Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2091/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 27 tháng 6 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 314/TTr-BDT ngày 14/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Ban Dân tộc tỉnh.
(Chi tiết có Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Ban Dân tộc tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử, thực hiện cập nhật thông tin, dữ liệu vào Phần mềm một cửa điện tử đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền Thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2091/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam)
Quy trình nội bộ số: 01/Ủy ban Nhân dân tỉnh/Ban Dân tộc tỉnh/Cấp huyện/Cấp xã
Thứ tự công việc | Trình tự thực hiện (nội dung công việc) | Bộ phận giải quyết hồ sơ | Thời gian thực hiện (ngày làm việc) | Thẩm quyền UBND tỉnh | Mô tả quy trình | Ghi chú |
Bước 1 | Lập danh sách đề nghị công nhận NCUT ở thôn | Thôn | Không tính vào thời gian xử lý quy trình |
| Căn cứ hướng dẫn của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã, Trưởng thôn chủ trì tổ chức họp dân (có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn) phổ biến về nội dung chính sách, tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Điều 4 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và tiến hành cử danh sách bình chọn người có uy tín (theo Mẫu số 01 của Quyết định 180/QĐ-UBDT) gửi Trưởng ban công tác mặt trận thôn. Khi nhận được danh sách đề cử bình chọn người có uy tín của Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt trận thôn chủ trì tổ chức họp liên tịch với sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn tiến hành bình chọn (theo Mẫu số 02 của Quyết định 180/QĐ-UBDT) và lập hồ sơ đề nghị công nhận người có uy tín lên UBND xã (01 bộ gồm văn bản đề nghị và biên bản họp liên tịch theo Mẫu số 02 của quyết định 180/QĐ-UBDT ) gửi UBND cấp xã. | - Bước 1 không tính vào thời gian xử lý trong Quy trình nội bộ - Mô tả quy trình theo: Quyết định số 180/QĐ-UBDT ngày 03/4/2018 của Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ thôn | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của xã | 0.5 |
| Bộ phận 1 cửa xã kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ của thôn (Trưởng ban Mặt trận), lập phiếu luân chuyển hồ sơ qua bộ phận xử lý. | |
Bước 3 | Xử lý hồ sơ | Cán bộ văn phòng kiêm tôn giáo và dân tộc xã | 0.5 |
| Văn phòng xã kiểm tra hồ sơ các thôn, chuyển Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch xã xử lý. Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì lập phiếu hướng dẫn và trả hồ sơ cho thôn. | |
Bước 4 | Xử lý công việc | Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND xã | 3.0 |
| UBND cấp xã chủ trì, phối hợp với các ban, ngành liên quan của xã kiểm tra kết quả bình chọn của các thôn (theo Mẫu số 03 Quyết định 180/QĐ-UBDT) và lập hồ sơ (01 bộ, gồm: văn bản đề nghị kèm theo danh sách và biên bản theo Mẫu số 03) gửi UBND cấp huyện. | |
Bước 5 | Tiếp nhận Hồ sơ xã | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của huyện | 0.5 |
| Khi tiếp nhận hồ sơ của UBND xã, bộ phận một của huyện chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn kiểm tra, xử lý. | |
Bước 6 | Xử lý hồ sơ | Cơ quan làm công tác dân tộc huyện | 2.5 |
| Nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã, Phòng chuyên môn của UBND cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ, gồm: dự thảo văn bản đề nghị của UBND huyện, danh sách theo mẫu số 4 của Quyết định 180/QĐ-UBDT và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các xã) trình chủ tịch UBND huyện kiểm tra hồ sơ và ký văn bản đề nghị công nhận NCUT gửi Cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh. Nếu trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Phòng chuyên môn có văn bản phản hồi cho UBND xã để thực hiện lại bước 4. | |
Bước 7 | Xem xét, ký phát hành | Chủ tịch UBND huyện | 1.0 |
| Nhận đủ hồ sơ hợp lệ (gồm: dự thảo văn bản đề nghị của UBND huyện, danh sách theo mẫu số 4 của Quyết định 180/QĐ-UBDT và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các xã) của phòng chuyên môn, chủ tịch UBND huyện kiểm tra hồ sơ và ký văn bản đề nghị công nhận NCUT gửi cơ quan công tác dân tộc tỉnh. | |
Bước 8 | Tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp huyện | Bộ phận 1 cửa cơ quan làm công tác dân tộc tỉnh | 0.5 |
| Nhận hồ sơ của UBND cấp huyện (01 bộ, gồm: văn bản đề nghị, danh sách theo mẫu số 4 của Quyết định 180/QĐ-UBDT và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các xã), Bộ phận 1 cửa chuyển phòng chuyên môn xử lý. | |
Bước 9 | Xử lý hồ sơ | Phòng chuyên môn Ban Dân tộc tỉnh | 3.0 |
| Khi nhận đủ hồ sơ của các huyện, Phòng chuyên môn Ban Dân tộc kiểm tra hồ sơ của UBND cấp huyện và lập hồ sơ (01 bộ, gồm: văn bản đề nghị, danh sách theo mẫu số 4 của Quyết định 180/QĐ-UBDT và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các xã). Đồng thời tham mưu văn bản đề nghị Công an tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thống nhất và hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ phòng chuyên môn của Ban Dân tộc dự thảo văn bản thông báo hồ sơ không đủ yêu cầu gửi UBND huyện thực hiện lại bước 6,7. | |
Bước 10 | Hoàn thiện hồ sơ | Phòng chuyên môn Ban Dân tộc tỉnh | 0.5 |
| Nhận được văn bản thống nhất của Công an tỉnh và Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Phòng chuyên môn Ban Dân tộc hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo Ban ban xem xét, kiểm tra ký ban hành văn bản trình UBND tỉnh qua Văn phòng UBND tỉnh (01 bộ, gồm tờ trình, dự thảo Quyết định kèm theo danh sách đề nghị công nhận người có uy tín theo mẫu số 4 của Quyết định 180/QĐ-UBDT và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện). | |
Bước 11 | Kiểm tra hồ sơ | Văn phòng UBND tỉnh | 2.5 |
| Sau khi nhận đủ hồ sơ của Ban Dân tộc tỉnh (01 bộ, gồm tờ trình, dự thảo Quyết định của UBND tỉnh kèm theo danh sách đề nghị công nhận người có uy tín theo mẫu số 4 của Quyết định 180/QĐ-UBDT và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện). Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét ký ban hành quyết định công nhận NCUT (Quyết định công nhận của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành trước ngày 15/12 của năm). | |
Bước 12 | Phát hành văn bản | Văn thư | 1/2 |
| Văn thư Văn phòng UBND tỉnh phát hành văn bản và thực hiện lưu hồ sơ. | |
| Tổng cộng |
| 15 |
|
|
Quy trình nội bộ số: 02/Ủy ban Nhân dân tỉnh/Ban Dân tộc tỉnh/Cấp huyện/Cấp xã
Thứ tự công việc | Trình tự thực hiện (nội dung công việc) | Bộ phận giải quyết hồ sơ | Thời gian thực hiện (ngày làm việc) | Thẩm quyền UBND tỉnh | Mô tả quy trình | Ghi chú |
Bước 1 | Lập danh sách đề nghị công nhận NCUT ở thôn | Thôn | Không tính vào thời gian xử lý quy trình |
| Khi có các trường hợp quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg, Trưởng ban công tác Mặt trận thôn tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập biên bản họp theo Mẫu số 06 gửi UBND cấp xã (01 bộ gồm: văn bản đề nghị, biên bản họp theo Mẫu số 06 tại QĐ 180/QĐ-UBDT và các giấy tờ có liên quan) đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín gửi UBND cấp xã. | - Bước 1 không tính vào thời gian xử lý trong Quy trình nội bộ - Mô tả quy trình theo: Quyết định số 180/QĐ-UBDT ngày 03/4/2018 của Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của xã | 0.5 |
| Bộ phận 1 cửa xã kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ của của thôn (Trưởng ban Mặt trận), lập phiếu chuyển hồ sơ qua bộ phận xử lý. | |
Bước 3 | Xử lý hồ sơ | Cán bộ văn phòng kiêm tôn giáo và dân tộc xã | 0.5 |
| Văn phòng xã kiểm tra hồ sơ các thôn, chuyển Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch xã xử lý. Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì lập phiếu hướng dẫn và trả hồ sơ cho thôn. | |
Bước 4 | Xử lý công việc | Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND xã | 3.0 |
| UBND cấp xã chủ trì, phối hợp với các ban, ngành liên quan của xã kiểm tra (theo Mẫu số 07 Quyết định số 180/QĐ-UBDT) và lập hồ sơ (01 bộ, gồm: văn bản đề nghị kèm theo biên bản theo Mẫu số 07 và giấy tờ có liên quan) gửi UBND cấp huyện. | |
Bước 5 | Tiếp nhận Hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của huyện | 0.5 |
| Khi tiếp nhận hồ sơ của UBND xã, bộ phận một của huyện chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn xử lý. | |
Bước 6 | Xử lý công việc | Cơ quan làm công tác dân tộc huyện | 2.5 |
| Nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã, phòng chuyên môn của UBND cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ, gồm: dự thảo văn bản đề nghị của UBND huyện, kèm theo danh sách và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của UBND các xã) trình chủ tịch UBND huyện kiểm tra hồ sơ và ký văn bản đề nghị Đưa ra khỏi danh sách NCUT gửi Cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh. Nếu trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Phòng chuyên môn có văn bản phản hồi cho UBND xã để thực hiện lại bước 4. | |
Bước 7 | Xem xét, ký phát hành | Chủ tịch UBND huyện | 1.0 |
| Nhận đủ hồ sơ hợp lệ (gồm: dự thảo văn bản đề nghị của UBND huyện kèm theo danh sách và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của UBND các xã), chủ tịch UBND huyện kiểm tra hồ sơ và ký văn bản đề nghị đưa ra khỏi danh sách NCUT gửi cơ quan công tác dân tộc tỉnh. | |
Bước 8 | Tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận 1 cửa cơ quan làm công tác dân tộc tỉnh | 0.5 |
| Nhận hồ sơ của UBND cấp huyện (01 bộ, gồm: văn bản đề nghị của UBND huyện kèm theo danh sách và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của UBND các xã), Bộ phận 1 cửa chuyển phòng chuyên môn xử lý. | |
Bước 9 | Xử lý công việc | Phòng chuyên môn Ban Dân tộc tỉnh | 3.0 |
| Khi nhận đủ hồ sơ của các huyện từ bộ phận 1 cửa, Phòng chuyên môn Ban Dân tộc kiểm tra hồ sơ. Đồng thời tham mưu văn bản đề nghị Công an tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thống nhất và hoàn thiện hồ sơ (gồm 1 bộ: tờ trình, danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách NCUT, dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện và các giấy tờ có liên quan khác), trình Lãnh đạo Ban Dân tộc xem xét ký trình UBND tỉnh. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ phòng chuyên môn của Ban Dân tộc tham mưu văn bản trình lãnh đạo Ban ký phát hành thông báo hồ sơ không đủ yêu cầu gửi UBND huyện thực hiện lại bước 6,7. | |
Bước 10 | Hoàn thiện hồ sơ | Phòng chuyên môn Ban Dân tộc tỉnh | 0.5 |
| Nhận được văn bản thống nhất của Công an tỉnh và Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Phòng chuyên môn Ban Dân tộc hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo Ban ban xem xét, kiểm tra ký ban hành văn bản trình UBND tỉnh qua Văn phòng UBND tỉnh (01 bộ, gồm tờ trình kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách NCUT, dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện và giấy tờ có liên quan khác). | |
Bước 11 | Phê duyệt | Văn phòng UBND tỉnh | 2.5 |
| Sau khi nhận đủ hồ sơ của Ban Dân tộc tỉnh (01 bộ, gồm: tờ trình kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách NCUT, dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh và danh sách kèm theo, bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện và giấy tờ có liên quan khác) ký ban hành Tờ trình trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín. | |
Bước 12 | Phát hành văn bản | Văn thư | 1/2 |
| Văn thư Văn phòng UBND tỉnh phát hành văn bản và thực hiện lưu hồ sơ. | |
| Tổng cộng |
| 15 |
|
|
- 1Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 2390/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 2306/QĐ-UBND năm 2019 về quy trình nội bộ trong giải quyết từng thủ tục hành chính tại Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 180/QĐ-UBDT năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 2390/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị
- 9Quyết định 2306/QĐ-UBND năm 2019 về quy trình nội bộ trong giải quyết từng thủ tục hành chính tại Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 2091/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 2091/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/06/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Văn Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra