- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04 /2021/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 18 tháng 28 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CỦA BÃI ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 08/TTr-SGTVT ngày 19 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về tổ chức, quản lý và công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành và các địa phương có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 02 năm 2021./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CỦA BÃI ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(kèm theo Quyết định số 04 /2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Quy định này quy định về tổ chức, quản lý và công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
1. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư, xây dựng, tổ chức, quản lý, kinh doanh, khai thác bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, bao gồm:
a) Bãi đỗ xe theo quy hoạch được duyệt do ngân sách nhà nước đầu tư hoặc do nhà đầu tư tự đầu tư;
b) Bãi đỗ xe có thời hạn do các tổ chức, cá nhân tự đầu tư;
c) Các điểm đỗ xe tạm thời dưới lòng đường.
2. Quy định này không áp dụng đối với các bãi đỗ xe của các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng không nhằm mục đích hoạt động kinh doanh trông giữ xe:
a) Bãi đỗ xe thuộc các ngành Công an, Quân đội sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng;
b) Bãi đỗ xe chỉ phục vụ hoạt động nội bộ của các tổ chức, đơn vị như trong khuôn viên các cơ quan hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cơ sở lưu trú du lịch, trung tâm thương mại, chung cư, bệnh viện, chợ, trường học;
c) Bãi đỗ xe thuộc các trạm dừng, nghỉ đường bộ.
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ BÃI ĐỖ XE
Điều 3. Yêu cầu chung của bãi đỗ xe
1. Tổ chức, cá nhân quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe phải thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định hiện hành.
2. Đảm bảo an ninh, trật tự; đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường.
3. Đường ra, vào bãi đỗ xe phải được bố trí đảm bảo an toàn và không gây ùn tắc giao thông.
4. Không được sử dụng bãi đỗ xe để kinh doanh bến xe hoặc tổ chức cho xe ô tô kinh doanh vận tải hoạt động đón, trả khách.
5. Không được để các chủ phương tiện kinh doanh vận tải sử dụng bãi đỗ xe để đón, trả khách hoặc xếp dỡ hàng hóa, đóng gói, sang tải và bảo quản hàng hóa.
Điều 4. Các dịch vụ kinh doanh tại bãi đỗ xe
Bãi đỗ xe được tổ chức các hoạt động kinh doanh dịch vụ sau:
1. Dịch vụ trông giữ phương tiện;
2. Tổ chức các dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện;
3. Kinh doanh các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quy định về đầu tư xây dựng
1. Bãi đỗ xe được đầu tư, xây dựng phù hợp với quy hoạch giao thông.
2. Bãi đỗ xe được đầu tư, xây dựng theo đúng quy định của pháp luật về quản lý đầu tư, xây dựng và đúng mục đích sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đường ra, vào bãi đỗ xe kết nối vào hệ thống đường bộ phải thực hiện theo quy định về đấu nối vào đường bộ do cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
4. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, xây dựng và kinh doanh, khai thác bãi đỗ xe.
Điều 6. Quy định về quản lý, khai thác bãi đỗ xe
1. Bãi đỗ xe nội bộ do tổ chức, cá nhân sở hữu bãi đỗ xe tự quản lý, khai thác.
2. Bãi đỗ xe kinh doanh do tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng tự quản lý khai thác hoặc nhượng quyền cho tổ chức, cá nhân khác thuê kinh doanh, khai thác. Tổ chức, cá nhân khai thác bãi đỗ xe thô sơ, xe hai, ba bánh phải thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bãi đỗ xe; tổ chức, cá nhân khai thác bãi đỗ xe ô tô, xe máy chuyên dùng phải thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có bãi đỗ xe và công bố trên phương tiện thông tin đại chúng trước khi đưa vào hoạt động, khai thác.
3. Bãi đỗ xe tạm thời do tổ chức, cá nhân có nhu cầu hoặc đơn vị tổ chức lễ, hội trực tiếp quản lý, phải đảm bảo trật tự, an toàn giao thông theo quy định và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
Điều 7. Thẩm quyền quản lý bãi đỗ xe
1. Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý bãi đỗ xe thô sơ, xe hai bánh, ba bánh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố quản lý bãi đỗ xe ô tô, xe máy chuyên dùng.
Điều 8. Thông báo và công bố đưa vào hoạt động bãi đỗ xe
Chủ đầu tư, đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng phải gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Điều 7 Quy định này trước 05 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân công bố đưa bãi xe vào hoạt động, khai thác. Nội dung thông báo gồm: Tên chủ đầu tư, đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe; tên bãi đỗ xe; quy mô, công năng của bãi đỗ xe; địa điểm, địa chỉ bãi đỗ xe; công bố đưa bãi đỗ xe vào hoạt động khai thác kể từ ngày, tháng, năm; giờ hoạt động trong ngày (theo mẫu Phụ lục 1).
1. Tuyên truyền, hướng dẫn các địa phương và các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đầu tư, quản lý khai thác bãi đỗ xe theo quy định.
2. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động của bãi đỗ xe trong phạm vi toàn tỉnh. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm về quản lý, khai thác bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
3. Thông báo, cập nhật danh sách bãi đỗ xe đưa vào hoạt động trên Cổng thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải và đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố niêm yết công khai tại địa phương nơi có bãi đỗ xe để người dân được biết.
4. Hướng dẫn các đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe theo quy hoạch được duyệt trên địa bàn tỉnh, báo cáo định kỳ về kết quả hoạt động, tình hình an ninh trật tự, việc duy trì, đầu tư, cải tạo cơ sở vật chất, việc thực hiện các quy định của nhà nước và các nội dung cần thiết khác.
1. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải hướng dẫn các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác bãi đỗ xe thực hiện các quy định về giá dịch vụ trông giữ xe theo quy định hiện hành.
2. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất và xử lý các vi phạm về giá đối với đơn vị quản lý, khai thác bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Điều 11. Sở Tài nguyên và Môi trường
Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các quy định về sử dụng đất dùng vào mục đích bãi đỗ xe theo quy định.
Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các quy định về xây dựng bãi đỗ xe theo quy định.
Điều 13. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các quy định về đăng ký kinh doanh bãi đỗ xe theo quy định.
1. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe sử dụng hóa đơn, chứng từ (vé trông giữ xe) theo đúng quy định; thực hiện việc đăng ký, kê khai, nộp các khoản thuế và phí theo quy định.
2. Phối hợp với Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra việc thực hiện thu giá dịch vụ trông giữ xe tại các bãi đỗ xe đảm bảo theo quy định hiện hành.
Điều 15. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành đối với hoạt động đầu tư xây dựng và quản lý, khai thác bãi đỗ xe trên địa bàn theo thẩm quyền.
2. Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước các bãi đỗ xe có thời hạn và các điểm đỗ xe tạm thời dưới lòng đường. Thông báo thời gian bãi đỗ xe có thời hạn bắt đầu đưa vào hoạt động trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và niêm yết công khai tại địa phương nơi có bãi đỗ xe để người dân được biết.
3. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe có thời hạn thực hiện đấu nối giao thông vào đường giao thông công cộng theo đúng quy định; lấy ý kiến Sở Giao thông vận tải trong trường hợp đường ra, vào bãi đỗ xe có đấu nối vào đường giao thông công cộng được phân cấp cho Sở Giao thông vận tải quản lý.
4. Tổ chức tiếp nhận thông báo của đơn vị quản lý, khai thác bãi đỗ xe và báo cáo tình hình quản lý hoạt động bãi đỗ xe của Ủy ban nhân dân cấp xã để theo dõi, tổng hợp báo cáo.
5. Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất và xử lý các vi phạm đối với đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe trên địa bàn theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
6. Định kỳ hàng tháng vào ngày 25, báo cáo Sở Giao thông vận tải về công tác quản lý hoạt động bãi đỗ xe trên địa bàn (theo mẫu Phụ lục 3).
Điều 16. Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước bãi đỗ xe trên địa bàn theo phân cấp.
2. Tổ chức tiếp nhận thông báo của đơn vị quản lý, khai thác bãi đỗ xe để theo dõi, tổng hợp báo cáo.
3. Tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất và xử lý các vi phạm đối với đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe trên địa bàn theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
4. Định kỳ hàng tháng vào ngày 20, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác quản lý hoạt động bãi đỗ xe trên địa bàn (theo mẫu Phụ lục 2).
Điều 17. Đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe
1. Tổ chức thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 55 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ và Quy định này.
2. Chịu trách nhiệm duy trì tình trạng hoạt động của bãi đỗ xe đảm bảo an toàn, thuận tiện. Khi tiến hành cải tạo cơ sở vật chất dẫn đến thay đổi sơ đồ mặt bằng tổng thể hoặc một số tiêu chí kỹ thuật phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc cấp phép.
3. Phải thực hiện việc đăng ký, kê khai, niêm yết giá dịch vụ trông giữ xe theo quy định.
4. Phải xây dựng và niêm yết Nội quy hoạt động của bãi đỗ xe do mình quản lý, đảm bảo nội dung đúng theo quy định của pháp luật.
5. Niêm yết tên và số điện thoại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để chủ xe phản ánh, khiếu nại khi cần thiết. Trong đó, tổ chức, cá nhân quản lý kinh doanh bãi đỗ xe có quyền từ chối phục vụ đối với người gửi xe hoặc chủ phương tiện nếu không chấp hành nội quy.
6. Phải giao vé cho khách đến gửi xe hoặc làm hợp đồng trông giữ xe với chủ phương tiện (nếu có).
7. Không được để các chủ phương tiện kinh doanh vận tải sử dụng bãi đỗ xe để đón, trả khách.
8. Có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người gửi xe hoặc chủ phương tiện nếu để xảy ra mất, hư hỏng, cháy nổ phương tiện nhận trông giữ do lỗi chủ quan gây ra.
9. Chịu sự thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về hoạt động kinh doanh bãi đỗ xe của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 18. Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 19. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc; các ngành, địa phương, tổ chức và cá nhân phản ảnh bằng văn bản về Sở Giao thông vận tải để nghiên cứu, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(kèm theo Quyết định số ……./2021/QĐ-UBND ngày ……/……/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | .................., ngày tháng năm 20… |
Kính gửi: | - Sở Giao thông vận tải Bạc Liêu. |
1 .Tên đơn vị kinh doanh Bãi đỗ xe: ................................................
2. Địa chỉ đơn vị: ........................................................................
3. Số điện thoại (fax): ........................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ..............................................
Sau khi rà soát, đối chiếu với quy định tại Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của UBND tỉnh Bạc Liêu ban hành quy định tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của Bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Đơn vị (tên) ..... thông báo hoạt động của Bãi đỗ xe (tên nếu có) tại huyện (thị xã, thành phố) ... , cụ thể như sau:
- Tên Bãi đỗ xe: ................................................................................
- Địa chỉ: ...........................................................................................
- Tổng diện tích sân bãi: ..................................................................
- Thời gian hoạt động: ...................................................................
| Đại diện đơn vị kinh doanh |
(kèm theo Quyết định số ……./2021/QĐ-UBND ngày ……/……/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | .................., ngày tháng năm 20… |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ QUÝ……….NĂM ………..
Đơn vị: Bãi đỗ xe……(1)
Đơn vị quản lý: ……….
Ngày báo cáo: ngày ……. tháng …… năm ……
Kính gửi: UBND huyện, thị xã, thành phố….
I. Kết quả hoạt động:
TT | Loại phương tiện | Tổng số lượt | Tỷ lệ % chiếm chỗ | Doanh thu | Ghi chú | ||
Đỗ xe theo lượt | Đỗ xe theo tháng | Trông giữ xe | Dịch vụ khác | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tình hình an ninh trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường
III. Việc duy trì, đầu tư, cải tạo cơ sở vật chất tại Bãi đỗ xe
IV. Kiến nghị
| Đại diện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Bãi đỗ xe.
(kèm theo Quyết định số ……./2021/QĐ-UBND ngày ……/……/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | .................., ngày tháng năm 20… |
ĐỊNH KỲ CÁC BÃI ĐỖ XE CÓ THỜI HẠN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN/TP …………………….
TT | Tên, địa chỉ Bãi đỗ xe | Diện tích (m2) | Tên tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác Bãi đỗ xe | Lối ra vào Bãi đỗ xe được đấu nối vào các đường... | Loại phương tiện được đỗ tại Bãi đỗ xe (xe mô tô, xe ô tô con, xe tải, xe container,...) | Quy mô, số lượng phương tiện Bãi đỗ xe đáp ứng được 2 (chiếc) | Mức giá dịch vụ trông giữ xe3 | Thời gian hoạt động trong ngày của Bãi đỗ xe | Có hệ thống PCCC không/vệ sinh môi trường |
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người báo cáo | Đại diện đơn vị |
- 1Quyết định 49/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 24/2018/QĐ-UBND
- 2Quyết định 21/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 24/2021/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh của Bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 37/2021/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý và công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 49/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 24/2018/QĐ-UBND
- 10Quyết định 21/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 12Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 13Quyết định 24/2021/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh của Bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 14Quyết định 37/2021/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý và công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 04/2021/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tổ chức, quản lý và công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 04/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/02/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Vương Phương Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực