- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 4Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2018/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 21 tháng 02 năm 2018 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Thực hiện Công văn số 12/HĐND-VP ngày 21/02/2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ý kiến hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3376/TTr-STC ngày 14/12/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng trong việc thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:
1. Đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng để xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức.
2. Đối với trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng để xác định tiền thuê đất trong các trường hợp:
a) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên, xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.
c) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuế đất hàng năm.
d) Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng theo từng nhóm đối tượng và từng khu vực như sau:
1.1 Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm bằng 1,2.
1.2 Huyện Ninh Sơn: Hệ số điều chỉnh tại thị trấn Tân Sơn và xã Quảng Sơn bằng 1,4; các xã còn lại bằng 1,3.
1.3 Huyện Ninh Hải: Hệ số điều chỉnh tại thị trấn Khánh Hải và xã Vĩnh Hải bằng 1,2; các xã còn lại bằng 1,1.
1.4 Các huyện còn lại bằng 1,1.
2.1. Đất nông nghiệp:
a) Tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm hệ số điều chỉnh bằng 1,0.
b) Các thị trấn: Hệ số điều chỉnh tại thị trấn Tân Sơn và Khánh Hải bằng 1,1; thị trấn Phước Dân bằng 1,0.
c) Tại nông thôn:
- Huyện Ninh Sơn: Hệ số điều chỉnh bằng 1,1.
- Huyện Ninh Hải: Hệ số điều chỉnh tại xã Vĩnh Hải bằng 1,1; các xã còn lại bằng 1,0.
- Các huyện còn lại hệ số điều chỉnh bằng 1,0.
2.2. Đất phi nông nghiệp là đất ở:
a) Đất ở đô thị trong thành phố Phan Rang - Tháp Chàm:
- Đường phố loại I và loại II hệ số điều chỉnh bằng 1,2.
- Đường phố loại III và loại IV hệ số điều chỉnh bằng 1,1.
- Hệ số điều chỉnh đất ở đô thị còn lại và xã Thành Hải bằng 1,1.
- Hệ số điều chỉnh giá đất đường phố hẻm tính theo hệ số của đường phố chính.
b) Đất ở đô thị trong các thị trấn:
- Thị trấn Phước Dân và Khánh Hải hệ số điều chỉnh bằng 1,2.
- Thị trấn Tân Sơn hệ số điều chỉnh bằng 1,4.
c) Đất ở ven Quốc lộ 1A:
- Huyện Ninh Phước và huyện Thuận Nam hệ số điều chỉnh bằng 1,2.
- Huyện Thuận Bắc: Từ giáp địa phận huyện Ninh Hải - cầu Lăng Ông hệ số bằng 1,5; Đoạn giáp cầu Lăng Ông - hết địa phận Ninh Thuận hệ số bằng 1,3.
d) Tuyến giao thông khác của huyện Thuận Bắc:
- Tuyến Quốc lộ 1A đi Phước Kháng, từ giáp Quốc lộ 1A đi Phước Kháng - hết địa phận Ấn Đạt hệ số bằng 2,0; Từ giáp địa phận Ấn Đạt - hết thôn Bà Râu hệ số bằng 1,2.
- Đường Tri Thủy - Bỉnh Nghĩa, đoạn giáp địa phận xã Phương Hải - ngã ba đường Kiền Kiền Vĩnh Hy; Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân, đoạn giáp xã Lợi Hải - hết địa phận xã Bắc Sơn; Tỉnh lộ 706, đoạn giáp Quốc lộ 1A - hết thôn Kà Rôm hệ số bằng 1,2.
đ) Tại nông thôn:
- Huyện Thuận Nam: Hệ số điều chỉnh tại xã Phước Diêm và xã Cà Ná bằng 1,2; các xã còn lại bằng 1,1.
- Huyện Ninh Sơn: Hệ số điều chỉnh tại xã Quảng Sơn bằng 1,4; các xã còn lại bằng 1,3.
- Các huyện còn lại hệ số điều chỉnh bằng 1,1.
2.3. Đất phi nông nghiệp là đất sản xuất, kinh doanh và đất thương mại, dịch vụ:
a) Trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp (trừ khu công nghiệp Thành Hải và Cụm công nghiệp Tháp Chàm) hệ số điều chỉnh bằng 1,0.
b) Trong đô thị (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp):
- Trong thành phố Phan Rang - Tháp Chàm hệ số điều chỉnh bằng 1,1.
- Tại các thị trấn:
+ Thị trấn Phước Dân hệ số điều chỉnh bằng 1,1.
+ Thị trấn Tân Sơn hệ số điều chỉnh bằng 1,2.
+ Thị trấn Khánh Hải hệ số điều chỉnh bằng 1,0.
c) Tại nông thôn:
- Huyện Ninh Phước: Hệ số điều chỉnh ven Quốc lộ 1A, Tỉnh lộ bằng 1,1.
- Huyện Ninh Sơn: Hệ số điều chỉnh xã Quảng Sơn bằng 1,2; các xã còn lại bằng 1,1.
- Các huyện còn lại hệ số điều chỉnh bằng 1,0
2.4. Đất phi nông nghiệp khác hệ số điều chỉnh bằng 1,0.
3.1. Đất nông nghiệp:
a) Tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm hệ số điều chỉnh bằng 1,0.
b) Các thị trấn: Hệ số điều chỉnh tại thị trấn Tân Sơn và Khánh Hải bằng 1,1; thị trấn Phước Dân bằng 1,0.
c) Tại nông thôn:
- Huyện Ninh Sơn: Hệ số điều chỉnh tại xã Quảng Sơn bằng 1,1; các xã còn lại bằng 1,09.
- Các huyện còn lại hệ số điều chỉnh bằng 1,0.
3.2. Đất phi nông nghiệp là đất ở:
a) Đất ở đô thị trong thành phố Phan Rang - Tháp Chàm:
- Đường phố loại I và loại II hệ số điều chỉnh bằng 1,2.
- Đường phố loại III và loại IV hệ số điều chỉnh bằng 1,1.
- Hệ số điều chỉnh đất ở đô thị còn lại và xã Thành Hải bằng 1,1.
- Hệ số điều chỉnh giá đất đường phố hẻm tính theo hệ số của đường phố chính.
b) Đất ở đô thị trong các thị trấn:
- Thị trấn Phước Dân và Khánh Hải hệ số điều chỉnh bằng 1,2.
- Thị trấn Tân Sơn hệ số điều chỉnh bằng 1,4.
c) Đất ở ven Quốc lộ 1A:
- Huyện Ninh Phước và huyện Thuận Nam hệ số điều chỉnh bằng 1,2.
- Huyện Thuận Bắc: Từ giáp địa phận huyện Ninh Hải - cầu Lăng Ông hệ số bằng 1,5; Đoạn giáp cầu Lăng Ông - hết địa phận Ninh Thuận hệ số bằng 1,3.
d) Tuyến giao thông khác của huyện Thuận Bắc:
- Tuyến Quốc lộ 1A đi Phước Kháng, từ giáp Quốc lộ 1A đi Phước Kháng - hết địa phận Ấn Đạt hệ số bằng 2,0; Từ giáp địa phận Ấn Đạt - hết thôn Bà Râu hệ số bằng 1,2.
- Đường Tri Thủy - Bỉnh Nghĩa, đoạn giáp địa phận xã Phương Hải - ngã ba đường Kiền Kiền Vĩnh Hy; Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân, đoạn giáp xã Lợi Hải - hết địa phận xã Bắc Sơn; Tỉnh lộ 706, đoạn giáp Quốc lộ 1A - hết thôn Kà Rôm hệ số bằng 1,2.
đ) Tại nông thôn:
- Huyện Thuận Nam: Hệ số điều chỉnh tại xã Phước Diêm và xã Cà Ná bằng 1,2; các xã còn lại bằng 1,1.
- Huyện Ninh Sơn: Hệ số điều chỉnh tại xã Quảng Sơn bằng 1,4; các xã còn lại bằng 1,3.
- Các huyện còn lại hệ số điều chỉnh bằng 1,1.
3.3. Đất phi nông nghiệp là đất sản xuất, kinh doanh và đất thương mại, dịch vụ:
a) Trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp (trừ khu công nghiệp Thành Hải và Cụm công nghiệp Tháp Chàm) hệ số điều chỉnh bằng 1,0.
b) Trong đô thị (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp):
- Trong thành phố Phan Rang “ Tháp Chàm hệ số điều chỉnh bằng 1,1.
- Tại các thị trấn:
+ Thị trấn Phước Dân hệ số điều chỉnh bằng 1,1.
+ Thị trấn Tân Sơn hệ số điều chỉnh bằng 1,2.
+ Thị trấn Khánh Hải hệ số điều chỉnh bằng 1,0.
c) Tại nông thôn:
- Huyện Ninh Phước: Hệ số điều chỉnh ven Quốc lộ 1A, Tỉnh lộ bằng 1,1.
- Huyện Ninh Sơn: Hệ số điều chỉnh tại xã Quảng Sơn bằng 1,2; các xã còn lại bằng 1,1.
- Các huyện còn lại hệ số điều chỉnh bằng 1,0
3.4. Đất phi nông nghiệp khác hệ số điều chỉnh bằng 1,0.
4. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm theo đúng quy định.
2. Cục Thuế tỉnh thu tiền sử dụng đất, xác định đơn giá thuê đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giải đáp thắc mắc, giải quyết khiếu nại về thu, nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường xác định địa điểm, vị trí, diện tích, loại đất, mục đích sử dụng đất để cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục Thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 3 năm 2018.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2018
- 4Quyết định 56/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2018
- 5Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 320/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 59/2017/QĐ-UBND về quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 56/2017/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2018
- 10Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2017 về quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2018
- 12Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 4Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 11Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 12Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2018
- 14Quyết định 56/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2018
- 15Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16Quyết định 320/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 17Quyết định 59/2017/QĐ-UBND về quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 18Quyết định 56/2017/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 19Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2018
- 20Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 21Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2017 về quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2018
- 22Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 23Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 21/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/02/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Phạm Văn Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định