- 1Quyết định 74/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 67/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 41/2006/QĐ-BBCVT công bố vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 4Quyết định 43/2006/QĐ-BBCVT về danh mục dịch vụ viễn thông công ích do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 5Quyết định 17/2007/QĐ-BBCVT về định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 6Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- 7Quyết định 191/2004/QĐ-TTg về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 51/2008/QĐ-BTTTT về việc nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008 - 2010 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
BỘ BƯU CHÍNH, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2007/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HỆ THỐNG BIỂU MẪU NGHIỆM THU SẢN LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VÀ THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;
Căn cứ Thông tư số 67/2006/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 41/2006/QĐ-BBCVT ngày 19 tháng 09 năm 2006 và Quyết định số 09/2007/QĐ-BBCVT ngày 14 tháng 5 năm 2007 của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc công bố vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 43/2006/QĐ-BBCVT ngày 02 tháng 11 năm 2006 của Bộ Bưu Chính, Viễn thông về Danh mục dịch vụ viễn thông công ích;
Căn cứ Quyết định số 17/2007/QĐ-BBCVT ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ Bưu chính, Viễn thông về ban hành định mức hỗ trợ duy trì phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Hội đồng quản lý Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, Giám đốc Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, Giám đốc các Sở Bưu chính Viễn thông, Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc các Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ viễn thông công ích và Thủ tướng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
VỀ HỆ THỐNG BIỂU MẪU NGHIỆM THU SẢN LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VÀ THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2007/QĐ-BBCVT ngày 20/7/2007 của Bộ Trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
Chương 1:
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích được áp dụng để xác định kinh phí hỗ trợ của Nhà nước đối với các doanh nghiệp viễn thông cung ứng dịch vụ viễn thông công ích theo kế hoạch của Bộ Bưu chính, Viễn thông phê duyệt.
Điều 2. Hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích bao gồm:
1. Biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích ( Phụ lục 1 kèm theo ).
2. Báo cáo tình hình sản lượng dịch vụ viễn thông công ích vá cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích ( Phụ lục 2 kèm theo ).
Việc bảo quản, lưu trữ các tài liệu xác định sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện, kinh phí được hỗ trợ vá các báo cáo liên quan quy định tại khoản 1 và 2 Điều này tại các doanh nghiệp và tại Quỹ được thực hiện theo quy định của Nhà nước về chế độ lưu trữ chứng từ kế toán, báo cáo tài chính.
Điều 3. Đối tượng áp dụng
1. Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam ( sau đây gọi tắt là Quỹ);
2. Các Sở Bưu chính Viễn thông;
3. Các Doanh nghiệp viễn thông cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp).
Chương 2:
TRÁCH NHIỆM VÀ QUY TRÌNH NGHIỆM THU SẢN LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VÀ TẠM ỨNG, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
Điều 4. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan trong việc nghiệm thu, báo cáo sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện.
1. Các doanh nghiệp viễn thông:
a) Lập các biểu mẫu về sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện theo đúng quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Các doanh nghiệp viễn thông được phân cấp việc lập báo cáo sản lượng dịch vụ viễnt hông công ích hoàn thành đã thực hiện tại các địa phương cho các đơn vị trực thuộc và báo cáo cho Quỹ, các Sở Bưu chính Viễn thông;
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các số liệu đã báo cáo;
c) Lập các báo cáo về sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện gửi Bộ Bưu chính, Viễn thông, Quỹ và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu có liên quan đến số liệu về sản lượng dịch vụ viễn thông công ích mà doanh nghiệp đã báo cáo để phục vụ cho sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và của Quỹ khi có yêu cầu.
2. Các Sở Bưu chính Viễn thông:
a) Kiểm tra và xác nhận sản lượng dịch vụ viễn thông công ích mà doanh nghiệp thực hiện tại địa phương; lập Biên bản xác nhận số liệu của các doanh nghiệp;
b) Phối hợp với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và Quỹ trong việc kiểm tra, giám sát các hoạt động cung ứng dịch vụ viễn thông công ích của các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
3. Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam:
a) Thẩm định, kiểm tra, kiểm soát số liệu báo cáo về sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện của các doanh nghiệp, đảm bảo sự chính xác, hợp pháp của các biểu mẫu, số liệu mà doanh nghiệp đã báo cáo và lập biên bản thẩm tra số liệu của các doanh nghiệp;
b) Tổng hợp báo cáo tình hình sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện theo định kỳ và đột xuất gửi Bộ Bưu chính, Viễn thông và các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 5. Quy trình nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích.
1. Hàng quý, từ ngày 01 đến ngày 10 tháng đầu tiên của quý tiếp theo, doanh nghiệp lập các biểu mẫu về sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện quý trước gửi Sở Bưu chính, Viễn thông địa phương xem xét, xác nhận.
2. Trong 15 ngày đầu tháng thứ 2 hàng Quý, các doanh nghiệp tổng hợp số liệu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích thực hiện trên phạm vi cả nước kèm theo Biên bản xác nhận của các Sở Bưu chính, Viễn thông địa phương gửi Quỹ để làm cơ sở cho việc thẩm tra, cấp phát kinh phí hỗ trợ; gửi báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông theo các mẫu tại Phụ lục 2.
3. Trong phạm vi 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp về sản lượng dịch vụ viễn thông công ích thực hiện tại địa phương trong quý trước, Sở Bưu chính, Viễn thông hoàn thành việc kiểm tra, và lập Biên bản xác nhận sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện tại địa phương.
4. Trong phạm vi 45 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của các doanh nghiệp về sản lượng dịch vụ viễn thông công ích thực hiện trên phạm vi cả nước ( kèm theo Biên bản xác nhận của các Sở Bưu chính, Viễn thông địa phương) Quỹ hoàn thành việc thẩm tra và lập biên bản xác nhận sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện đối với từng doanh nghiệp.
Khi tiếp nhận hồ sơ, tài liệu của doanh nghiệp, Quỹ và các Sở Bưu chính, Viễn thông các đơn vị phải làm thủ tục giao nhận tài liệu và chịu trách nhiệm bảo quản các tài liệu đã nhận. Trường hợp tài liệu nhận được còn thiếu các mẫu biểu, báo cáo theo quy định, trong phạm vi 05 ngày làm việc đơn vị nhận tài liệu phải thông báo cho doanh nghiệp biết để bổ sung.
Điều 6. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích đối với các doanh nghiệp.
1. Điều kiện cấp tạm ứng, thanh tóan, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích của Quỹ thực hiện theo quy định tại Thông tư 67/2006/TT-BTC ngày 18/07/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính của Quỹ và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam có trách nhiệm cấp tạm ứng, thanh toán, thẩm tra quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích cho các doanh nghiệp và lập các báo cáo theo quy định của Nhà nước.
3. Các doanh nghiệp khi được Quỹ cấp kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích phải đảm bảo thực hiện đúng quy trình, thủ tục về tạm ứng, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ do Nhà nước quy định.
4. Quy trình tạm ứng, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích như sau:
a) Tạm cấp kinh phí hàng quý:
Trong phạm vi 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện quý trước và các hồ sơ liên quan, Quỹ kiểm tra số liệu và thực hiện tạm cấp kinh phí hỗ trợ cho quý sau trên cơ sở mức độ hoàn thành kế hoạch của doanh nghiệp.
b) Thanh toán sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện hàng quý:
Trong phạm vi 45 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ xác định sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện quý trước của doanh nghiệp, Quỹ có trách nhiệm thanh toán kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp theo quy định.
c) Quyết toán kinh phí hỗ trợ hàng năm:
- Trong phạm vi 45 ngày, kể từ ngày kết thúc năm, doanh nghiệp có trách nhiệm tổng hợp số liệu và lập báo cáo quyết toán kinh phí hỗ trợ của Nhà nước cho việc thực hiện cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm trước gửi Quỹ; gửi báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông theo các mẫu tại Phụ lục 2.
Trước khi lập báo cáo quyết toán kinh phí hỗ trợ, Doanh nghiệp và Quỹ lập bảng đối chiếu số liệu cấp tạm ứng, thanh toán kinh phí trong năm trước.
- Trong phạm vi 45 ngày, kể từ ngày nhận báo cáo quyết toán năm của các doanh nghiệp, Quỹ có trách nhiệm thẩm tra số liệu báo cáo quyết toán kinh phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp và tổng hợp vào báo cáo tài chính năm của Quỹ trình Bộ Bưu chính, Viễn thông phê duyệt.
Doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp các thông tin, số liệu cần thiết cho việc thẩm tra quyết toán của Quỹ và cùng Quỹ lập Biên bản thẩm tra quyết toán năm.
- Trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc phê duyệt báo cáo quyết toán tài chính năm của Quỹ, Quỹ có trách nhiệm thông báo kết quả phê duyệt quyết toán kinh phí hỗ trợ năm cho từng doanh nghiệp:
+ Trường hợp số được quyết toán kinh phí hỗ trợ năm lớn hơnsố kế hoạch hỗ trợ năm đã được phê duyệt cho doanh nghiệp, căn cứ quyết định của Bộ Bưu chính, Viễn thông, Quỹ cấp bổ sung kinh phí cho doanh nghiệp.
+ Trường hợp số được quyết toán kinh phí hỗ trợ năm nhỏ hơn số đã tạm cấp trong năm xử lý như sau: thu hồi số tiền đã cấp vượt số được duyệt quyết toán (nếu doanh nghiệp không tiếp tục thực hiện cung cấp dịch vụ viễn thông công ích); khấu trừ vào số tạm cấp của kế hoạch năm tiếp theo (nếu doanh nghiệp tiếp tục thực hiện cung ứng dịch vụ viễn thông công ích).
Điều 7. Trong quá trình thực hiện kế hoạch hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích, nếu doanh nghiệp không tirển khai thực hiện kế hoạch do Bộ Bưu chính, Viễn thông giao hoặc không gửi các báo cáo theo quy định, Quỹ có văn bản nhắc các doanh nghiệp thực hiện. Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày gửi văn bản nếu không nhận được ý kiến phản hồi của doanh nghiệp, Quỹ được tạm dừng cấp kinh phí và báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông.
Chương 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ viễn thông công ích, các Sở Bưu chính, Viễn thông có trách nhiệm thực hiện đúng quy trình, thủ tục nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích theo quy định tại Quyết định này và các quy định có liên quan của Nhà nước. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Bộ Bưu chính, Viễn thông để nghiên cứu, giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 51/2008/QĐ-BTTTT về việc nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008 - 2010 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 937/QĐ-BTTTT năm 2010 phê duyệt dự toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2009 và 2010 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Quyết định 51/2008/QĐ-BTTTT về việc nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008 - 2010 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Quyết định 74/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 67/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 41/2006/QĐ-BBCVT công bố vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 4Quyết định 43/2006/QĐ-BBCVT về danh mục dịch vụ viễn thông công ích do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 5Quyết định 17/2007/QĐ-BBCVT về định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 6Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- 7Quyết định 191/2004/QĐ-TTg về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 937/QĐ-BTTTT năm 2010 phê duyệt dự toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2009 và 2010 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quyết định 21/2007/QĐ-BBCVT quy định về hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ Viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ Viễn thông công ích do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- Số hiệu: 21/2007/QĐ-BBCVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/07/2007
- Nơi ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông
- Người ký: Trần Đức Lai
- Ngày công báo: 24/08/2007
- Số công báo: Từ số 596 đến số 597
- Ngày hiệu lực: 08/09/2007
- Ngày hết hiệu lực: 20/12/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực