Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2092/QĐ-UBND | An Giang, ngày 07 tháng 7 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH AN GIANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1013/TTr-SNV ngày 29 tháng 6 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu như sau:
I. QUAN ĐIỂM
1. Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường phải tuân thủ và phù hợp yêu cầu về đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Thống nhất, đồng bộ và phù hợp với yêu cầu phát triển triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của ngành.
3. Sử dụng hiệu quả các nguồn lực, tăng cường thực hiện tự chủ của các đơn vị sự nghiệp, đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công; tiếp tục củng cố, đầu tư cơ sở vật chất các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, đồng thời thực hiện các chính sách thúc đẩy xã hội hóa nhằm thu hút tối đa nguồn lực của xã hội tham gia phát triển các dịch vụ sự nghiệp công.
4. Sắp xếp, kiện toàn bộ máy tinh gọn, đồng bộ, thống nhất để nâng cao hiệu quả hoạt động; bảo đảm tính đặc thù của lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có tính kế thừa, phát huy tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ viên chức hiện có.
5. Đẩy mạnh chuyển đổi cơ chế hoạt động các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tự chủ, tự bảo đảm chi phí hoạt động và chi đầu tư trên cơ sở đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, nhân sự.
6. Quy hoạch mang tính động và mở, có sự cập nhật, điều chỉnh phù hợp trong từng thời kỳ.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Tăng cường khai thác các nguồn thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp công và các nguồn thu khác; bảo đảm tổ chức bộ máy tinh gọn, nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công.
b) Tăng cường phân cấp và thực hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao hơn cho các đơn vị sự nghiệp công lập đồng bộ cả về tổ chức thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính, có tính đến đặc điểm từng loại hình đơn vị, khả năng, nhu cầu thị trường và trình độ quản lý nhằm thúc đẩy các đơn vị sự nghiệp công phát triển lành mạnh, bền vững.
c) Nâng cao số lượng, chất lượng dịch vụ công, đáp ứng tốt nhu cầu của các tổ chức, cá nhân.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2017- 2020:
- Về mạng lưới các đơn vị sự nghiệp: Thực hiện rà soát, sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp với số lượng 04 (bốn) đơn vị, đảm bảo phù hợp với lộ trình chuyển đổi đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
- Về thực hiện cơ chế tự chủ: Các đơn vị tăng dần mức độ tự chủ hàng năm phù hợp với lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công. Phấn đấu đến hết năm 2020 có 04/04 đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ về chi thường xuyên.
b) Giai đoạn 2021 - 2030:
- Về mạng lưới các đơn vị sự nghiệp: Tiếp tục thực hiện rà soát, sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập với số lượng 05 (năm) đơn vị theo hướng nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của các đơn vị, đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển ngành tài nguyên và môi trường.
- Về thực hiện cơ chế tự chủ: Tiếp tục chuyển đổi cơ chế hoạt động của các đơn vị ở mức độ tự chủ cao hơn, phấn đấu đến năm 2025 có 01 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện cơ chế tự chủ về chi thường xuyên và chi đầu tư; 04 đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ về chi thường xuyên; phấn đấu đến năm 2030 có 01 đơn vị chuyển đổi sang mô hình doanh nghiệp và thực hiện cổ phần hóa.
III. NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Giai đoạn 2017-2020
a) Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh An Giang:
- Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh An Giang là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, có chức năng thực hiện đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê và cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân theo quy định pháp luật.
- Về thực hiện cơ chế tự chủ: Bắt đầu từ năm 2017, Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh An Giang là đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự bảo đảm chi thường xuyên theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật tài nguyên môi trường tỉnh An Giang:
- Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật tài nguyên môi trường tỉnh An Giang là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, có chức năng thực hiện tư vấn, dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Về cơ chế tự chủ: Bắt đầu từ năm 2017, Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật tài nguyên môi trường tỉnh An Giang là đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự bảo đảm chi thường xuyên theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Trung tâm Phát triển quỹ đất:
- Trung tâm Phát triển quỹ đất là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, có chức năng tạo lập, phát triển, quản lý, khai thác quỹ đất; tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất và thực hiện dịch vụ khác trong lĩnh vực đất đai.
- Về cơ chế tự chủ: Bắt đầu từ năm 2018, Trung tâm Phát triển quỹ đất thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự bảo đảm chi thường xuyên theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
d) Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường:
- Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, có chức năng tham mưu, giúp Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc ứng công nghệ thông tin trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường và thực hiện tư vấn, dịch vụ theo quy định pháp luật.
- Về cơ chế tự chủ: Bắt đầu từ năm 2019, Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự bảo đảm chi thường xuyên theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Giai đoạn 2021-2025
a) Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh An Giang:
- Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh An Giang là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Về thực hiện cơ chế tự chủ: Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh An Giang là đơn vị sự nghiệp công lập, tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự bảo đảm chi thường xuyên theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Tách Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật tài nguyên môi trường, thành lập Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường, Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường.
- Tách Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật tài nguyên môi trường, thành lập Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường; Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường.
- Về cơ chế tự chủ:
+ Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh An Giang là đơn vị sự nghiệp công lập, tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự bảo đảm chi thường xuyên theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường tỉnh An Giang là đơn vị sự nghiệp công lập, tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự bảo đảm chi thường xuyên theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Trung tâm Phát triển quỹ đất:
- Trung tâm Phát triển quỹ đất là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Về cơ chế tự chủ: Trung tâm Phát triển quỹ đất thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
d) Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường:
- Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Về cơ chế tự chủ: Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự bảo đảm chi thường xuyên theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Giai đoạn 2026-2030
Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2021-2025, phấn đấu sẽ thực hiện thủ tục chuyển đổi sang mô hình doanh nghiệp đối với 01 đơn vị sự nghiệp trực thuộc đủ điều kiện theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Về cơ chế, chính sách
a) Tiếp tục hoàn thiện chính sách, pháp luật về cơ chế hoạt động của tổ chức sự nghiệp công lập, cơ chế hợp tác công tư trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
b) Xây dựng, hoàn thiện tiêu chí phân loại, xếp hạng, đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, làm cơ sở cho việc ưu tiên đầu tư đối với tổ chức hoạt động hiệu quả, sáp nhập, giải thể tổ chức hoạt động kém hiệu quả.
2. Về tổ chức và hoạt động
a) Rà soát chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức công lập thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện sắp xếp lại theo Quy hoạch nhằm giảm đầu mối, khắc phục tình trạng chồng chéo, dàn trải, trùng lặp về chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực nghiên cứu, đồng thời phù hợp với quá trình tái cơ cấu ngành tài nguyên và môi trường.
b) Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ, chuyển đổi hoạt động theo mô hình doanh nghiệp, cổ phần hóa tổ chức tài nguyên và môi trường.
3. Về nhân lực
a) Tổ chức đánh giá, phân loại chất lượng nhân lực để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.
b) Triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhân lực và chính sách thu hút, sử dụng, trọng dụng cá nhân có thực tài. Ưu tiên thu hút nhân lực có trình độ cao.
4. Về đầu tư và tài chính
a) Khai thác tốt các nguồn thu sự nghiệp và các nguồn thu dịch vụ khác, nguồn vốn ưu đãi và vốn hỗ trợ phát triển chính thức để tăng cường tiềm lực, nâng cao năng lực các tổ chức trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
b) Bảo đảm sử dụng đúng các nguồn vốn, phát huy hiệu quả sử dụng vốn, đẩy mạnh việc mở rộng phát triển sản xuất, tăng thu nhập cho người lao động
c) Đẩy mạnh việc huy động các nguồn lực xã hội, nhất là từ doanh nghiệp đầu tư liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo cơ chế hợp tác công tư và các hình thức khác. Tăng cường liên kết, hợp tác giữa các tổ chức công lập với nhau, với doanh nghiệp, với các tổ chức khác nhằm phát triển mạnh mẽ lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch; định kỳ đánh giá, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện Quy hoạch 06 tháng và hàng năm.
2. Chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp với điều kiện thực tế.
3. Các sở, ngành, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các nội dung liên quan trong Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3681/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới trường đại học, cao đẳng, trung cấp và dạy nghề tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 2Quyết định 457/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 3Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 2091/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài chính tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 2128/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 2167/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 479/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 8Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Phương án quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập ngành tài nguyên và môi trường tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025
- 9Quyết định 2633/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
- 1Quyết định 3681/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới trường đại học, cao đẳng, trung cấp và dạy nghề tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 2Luật đất đai 2013
- 3Luật bảo vệ môi trường 2014
- 4Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 8Quyết định 457/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 9Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10Quyết định 2091/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài chính tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 11Quyết định 2128/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 12Quyết định 2167/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 13Quyết định 479/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 14Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Phương án quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập ngành tài nguyên và môi trường tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025
- 15Quyết định 2633/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 2092/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Nưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra