Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2021/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 02/10/2015 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình 5117/TTr-SLĐTBXH ngày 14/9/2021 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2982/TTr-SNV ngày 18/10/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 35/2016/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của UBND Thành phố quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của UBND Thành phố quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội (sau đây gọi là Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND như sau:
“1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội (sau đây gọi tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý nhà nước về: lao động; tiền lương và việc làm trong khu vực doanh nghiệp; giáo dục nghề nghiệp (trừ các trường Sư phạm); bảo hiểm xã hội; an toàn, vệ sinh lao động; người có công; bảo trợ xã hội; trẻ em; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội (sau đây gọi chung là lĩnh vực lao động, người có công và xã hội); về các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 2 Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND như sau:
“6. Về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp:
a) Quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp (bao gồm các trường cao đẳng thuộc UBND Thành phố, trừ các trường sư phạm).
b) Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp ở địa phương sau khi được phê duyệt.
c) Hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp; tiêu chuẩn giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp; quy chế tuyển sinh, quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp và việc cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp; chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên giáo dục nghề nghiệp và học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật; quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia sau khi được phân cấp; cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
d) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ quản lý và giáo viên giáo dục nghề nghiệp; tổ chức hội giảng giảng viên, giáo viên giáo dục nghề nghiệp, hội thi thiết bị giáo dục nghề nghiệp tự làm cấp thành phố, các hội thi có liên quan đến công tác học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp.”.
3. Sửa đổi khoản 9 Điều 2 Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND như sau: Sửa cụm từ “Về lĩnh vực an toàn lao động” thành “Về lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động”.
4. Sửa đổi khoản 10, Điều 2 Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND như sau: Bổ sung “g) Quản lý nhà nước về nghĩa trang liệt sĩ.”
5. Sửa đổi khoản 12 Điều 2 Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND như sau:
“12. Về lĩnh vực trẻ em:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, mô hình, dự án về trẻ em;
b) Tổ chức, theo dõi, giám sát, đánh giá việc thực hiện các quyền trẻ em theo quy định của pháp luật; các chế độ, chính sách về trẻ em; xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em;
c) Quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em Thành phố.”.
6. Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 3 Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND như sau: “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội có Giám đốc và từ 03 đến 04 Phó Giám đốc.”
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 3 Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND như sau:
“4. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở (38 đơn vị)
- Ban Phục vụ lễ tang Hà Nội;
- Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn Hà Nội;
- Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội;
- Trung tâm Bảo trợ xã hội II Hà Nội;
- Trung tâm Bảo trợ xã hội III Hà Nội;
- Trung tâm Bảo trợ xã hội IV Hà Nội;
- Trung tâm Chăm sóc và nuôi dưỡng người tâm thần Hà Nội;
- Trung tâm Chăm sóc và nuôi dưỡng người tâm thần số 2 Hà Nội;
- Trung tâm Phục hồi chức năng Việt - Hàn;
- Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ khuyết tật Hà Nội;
- Làng trẻ em SOS Hà Nội;
- Làng trẻ em Birla Hà Nội;
- Trung tâm Nuôi dưỡng người già và trẻ tàn tật Hà Nội;
- Trung tâm Công tác xã hội và Quỹ Bảo trợ trẻ em Hà Nội;
- Cơ sở Cai nghiện ma túy số 1 Hà Nội;
- Cơ sở Cai nghiện ma túy số 2 Hà Nội;
- Cơ sở Cai nghiện ma túy số 3 Hà Nội;
- Cơ sở Cai nghiện ma túy số 4 Hà Nội;
- Cơ sở Cai nghiện ma túy số 5 Hà Nội;
- Cơ sở Cai nghiện ma túy số 6 Hà Nội;
- Cơ sở Cai nghiện ma túy số 7 Hà Nội;
- Trung tâm Chăm sóc, nuôi dưỡng và điều trị nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/dioxin thành phố Hà Nội;
- Trung tâm Nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công Hà Nội;
- Trung tâm Nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công số 2 Hà Nội;
- Trung tâm Điều dưỡng Người có công số I Hà Nội;
- Trung tâm Điều dưỡng Người có công số II Hà Nội;
- Trung tâm Điều dưỡng Người có công số III Hà Nội;
- Trường Phổ thông dân lập Herman Gmeiner;
- Trường Trung cấp nghề Giao thông công chính Hà Nội;
- Trường Trung cấp nghề Nấu ăn - Nghiệp vụ du lịch và Thời trang Hà Nội;
- Trường Trung cấp nghề Cơ khí I Hà Nội;
- Trường Trung cấp nghề số 1 Hà Nội;
- Trường Trung cấp nghề Tổng hợp Hà Nội;
- Trường Trung cấp Xây dựng Hà Nội;
- Trường Trung cấp Kinh tế Hà Nội;
- Trường Trung cấp Kinh tế - Tài chính Hà Nội;
- Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội;
- Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Thăng Long.”
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
Trung tâm Công tác xã hội và Quỹ Bảo trợ trẻ em Hà Nội được thành lập trên cơ sở sáp nhập 03 đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Trung tâm Cung cấp dịch vụ và công tác xã hội Hà Nội, Trung tâm Bảo trợ xã hội I Hà Nội, Quỹ Bảo trợ trẻ em Hà Nội. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xây dựng, hoàn thiện Đề án sáp nhập và trình UBND Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 11 năm 2021.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 24/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 05/2016/QĐ-UBND
- 2Quyết định 29/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo Quyết định 06/2016/QĐ-UBND do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3Quyết định 11/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4, 5 Điều 1 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi một số Khoản, Điều của Quy định kèm theo Quyết định 46/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 59/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 64/2016/QĐ-UBND
- 5Quyết định 05/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang
- 6Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 566/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022
- 8Quyết định 1138/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 566/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022
- 4Quyết định 1138/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 24/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 05/2016/QĐ-UBND
- 7Quyết định 29/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo Quyết định 06/2016/QĐ-UBND do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 8Quyết định 11/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4, 5 Điều 1 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi một số Khoản, Điều của Quy định kèm theo Quyết định 46/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 9Quyết định 59/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 64/2016/QĐ-UBND
- 10Quyết định 05/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang
Quyết định 21/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 21/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/11/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Chu Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra