- 1Quyết định 19/2006/QĐ-BCN về việc ban hành Quy phạm trang bị điện do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Quyết định 54/2006/QĐ-BBCVT Ban hành Tiêu chuẩn Ngành về Công trình ngoại vi viễn thông và Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 3Quyết định 22/2007/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn TCXDVN 104 : 2007 "Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế" do Bộ trưởng Bộ Xây Dựng ban hành
- 4Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật xây dựng 2003
- 7Nghị định 126/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà
- 8Nghị định 146/2007/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
- 9Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 10Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 1Quyết định 26/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung và cải tạo, sắp xếp lại đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2011/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI ĐIỀU 11 CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ VÀ CẢI TẠO, SẮP XẾP LẠI CÁC ĐƯỜNG DÂY, CÁP ĐI NỔI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 56/2009/QĐ-UBND NGÀY 27 THÁNG 3 NĂM 2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội ngày 28/12/2000;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 năm 2003, Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26/5/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà;
Căn cứ Nghị định số 146/2007/NĐ-CP ngày 14/9/2007 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11/07/2006 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành tiêu chuẩn 11 TCN 18-2006 Quy phạm trang bị điện;
Căn cứ Quyết định số 54/2006/QĐ-BBCVT ngày 25/12/2006 của Bộ Bưu chính - Viễn thông về việc ban hành tiêu chuẩn ngành “TCN 68-254:2006 - Công trình ngoại vi viễn thông - Quy định kỹ thuật”;
Căn cứ Quyết định số 22/2007/QĐ-BXD ngày 30/5/2007 của Bộ Xây dựng ban hành Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TCXDVN 104: 2007 “Đường đô thị-Yêu cầu thiết kế”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3756/SXD-TTr-TMTCTN ngày 07/6/2011 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 1010/STP-VBPQ ngày 02/7/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi lại Điều 11 của Quy định về quản lý, xây dựng công trình hạ ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị và cải tạo, sắp xếp lại các đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2009 như sau:
“Điều 11. Cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị và giấy phép cải tạo, sắp xếp đường dây nổi
1. Sở Xây dựng là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị, công trình cải tạo, sắp xếp đường dây đi nổi.
2. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu tại Nghị định 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị);
b) Thỏa thuận của sở Quy hoạch Kiến trúc về hướng tuyến đối với xây dựng tuyến đường mới.
c) Hồ sơ thiết kế được phê duyệt thể hiện vị trí, mặt bằng, mặt cắt; mặt bằng và chiều sâu công trình; sơ đồ vị trí tuyến công trình; sơ đồ và các điểm đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian và ảnh chụp hiện trạng.
d) Biện pháp thi công và đảm bảo an toàn giao thông.
3. Hồ sơ xin cấp giấy phép sử dụng công trình ngầm kỹ thuật đô thị để lắp đặt các đường dây, cáp:
a) Đơn xin cấp giấy phép lắp đặt các đường dây cáp của chủ đầu tư (theo mẫu tại Nghị định 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị);
b) Hợp đồng thuê bao của đơn vị trực tiếp quản lý công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị với đơn vị lắp đặt dây cáp trong công trình ngầm.
c) Hồ sơ thiết kế lắp đặt tuyến cáp được phê duyệt trong đó có thể hiện vị trí, số lượng, biển hiệu để phân biệt và quản lý tuyến cáp…
d) Biện pháp thi công và đảm bảo an toàn giao thông.
4. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, cải tạo đường dây đi nổi.
a) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng cải tạo, sắp xếp đường dây của chủ đầu tư (theo mẫu tại Nghị định 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị);
b) Hợp đồng thuê cột giữa chủ sở hữu cột và đơn vị sử dụng cột cho phép đi nổi đường dây trên cột (nếu bố trí, sắp xếp dây trên cột của đơn vị khác)
c) Hồ sơ thiết kế được phê duyệt trong đó có trắc dọc tuyến để đối chiếu các điều kiện đảm bảo an toàn lưới điện, đảm bảo an toàn giao thông…
d) Biện pháp thi công và đảm bảo an toàn giao thông.
5. Hồ sơ xin cấp giấy phép đào hè, đường thi công:
a) Công văn xin cấp giấy phép đào hè, đường để thi công;
b) Hồ sơ thiết kế được phê duyệt;
c) Thỏa thuận với các đơn vị liên quan về thi công công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị hoặc giấy phép xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị được Sở Xây dựng cấp.
d) Biện pháp thi công và đảm bảo an toàn giao thông.
6. Thời hạn cấp Giấy phép xây dựng, giấy phép đào hè, đường để thi công:
Giấy phép xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị được cấp trong thời hạn không quá 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Giấy phép thi công đường dây đi nổi được cấp trong thời hạn không quá 08 (tám) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Giấy phép đào hè, đường thi công được cấp trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7. Những trường hợp sau không phải xin giấy phép xây dựng:
a) Công trình thuộc danh mục bí mật nhà nước;
b) Công trình xây dựng tạm phục vụ trong thời gian xây dựng công trình chính nằm trong mặt bằng công trường đã được phê duyệt và bàn giao;
c) Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt.
d) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ công trình lập báo cáo kinh tế kỹ thuật.
đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị mới, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu nhà ở có quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định khác tại Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2009 của UBND thành phố Hà Nội Quy định về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị và cải tạo, sắp xếp lại các đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội không được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Thông tin và Truyền thông, Công Thương, Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải; Công an Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Giám đốc các đơn vị có các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật, đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, khai thác và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 19/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 754/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương, dự toán Đề án điều tra, khảo sát, lưu trữ cơ sở dữ liệu hiện trạng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
- 4Quyết định 6816/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án cải tạo, thay thế cây xanh đô thị hai bên đường Hà Nội giai đoạn 2014 - 2015
- 5Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2014 về dấu hiệu nhận biết đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do tỉnh Long An ban hành
- 6Quyết định 26/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung và cải tạo, sắp xếp lại đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 1Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị và cải tạo, sắp xếp lại các đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 26/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung và cải tạo, sắp xếp lại đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 1Quyết định 19/2006/QĐ-BCN về việc ban hành Quy phạm trang bị điện do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Quyết định 54/2006/QĐ-BBCVT Ban hành Tiêu chuẩn Ngành về Công trình ngoại vi viễn thông và Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 3Quyết định 22/2007/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn TCXDVN 104 : 2007 "Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế" do Bộ trưởng Bộ Xây Dựng ban hành
- 4Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật xây dựng 2003
- 7Nghị định 126/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà
- 8Nghị định 146/2007/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
- 9Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 10Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 11Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, khai thác và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 19/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 12Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 13Quyết định 754/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương, dự toán Đề án điều tra, khảo sát, lưu trữ cơ sở dữ liệu hiện trạng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
- 14Quyết định 6816/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án cải tạo, thay thế cây xanh đô thị hai bên đường Hà Nội giai đoạn 2014 - 2015
- 15Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2014 về dấu hiệu nhận biết đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do tỉnh Long An ban hành
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 11 của Quy định về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị và cải tạo, sắp xếp lại đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 56/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 21/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/07/2011
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Văn Khôi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/07/2011
- Ngày hết hiệu lực: 03/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực