1. Cử người phối hợp trực tiếp.
2. Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm.
3. Lấy ý kiến bằng văn bản.
4. Cung cấp, chia sẻ thông tin, tài liệu.
5. Thành lập tổ công tác phối hợp, đoàn kiểm tra liên ngành.
6. Các hình thức phối hợp phù hợp khác.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác quản lý nhà nước hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh; trực tiếp quản lý hoạt động hóa chất trong ngành công nghiệp bao gồm các danh mục: Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp; hóa chất phải khai báo; hóa chất độc; tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp; hóa chất phải xây dựng biện pháp hoặc kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất.
2. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các quy định pháp luật trong hoạt động hóa chất đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh và sử dụng, bảo quản hóa chất công nghiệp.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh.
4. Cung cấp, trao đổi các thông tin về tình hình hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh cho các cơ quan khi có yêu cầu. Chủ động xây dựng dữ liệu, cập nhật thông tin liên quan để phục vụ công tác quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất. Đăng tải đầy đủ, kịp thời các thông tin liên quan đến công tác quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên Website của cơ quan, đơn vị mình để người dân, doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan biết, thực hiện.
5. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính theo quy định đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng và tồn trữ hóa chất thuộc lĩnh vực quản lý.
6. Trước ngày 20 tháng 01 hàng năm, Sở Công Thương có trách nhiệm tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh và báo cáo công tác quản lý hóa chất cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Y tế
1. Quản lý về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện trong ngành y tế, ngành thực phẩm đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trong ngành y tế, ngành thực phẩm trên địa bàn tỉnh và theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
2. Tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật trong hoạt động hóa chất đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản hóa chất trong ngành y tế, ngành thực phẩm.
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất việc chấp hành các quy định pháp luật về hoạt động hóa chất của các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trong ngành y tế, ngành thực phẩm; xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.
4. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh.
5. Tổng hợp báo cáo hoạt động hóa chất trong ngành y tế, ngành thực phẩm trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Quản lý về điều kiện sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất trong ngành trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, thú y, bảo vệ thực vật, bảo quản chế biến nông lâm sản, thủy sản trên địa bàn tỉnh và theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Hướng dẫn và giải quyết các thủ tục hành chính về cấp Giấy chứng nhận: Đủ điều kiện kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, đủ điều kiện kinh doanh phân bón, sản xuất phân bón (đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón); đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y, đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; hướng dẫn thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng.
3. Tuyên truyền, phổ biến quy định của pháp luật và tập huấn kiến thức chuyên môn đối với hoạt động hóa chất sử dụng trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, thú y, bảo vệ thực vật, bảo quản chế biến nông lâm sản, thủy sản.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất việc chấp hành các quy định pháp luật về hoạt động hóa chất của các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trong ngành trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, thú y, bảo vệ thực vật, bảo quản chế biến nông lâm sản, thủy sản; xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.
5. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tiếp tục triển khai Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh.
6. Tổng hợp báo cáo hoạt động hóa chất trong ngành trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, thú y, bảo vệ thực vật, bảo quản chế biến nông lâm sản, thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Quản lý việc bảo quản, sử dụng hóa chất để thực hiện thí nghiệm, nghiên cứu khoa học của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
2. Phối hợp các cơ quan liên quan tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về hoạt động hóa chất cho các tổ chức, cá nhân thuộc lĩnh vực quản lý.
3. Kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm về đóng gói, nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm và các vi phạm khác trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất nguy hiểm theo thẩm quyền.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động hóa chất.
2. Tổng hợp, thống kê và cung cấp thông tin cho cơ quan đầu mối về danh mục các dự án đã lập báo cáo đánh giá tác động môi trường có liên quan hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh.
3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Phối hợp với Sở Công Thương trong việc hướng dẫn xử lý, thải bỏ, hóa chất độc tồn dư, chất thải trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng và tồn trữ hóa chất độc, hóa chất không rõ nguồn gốc, hóa chất độc bị tịch thu theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn sử dụng hóa chất trong các trường phổ thông.
2. Quản lý việc sử dụng hóa chất trong hệ thống trường phổ thông và Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp, Trung tâm Giáo dục thường xuyên và các nhà trường, cơ sở giáo dục khác thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 12. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về an toàn phòng cháy và chữa cháy cho các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan tiến hành thanh tra, kiểm tra việc vận chuyển hàng nguy hiểm, việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng chống cháy, nổ của các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện, điều tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động hóa chất hoặc sử dụng hóa chất gây ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Tăng cường sự phối hợp với các cơ quan liên quan quản lý các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có liên quan đến tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp, y tế, nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc thực hiện ứng phó kịp thời sự cố hóa chất cho các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh.
Điều 13. Trách nhiệm của Ban Quản lý khu kinh tế
1. Cung cấp, trao đổi các thông tin về các tổ chức, cá nhân đầu tư trong các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao có hoạt động hóa chất cho các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu, đề nghị.
2. Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan liên quan trong việc tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về hóa chất và phối hợp thực hiện ứng phó kịp thời sự cố hóa chất đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động tại khu công nghiệp, khu kinh tế, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của pháp luật.
3. Phối hợp với các cơ quan liên quan tham gia kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về hoạt động hóa chất đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động trong các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Điều 14. Trách nhiệm của Cục Hải quan
1. Giám sát, quản lý hải quan trong quá trình xuất, nhập khẩu hóa chất.
2. Phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về an toàn hóa chất khi có yêu cầu.
3. Thống kê các tổ chức, cá nhân có hoạt động xuất, nhập khẩu hóa chất trên địa bàn tỉnh gửi cơ quan đầu mối tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh khi có yêu cầu.
Điều 15. Trách nhiệm của Cục Quản lý thị trường
1. Kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm về đóng gói, nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm và các vi phạm khác trong hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm theo thẩm quyền.
2. Phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ việc chấp hành các quy định pháp luật về hóa chất của các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.
3. Kiểm soát hóa chất nguy hiểm lưu thông trên địa bàn tỉnh, đặc biệt đối với hóa chất nhập lậu, hóa chất không rõ nguồn gốc, xuất xứ, không ghi nhãn theo quy định.
4. Thống kê kết quả xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất trên địa bàn gửi cơ quan đầu mối tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 16. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành khác
Các Sở, ban, ngành trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh.
Điều 17. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn và Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, thống kê tình hình hoạt động hóa chất trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý.
2. Phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật về an toàn hóa chất đối với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn khi có yêu cầu.
3. Phối hợp xây dựng Kế hoạch diễn tập phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh.
4. Khi xảy ra sự cố hóa chất, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm huy động lực lượng tại chỗ thực hiện các biện pháp ứng cứu, sơ tán người, tài sản, đồng thời báo cáo ngay cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Công Thương để chỉ đạo xử lý.
Điều 18. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh
1. Chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật về thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động hóa chất, quy định về an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, vận chuyển và tồn trữ hóa chất nguy hiểm.
2. Tăng cường công tác tự kiểm tra, giám sát tại cơ sở việc thực hiện các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật trong sản xuất, kinh doanh và sử dụng hóa chất, đặc biệt là các hóa chất nguy hiểm. Thường xuyên kiểm tra các trang thiết bị an toàn, phòng chống cháy, nổ, phòng chống rò rỉ, phát tán hóa chất độc hại và đảm bảo khả năng ứng phó tại chỗ khi sự cố hóa chất xảy ra. Định kỳ đào tạo, huấn luyện an toàn hóa chất cho người lao động.
3. Thực hiện quy định của Luật Hóa chất về xây dựng biện pháp hoặc kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất phù hợp với quy mô, điều kiện sản xuất và đặc tính của hóa chất.
4. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất thuộc đối tượng phải lập Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất phải tổ chức thực hành diễn tập phòng ngừa, ứng phó sự cố theo quy định.
5. Tăng cường công tác tự kiểm tra, giám sát nghiêm việc thực hiện các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật trong sản xuất, kinh doanh và sử dụng hóa chất, nhất là các hóa chất nguy hiểm tại cơ sở. Vận chuyển hóa chất nguy hiểm phải tuân thủ các quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định pháp luật.
6. Phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật về an toàn hóa chất của đơn vị mình khi có yêu cầu.
7. Thực hiện nghiêm túc việc báo cáo định kỳ theo quy định hoặc đột xuất khi có yêu cầu. Chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo trước cơ quan quản lý nhà nước và pháp luật. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp có trách nhiệm báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất của năm trước trên hệ thống cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia tại địa chỉ Website http:chemicaldata.gov.vn.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện và tổng hợp tình hình, kết quả báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất.
Điều 20. Khen thưởng và xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Quy chế này sẽ được khen thưởng theo chế độ khen thưởng hiện hành của nhà nước. Tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế này thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Sửa đổi, bổ sung quy chế
Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc, có nội dung không phù hợp với quy định của pháp luật hoặc không phù hợp với thực tế, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản gửi đến Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 5571/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025”
- 2Quyết định 55/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Kế hoạch 289/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022
- 4Kế hoạch 4602/KH-UBND năm 2022 về phát triển ngành công nghiệp hóa chất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2040
- 5Kế hoạch 314/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025” năm 2023
- 6Quyết định 17/2023/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động hóa chất nguy hiểm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 09/2023/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 8Quyết định 36/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kèm Quyết định 31/2015/QĐ-UBND
- 1Luật Hóa chất 2007
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật hóa chất
- 4Thông tư 32/2017/TT-BCT về hướng dẫn Luật hóa chất và Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật hóa chất do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 7Quyết định 5571/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025”
- 8Quyết định 55/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Kế hoạch 289/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022
- 10Kế hoạch 4602/KH-UBND năm 2022 về phát triển ngành công nghiệp hóa chất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2040
- 11Kế hoạch 314/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025” năm 2023
- 12Quyết định 17/2023/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động hóa chất nguy hiểm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 09/2023/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 14Quyết định 36/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kèm Quyết định 31/2015/QĐ-UBND
Quyết định 2100/QĐ-UBND năm 2022 Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 2100/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trần Văn Mi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực