- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2020/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 18 tháng 8 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CỦA BÃI ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2786/TTr-SGTVT ngày 04 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/9/2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CỦA BÃI ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 18/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Quy định này quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
1. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến tổ chức, quản lý, công bố hoạt động kinh doanh bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Quy định này không áp dụng đối với:
a) Bãi đỗ xe nhằm mục đích đỗ xe nội bộ phục vụ cho việc sản xuất, kinh doanh của đơn vị, tổ chức, cá nhân;
b) Điểm trông giữ xe đơn lẻ do cá nhân, hộ gia đình tự tổ chức dịch vụ trông giữ xe, không thuộc kết cấu hạ tầng đường bộ;
c) Bãi đỗ xe thuộc các trạm dừng nghỉ đường bộ;
d) Bãi đỗ xe cao tầng, thông minh.
Đơn vị hoạt động kinh doanh bãi đỗ xe là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh tham gia hoạt động kinh doanh bãi đỗ xe (gọi chung là đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe).
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA BÃI ĐỖ XE
1. Các bãi đỗ xe được đầu tư, xây dựng theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư, xây dựng và phải phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Bãi đỗ xe phải được cơ quan có thẩm quyền công bố trước khi đưa vào hoạt động.
Điều 5. Yêu cầu các hạng mục công trình trong bãi đỗ xe gồm có:
1. Bãi đỗ xe có diện tích đảm bảo theo phương án kinh doanh (diện tích tối thiểu 1.000 m2); có đường giao thông nội bộ.
2. Nhà điều hành và nhà bảo vệ.
3. Trang thiết bị phòng chống cháy nổ.
4. Nhà vệ sinh công cộng.
5. Hàng rào bảo vệ.
6. Hệ thống chiếu sáng, hệ thống thông tin.
Điều 6. Quản lý kinh doanh hoạt động bãi đỗ xe
1. Nội dung kinh doanh bãi đỗ xe thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
2. Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn, đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường trong quá trình hoạt động kinh doanh bãi đỗ xe.
3. Đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe phải xây dựng và niêm yết công khai nội quy, giá dịch vụ tại bãi đỗ xe, tên và số điện thoại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để chủ xe phản ánh, khiếu nại khi cần thiết.
4. Hoạt động tại bãi đỗ xe theo đúng quy định của Bộ Giao thông vận tải và theo quy định pháp luật có liên quan, không để chủ phương tiện kinh doanh vận tải, lái xe sử dụng bãi đỗ xe để đón, trả khách, tổ chức bán vé xe khách, tạo điểm giao dịch trung chuyển hành khách.
5. Phương tiện vào đỗ trong bãi đỗ xe không mang theo hàng hóa, các chất, vật liệu thuộc diện Nhà nước cấm tàng trữ, cấm sử dụng và cấm lưu thông.
6. Được thu các khoản thu từ trông giữ xe, cung cấp dịch vụ cho các chủ phương tiện theo quy định của pháp luật.
7. Được từ chối phục vụ đối với chủ phương tiện không chấp hành nội quy bãi đỗ xe.
8. Chịu sự thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về hoạt động kinh doanh bãi đỗ xe của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 7. Thông báo và công bố đưa vào hoạt động bãi đỗ xe
1. Thông báo đưa bãi đỗ xe vào hoạt động: đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng phải gửi thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nơi có bãi đỗ xe (qua Phòng Quản lý đô thị các huyện, thị xã, thành phố) theo quy định tại Điều 6 Quy định này tối thiểu là 05 ngày làm việc trước khi đưa bãi xe vào quản lý, kinh doanh. Nội dung thông báo theo mẫu (phụ lục kèm theo quy định này).
2. Đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe sau khi gửi thông báo đến cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Khoản 1 Điều này; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nơi có bãi đỗ xe phải công bố trên phương tiện thông tin đại chúng liên tiếp 03 ngày (trên Đài Phát thanh Truyền hình và Báo Bình Dương) trước khi đưa bãi đỗ xe vào hoạt động. Nội dung công bố: Tên chủ đầu tư, đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe; tên bãi đỗ xe; quy mô, công năng của bãi đỗ xe; địa điểm, địa chỉ bãi đỗ xe; công bố đưa bãi đỗ xe vào hoạt động khai thác kể từ ngày, tháng, năm; giờ hoạt động trong ngày.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước
1. Sở Giao thông vận tải
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành đối với hoạt động của các bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh; tuyên truyền, hướng dẫn các đơn vị quản lý kinh doanh bãi đỗ xe thực hiện các quy định của pháp luật về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe và Quy định này;
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra chuyên ngành định kỳ, đột xuất đối với các đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
c) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong công tác phân luồng giao thông, đảm bảo không ùn tắc tại các khu vực ra vào bãi đỗ xe.
2. Sở Xây dựng
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong công tác quy hoạch và đầu tư xây dựng bãi đỗ xe.
b) Hướng dẫn các đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe thiết kế, xây dựng bãi đỗ xe theo đúng Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
c) Tham gia Đoàn thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất các đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
a) Thẩm định giá dịch vụ trông giữ các loại xe trong bãi đỗ xe trên cơ sở phương án giá do các đơn vị ngành, lĩnh vực, đơn vị sản xuất kinh doanh trình theo quy định của tỉnh và pháp luật hiện hành về giá.
b) Tham gia Đoàn thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn các đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe thực hiện các quy định về sử dụng đất dùng vào mục đích bãi đỗ xe theo quy định.
b) Tham gia Đoàn thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với các đơn vị có liên quan khuyến khích, kêu gọi các nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân để đầu tư, xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp hệ thống bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Công thương
Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra về giá dịch vụ trong giữ xe tại các bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh.
7. UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn địa phương.
b) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất trong Quy hoạch hệ thống bãi đỗ xe vào Quy hoạch sử dụng đất và Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để đơn vị hoạt động, kinh doanh bãi đỗ xe thực hiện thủ tục đất đai theo quy định.
c) Tiếp nhận thông báo của đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe, công bố bãi đỗ xe. Tổng hợp báo cáo của các đơn vị quản lý, kinh doanh hoạt động bãi đỗ xe trên địa bàn quản lý; rà soát, cung cấp danh sách, tình hình hoạt động của các đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe trên địa bàn trong công tác phối hợp quản lý, thanh tra, kiểm tra theo chương trình, kế hoạch của các cơ quan chức năng có thẩm quyền khi được yêu cầu.
d) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe thực hiện các quy định của pháp luật về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe và Quy định này.
đ) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải lập phương án phân luồng giao thông, đảm bảo không gây ùn tắc tại các khu vực ra vào bãi đỗ xe.
e) Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất và xử lý các vi phạm đối với đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe trên địa bàn theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
g) Định kỳ hàng tháng báo cáo Sở Giao thông vận tải về công tác quản lý hoạt động, kinh doanh bãi đỗ xe trên địa bàn.
h) Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng mới hoặc đầu tư nâng cấp, cải tạo bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghĩ trên địa bàn.
i) Khuyến khích việc khai thác bãi đỗ xe của doanh nghiệp, Hợp tác xã, hộ kinh doanh.
Điều 9. Trách nhiệm của đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe
1. Thông báo đưa bãi đỗ xe vào hoạt động bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nơi có bãi đỗ.
2. Thực hiện việc lập thủ tục đất đai cho phù hợp với mục đích sử dụng đất của dự án trước khi đưa vào hoạt động kinh doanh bãi đỗ xe.
3. Thực hiện các quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động kinh doanh vận tải bãi đỗ xe và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
4. Niêm yết công khai giá dịch vụ; nội quy hoạt động; tên và số điện thoại của chủ đơn vị quản lý bãi đỗ xe, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tại trụ sở kinh doanh bãi đỗ xe để chủ phương tiện và người dân được biết, kịp thời phản ánh, khiếu nại khi cần thiết.
5. Có trách nhiệm duy trì điều kiện hoạt động của bãi đỗ xe do đơn vị quản lý, đảm bảo theo các nội dung đã được công bố khi đưa bãi đỗ xe vào khai thác.
6. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra về hoạt động, kinh doanh bãi đỗ xe của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.
7. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ; báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của các cơ quan chức năng có liên quan.
8. Khi ngừng hoạt động, kinh doanh bãi đỗ xe, đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe phải có thông báo bằng văn bảng đến đến Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nơi có bãi đỗ xe.
Trong quá trình tổ chức thực hiện có phát sinh khó khăn, vướng mắc các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe phản ánh kịp thời về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… | ……….., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: UBND huyện (thành phố)....
1 .Tên đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe: …………………………………………………………………..
2. Địa chỉ đơn vị: …………………………………………………………………..
3. Số điện thoại (fax): …………………………………………………………………..
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ……………………………………………………………
Sau khi rà soát, đối chiếu với quy định tại Quyết định số …../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của UBND tỉnh Bình Dương ban hành quy định tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Đơn vị (tên) thông báo hoạt động của bãi đỗ xe (tên nếu có) tại huyện (thành phố)..., cụ thể như sau:
- Tên bãi đỗ xe: …………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………….
- Tổng diện tích sân bãi: …………………………………………………………………..
- Thời gian hoạt động: …………………………………………………………………..
| Đại diện đơn vị kinh doanh |
- 1Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn; khuyến khích đầu tư xây dựng, khai thác bến xe, bãi đỗ xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác; áp dụng công nghệ cao trong quản lý, điều hành hệ thống giao thông vận tải do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 50/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý hoạt động bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 04/2021/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tổ chức, quản lý và công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn; khuyến khích đầu tư xây dựng, khai thác bến xe, bãi đỗ xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác; áp dụng công nghệ cao trong quản lý, điều hành hệ thống giao thông vận tải do thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 50/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý hoạt động bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 13Quyết định 04/2021/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tổ chức, quản lý và công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 21/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 21/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/08/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Thanh Trúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực