UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2011/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 19 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ VÀ QUẢN LÝ CÔNG VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 107/TTr-SXD ngày 01/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định thẩm quyền quản lý cây xanh đô thị và quản lý công viên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, với nội dung như sau:
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh.
a) Chỉ đạo công tác lập và phê duyệt kế hoạch hàng năm, 5 năm về đầu tư, phát triển cây xanh, sử dụng công cộng đô thị;
b) Ban hành danh mục cây trồng, cây cần bảo tồn, cây nguy hiểm, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế trên địa bàn tỉnh;
c) Ban hành các cơ chế, chính sách ưu đãi về đầu tư, tài chính và sử dụng đất để khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý cây xanh đô thị, đầu tư và phát triển vườn ươm, công viên, vườn hoa trên địa bàn tỉnh;
d) Ban hành Quy định về quản lý và sử dụng nguồn lợi thu được từ việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh sử dụng công cộng có nguồn lợi thu được;
e) Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị đối với cây được bảo tồn.
2. Sở Xây dựng.
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cây xanh đô thị và công viên trên địa bàn tỉnh;
b) Chủ trì soạn thảo các văn bản hướng dẫn về công tác quản lý cây xanh đô thị và quản lý công viên; lập kế hoạch hàng năm và 5 năm về đầu tư phát triển cây xanh sử dụng công cộng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;
c) Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định danh mục cây trồng, cây cần bảo tồn, cây nguy hiểm, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
d) Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ký Giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị đối với cây được bảo tồn theo quy định tại Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
e) Tổng hợp cơ sở dữ liệu về cây xanh đô thị; hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc quản lý cây xanh đô thị, quản lý công viên trên địa bàn tỉnh và định kỳ hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.
3. Sở Tài chính.
Nghiên cứu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về quản lý và sử dụng nguồn lợi thu được từ việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh sử dụng công cộng có nguồn lợi thu được.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Nghiên cứu cơ chế, chính sách ưu đãi về đầu tư, tài chính và sử dụng đất để khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý cây xanh đô thị, đầu tư và phát triển vườn ươm, công viên, vườn hoa trên địa bàn tỉnh, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành.
5. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
a) Tổ chức thực hiện quản lý cây xanh đô thị và công viên trên địa bàn;
b) Ban hành các quy định cụ thể về quản lý cây xanh đô thị và quản lý công viên trên địa bàn được giao quản lý, tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định này;
c) Lựa chọn đơn vị thực hiện dịch vụ về quản lý cây xanh đô thị và quản lý công viên trên địa bàn;
d) Tổ chức chỉ đạo việc thống kê hàng năm và lập cơ sở dữ liệu về cây xanh đô thị trên địa bàn được giao quản lý và báo cáo Sở Xây dựng để theo dõi, tổng hợp;
e) Cấp Giấy phép chặt hạ, dịch chuyển các loại cây xanh đô thị (trừ cây được bảo tồn) trên địa bàn quản lý theo quy định tại Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Hướng dẫn 05/SXD-HD về quản lý cây xanh đô thị do Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Quyết định 74/2006/QĐ-UBND Quy định về quản lý công viên và cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 5Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 6Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7Hướng dẫn 05/SXD-HD về quản lý cây xanh đô thị do Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Quyết định 74/2006/QĐ-UBND Quy định về quản lý công viên và cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý cây xanh đô thị và quản lý công viên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- Số hiệu: 21/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Vy Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực