Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2085/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 9 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CÁC QUY TRÌNH ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2015 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, CHỦ TỊCH UBND TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc xây dựng, áp dụng, công bố, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và hoạt động kiểm tra tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành các Quy trình áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo Danh mục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành và các quy trình ban hành trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐ và CV;
- Lưu VT, TKISO.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phương

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC QUY TRÌNH ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2015 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, CHỦ TỊCH UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2085/QĐ-UBND ngày 08/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

TÊN QUY TRÌNH

MÃ HIỆU

GHI CHÚ

 

LĨNH VỰC NGOẠI VỤ

 

 

1.

Thủ tục cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ

H57-01/TTHC

 

2.

Thủ tục cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ

H57-02/TTHC

 

3.

Thủ tục cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ thướng Chính phủ

H57-03/TTHC

 

4.

Thủ tục cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ thướng Chính phủ

H57-04/TTHC

 

 

LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ SẮP XẾP LẠI DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ

5.

Thành lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập

H57-05/TTHC

 

6.

Hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý

H57-06/TTHC

 

7.

Chia, tách doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (UBND cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý

H57-07/TTHC

 

8.

Giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc giao quản lý)

H57-08/TTHC

 

9.

Phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp

H57-09/TTHC

 

10.

Xếp hạng công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố làm chủ sở hữu (hạng Tổng công ty và tương đương, hạng I, hạng II và hạng III

H57-10/TTHC

 

11.

Phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng thực hiện năm trước và quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố làm chủ sở hữu

H57-11/TTHC

 

 

LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM (TRỪ CÁC DA TẠI KHU KINH TẾ, CỤM CN, CÁC DỰ ÁN ĐẤU GIÁ, DỰ ÁN CHUYÊN NGÀNH)

12.

Thủ tục chấp thuận nhà đầu tư của UBND tỉnh

H57-12/TTHC

 

13.

Thủ tục điều chỉnh văn bản chấp thuận nhà đầu tư của UBND tỉnh

H57-13/TTHC

 

14.

Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh

H57-14/TTHC

 

15.

Điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh

H57-15/TTHC

 

16.

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh

H57-16/TTHC

 

17.

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh

H57-17/TTHC

 

18.

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh

H57-18/TTHC

 

19.

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh.

H57-19/TTHC

 

20.

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh

H57-20/TTHC

 

21.

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh

H57-21/TTHC

 

22.

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh (Khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)

H57-22/TTHC

 

23.

Thủ tục gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

H57-23/TTHC

 

24.

Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh đối với dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn

H57-24/TTHC

 

25.

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh

H57-25/TTHC

 

26.

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý

H57-26/TTHC

 

27.

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý

H57-27/TTHC

 

28.

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý

H57-28/TTHC

 

29.

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý

H57-29/TTHC

 

30.

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý

H57-30/TTHC

 

31.

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý

H57-31/TTHC

 

32.

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư (Khoản 3 Điều 54 NĐ số 31/2021/NĐ-CP)

H57-32/TTHC

 

33.

Thủ tục gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý

H57-33/TTHC

 

34.

Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư

H57-34/TTHC

 

 

LĨNH VỰC ĐẤU THẦU

 

 

35.

Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất

H57-35/TTHC

 

36.

Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất

H57-36/TTHC

 

37.

Thẩm định nội dung điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất

H57-37/TTHC

 

38.

Thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt điều chỉnh dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất.

H57-38/TTHC

 

39.

Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất do nhà đầu tư đề xuất

H57-39/TTHC

 

 

LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI DÀNH CHO VIỆT NAM

40.

Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh.

H57-40/TTHC

 

41.

Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh.

H57-41/TTHC

 

42.

Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản.

H57-42/TTHC

 

 

Chương trình đầu tư công

 

 

 

Dự án nhóm A

 

 

 

Dự án nhóm B, C

 

 

43.

Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng.

H57-43/TTHC

 

44.

Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng nguồn vốn ODA viện trợ không hoàn lại

H57-44/TTHC

 

45.

Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hàng năm (cấp tỉnh).

H57-45/TTHC

 

46.

Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

H57-46/TTHC

 

47.

Xác nhận chuyên gia

H57-47/TTHC

 

 

LĨNH VỰC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ

 

 

48.

Hỗ trợ sau đầu tư cho các dự án đầu tư theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

H57-48/TTHC

 

 

LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN

 

 

49.

Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư

H57-49/TTHC

 

50.

Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị

H57-50/TTHC

 

51.

Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công

H57-51/TTHC

 

52.

Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước

H57-52/TTHC

 

53.

Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công

H57-53/TTHC

 

54.

Quyết định điều chuyển tài sản công

H57-54/TTHC

 

55.

Quyết định bán tài sản công

H57-55/TTHC

 

56.

Quyết định thanh lý tài sản công

H57-56/TTHC

 

57.

Quyết định tiêu hủy tài sản công

H57-57/TTHC

 

58.

Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại

H57-58/TTHC

 

59.

Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc

H57-59/TTHC

 

60.

Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án

H57-60/TTHC

 

61.

Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội

H57-61/TTHC

 

 

LĨNH VỰC XÂY DỰNG (Nhà ở)

 

 

62.

Giải quyết bán phần diện tích nhà đất sử dụng chung đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP

H57-62/TTHC

 

63.

Giải quyết chuyển quyền sử dụng đất liền kề nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP

H57-63/TTHC

 

64.

Giải quyết chuyển quyền sử dụng đất đối với nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 3 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP

H57-64/TTHC

 

65.

Công nhận chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (trong trường hợp có nhiều nhà đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại được chấp thuận chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư)

H57-65/TTHC

 

66.

Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh

H57-66/TTHC

 

67.

Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước

H57-67/TTHC

 

68.

Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

H57-68/TTHC

 

69.

Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

H57-69/TTHC

 

 

LĨNH VỰC PHÕNG CHỐNG THIÊN TAI

 

 

70.

Phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

H57-70/TTHC

 

71.

Phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ.

H57-71/TTHC

 

72.

Điều chỉnh Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ

H57-72/TTHC

 

 

LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG

 

 

73.

Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh

H57-73/TTHC

 

74.

Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch vùngThẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh

H57-74/TTHC

 

 

LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG

 

 

 

Lĩnh vực Quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện

 

 

75.

Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định tại điểm a khoản 3 Điều 22 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP)

H57-75/TTHC

 

 

02 ngày đối với hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ.

 

 

 

02 ngày đối với hoạt động trồng cây lâu năm

 

 

 

05 ngày đối với hoạt động: Du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; Nuôi trồng thủy sản; Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác.

 

 

 

05 ngày đối với các hoạt động: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm.

 

 

 

07 ngày: Đối với hoạt động xả nước thải vào công trình thủy điện

 

 

76.

Cấp gia hạn, điều chỉnh giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định tại điểm a khoản 3 Điều 22 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP)

H57-76/TTHC

 

 

02 ngày đối với hoạt động: Trồng cây lâu năm; Hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới.

 

 

 

- 03 ngày đối với hoạt động: Du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; Nuôi trồng thủy sản; Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác.

 

 

 

- 05 ngày đối với hoạt động: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xả nước thải vào công trình thủy điện, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ; Xây dựng công trình ngầm.

 

 

77.

Cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định tại điểm a khoản 3 Điều 22 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP)

H57-77/TTHC

 

78.

Thẩm định, phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định tại điểm a khoản 3 Điều 22 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP)

H57-78/TTHC

 

79.

Điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa thủy điện thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

H57-79/TTHC

 

80.

Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình vùng hạ du đập thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

H57-80/TTHC

 

81.

Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

H57-81/TTHC

 

82.

Phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ đập thủy điện

H57-82/TTHC

 

 

Lĩnh vực Thương mại biên giới

 

 

83.

Đăng ký thương nhân hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Lào

H57-83/TTHC

 

 

Lĩnh vực Thi đua khen thưởng

 

 

84.

Thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ

H57-84/TTHC

 

 

Lĩnh vực Công nghiệp địa phương

 

 

85.

Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh

H57-85/TTHC

 

 

LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

 

 

 

Lĩnh vực Khí tượng thủy văn

 

 

86.

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

H57-86/TTHC

 

87.

Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

H57-87/TTHC

 

88.

Gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

H57-88/TTHC

 

 

Lĩnh vực Tài nguyên nước

 

 

89.

Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành

H57-89/TTHC

 

90.

Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành

H57-90/TTHC

 

91.

Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước

H57-91/TTHC

 

92.

Thủ tục cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

H57-92/TTHC

 

93.

Thủ tục cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

H57-93/TTHC

 

94.

Thủ tục gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nước dưới 3.000m3/ngày đêm

H57-94/TTHC

 

95.

Thủ tục cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm

H57-95/TTHC

 

96.

Thủ tục gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ ngày đêm; gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ ngày đêm

H57-96/TTHC

 

97.

Thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy vừa và nhỏ

H57-97/TTHC

 

98.

Thủ tục cấp lại giấy phép tài nguyên nước

H57-98/TTHC

 

99.

Thủ tục cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.

H57-99/TTHC

 

100.

Thủ tục lấy ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh

H57-100/TTHC

 

101.

Thủ tục thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi

H57-101/TTHC

 

 

Lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản

 

 

102.

Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình

H57-102/TTHC

 

103.

Thủ tục đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch

H57-103/TTHC

 

104.

Thủ tục Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản

H57-104/TTHC

 

105.

Thủ tục đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản

H57-105/TTHC

 

106.

Thủ tục đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

H57-106/TTHC

 

107.

Thủ tục cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản

H57-107/TTHC

 

108.

Thủ tục gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản

H57-108/TTHC

 

109.

Thủ tục chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản

H57-109/TTHC

 

110.

Thủ tục trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản

H57-110/TTHC

 

111.

Thủ tục phê duyệt trữ lượng khoáng sản

H57-111/TTHC

 

112.

Thủ tục gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản

H57-112/TTHC

 

113.

Thủ tục chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản

H57-113/TTHC

 

114.

Thủ tục trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản

H57-114/TTHC

 

115.

Thủ tục cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

H57-115/TTHC

 

116.

Thủ tục gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

H57-116/TTHC

 

117.

Thủ tục trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

H57-117/TTHC

 

118.

Thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản

H57-118/TTHC

 

 

Lĩnh vực Biển và hải đảo

 

 

119.

Công nhận Khu vực biển

H57-119/TTHC

 

120.

Thủ tục khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua mạng điện tử

H57-120/TTHC

 

121.

Thủ tục khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu

H57-121/TTHC

 

122.

Giao khu vực biển

H57-122/TTHC

 

123.

Gia hạn thời hạn giao khu vực biển

H57-123/TTHC

 

124.

Trả lại khu vực biển

H57-124/TTHC

 

125.

Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển

H57-125/TTHC

 

126.

Thủ tục cấp giấy phép nhận chìm ở biển

H57-126/TTHC

 

127.

Thủ tục gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển

H57-127/TTHC

 

128.

Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển

H57-128/TTHC

 

129.

Thủ tục trả lại giấy phép nhận chìm

H57-129/TTHC

 

130.

Thủ tục cấp lại giấy phép nhận chìm

H57-130/TTHC

 

 

Lĩnh vực Đất đai

 

 

131.

Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm

H57-131/TTHC

 

132.

Chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

H57-132/TTHC

 

133.

Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

H57-133/TTHC

 

134.

Thủ tục Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế

H57-134/TTHC

 

135.

Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo

H57-135/TTHC

 

136.

Thủ tục điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước ngày 01/7/2004

H57-136/TTHC

 

137.

Thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng

H57-137/TTHC

 

138.

Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

H57-138/TTHC

 

139.

Thủ tục thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở thuộc dự án nhà ở của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

H57-139/TTHC

 

140.

Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

H57-140/TTHC

 

141.

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức

H57-141/TTHC

 

 

Lĩnh vực Môi trường

 

 

142.

Cấp Giấy phép trao đổi, mua, bán, tặng cho, thuê, lưu giữ, vận chuyển mẫu vật của loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ

H57-142/TTHC

 

143.

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học

H57-143/TTHC

 

144.

Cấp giấy phép môi trường (cấp tỉnh)

H57-144/TTHC

 

145.

Cấp đổi giấy phép môi trường (cấp tỉnh)

H57-145/TTHC

 

146.

Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường (cấp tỉnh)

H57-146/TTHC

 

147.

Cấp lại giấy phép môi trường (cấp tỉnh)

H57-147/TTHC

 

148.

Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (Cấp tỉnh)

H57-148/TTHC

 

149.

Thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản (báo cáo riêng theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP) (Cấp tỉnh)

H57-149/TTHC

 

 

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Lĩnh vực Tài chính kế hoạch và Phát triển nông thôn

 

 

150.

Hỗ trợ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; chăn nuôi trang trại, hữu cơ; sản xuất giống chất lượng cao; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm.

H57-150/TTHC

 

151.

Tiếp cận, hỗ trợ tín dụng theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

H57-151/TTHC

 

152.

Công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

H57-152/TTHC

 

153.

Công nhận lại doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

H57-153/TTHC

 

154.

Thủ tục công nhận nghề truyền thống

H57-154/TTHC

 

155.

Thủ tục công nhận làng nghề

H57-155/TTHC

 

156.

Thủ tục công nhận làng nghề truyền thống

H57-156/TTHC

 

157.

Hỗ trợ dự án liên kết

H57-157/TTHC

 

158.

Phê duyệt kế hoạch khuyến nông địa phương

H57-158/TTHC

 

 

Lĩnh vực Thủy sản

 

 

159.

Công bố mở Cảng cá loại II

H57-159/TTHC

 

160.

Công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng (thuộc địa bàn từ hai huyện trở lên)

H57-160/TTHC

 

161.

Sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng (thuộc địa bàn từ hai huyện trở lên)

H57-161/TTHC

 

162.

Hỗ trợ một lần sau đầu tư đóng mới tàu cá

H57-162/TTHC

 

 

Lĩnh vực Thủy lợi

 

 

163.

Cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị rách, hư hỏng thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.

H57-163/TTHC

 

164.

Cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trong trường hợp tên chủ giấy phép đã được cấp bị thay đổi do chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.

H57-164/TTHC

 

165.

Phê duyệt, điều chỉnh quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi lớn và công trình thủy lợi vừa do UBND tỉnh quản lý.

H57-165/TTHC

 

166.

Phê duyệt phương án, điều chỉnh phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn UBND tỉnh quản lý.

H57-166/TTHC

 

167.

Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.

H57-167/TTHC

 

168.

Cấp giấy phép hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.

H57-168/TTHC

 

169.

Cấp giấy phép nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.

H57-169/TTHC

 

170.

Cấp giấy phép hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ của UBND tỉnh.

H57-170/TTHC

 

171.

Cấp giấy phép cho các hoạt động trồng cây lâu năm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.

H57-171/TTHC

 

172.

Cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.

H57-172/TTHC

 

173.

Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.

H57-173/TTHC

 

174.

Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Trồng cây lâu năm; Hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.

H57-174/TTHC

 

175.

Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động: du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.

H57-175/TTHC

 

176.

Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động: nuôi trồng thủy sản; Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.

H57-176/TTHC

 

177.

Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.

H57-177/TTHC

 

178.

Thẩm định, phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.

H57-178/TTHC

 

179.

Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.

H57-179/TTHC

 

180.

Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.

H57-180/TTHC

 

181.

Phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.

H57-181/TTHC

 

 

Lĩnh vực Lâm nghiệp

 

 

182.

Phê duyệt dự toán, thiết kế Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án không tự trồng rừng thay thế

H57-182/TTHC

 

183.

Phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án tự trồng rừng thay thế

H57-183/TTHC

 

184.

Chuyển loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập

H57-184/TTHC

 

185.

Miễn, giảm tiền dịch vụ môi trường rừng (đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi địa giới hành chính của một tỉnh)

H57-185/TTHC

 

186.

Phê duyệt chương trình, dự án và hoạt động phi dự án được hỗ trợ tài chính của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh

H57-186/TTHC

 

187.

Phê duyệt đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý

H57-187/TTHC

 

188.

Phê duyệt đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ đối với khu rừng phòng hộ thuộc địa phương quản lý

H57-188/TTHC

 

189.

Phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức

H57-189/TTHC

 

190.

Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

H57-190/TTHC

 

191.

Phê duyệt, điều chỉnh, thiết kế dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư)

H57-191/TTHC

 

 

Lĩnh vực đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

 

 

192.

Cam kết hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ.

H57-192/TTHC

 

 

LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

 

 

Lĩnh vực đường thủy nội địa

 

 

193.

Công bố mở luồng chuyên dùng nối với luồng quốc gia, luồng chuyên dùng nối với luồng địa phương

H57-193/TTHC

 

194.

Công bố đóng luồng đường thủy nội địa khi không có nhu cầu khai thác, sử dụng

H57-194/TTHC

 

195.

Thỏa thuận về nội dung liên quan đến đường thủy nội địa đối với công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa và các hoạt động trên đường thủy nội địa

H57-195/TTHC

 

196.

Công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát

H57-196/TTHC

 

197.

Thủ tục đóng, không cho phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát

H57-197/TTHC

 

 

LĨNH VỰC XÂY DỰNG

 

 

 

Lĩnh vực Giám định xây dựng

 

 

198.

Cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình đối với công trình xây dựng nằm trên địa bàn tỉnh

H57-198/TTHC

 

199.

Cho ý kiến về việc kéo dài thời hạn sử dụng của công trình hết thời hạn sử dụng theo thiết kế nhưng có nhu cầu sử dụng tiếp (trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ)

H57-199/TTHC

 

200.

Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng đối với cá nhân khác không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng

H57-200/TTHC

 

201.

Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ chức do UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin

H57-201/TTHC

 

202.

Đăng ký công bố thông tin nguời giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng, văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn được UBND dân tỉnh cho phép hoạt động

H57-202/TTHC

 

 

LĨNH VỰC DU LỊCH

 

 

203.

Thủ tục Công nhận điểm du lịch cấp tỉnh

H57-203/TTHC

 

204.

Thủ tục Công nhận khu du lịch cấp tỉnh

H57-204/TTHC

 

 

LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

 

 

205.

Đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam

H57-205/TTHC

 

206.

Công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu

H57-206/TTHC

 

207.

Hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu

H57-207/TTHC

 

208.

Mua sáng chế, sáng kiến

H57-208/TTHC

 

209.

Hỗ trợ phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ

H57-209/TTHC

 

210.

Hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ

H57-210/TTHC

 

211.

Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện giải mã công nghệ

H57-211/TTHC

 

212.

Hỗ trợ tổ chức khoa học và công nghệ có hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương để hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

H57-212/TTHC

 

213.

Xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ

H57-213/TTHC

 

 

LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

 

 

Lĩnh vực Giáo dục Trung học

 

 

214.

Thành lập trường trung học phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục

H57-214/TTHC

 

215.

Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông

H57-215/TTHC

 

216.

Giải thể trường trung học phổ thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường trung học phổ thông)

H57-216/TTHC

 

 

Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp

 

 

217.

Thành lập trường trung cấp sư phạm công lập, cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục

H57-217/TTHC

 

218.

Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm

H57-218/TTHC

 

219.

Giải thể trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp sư phạm)

H57-219/TTHC

 

220.

Thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục

H57-220/TTHC

 

221.

Giải thể phân hiệu trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp sư phạm)

H57-221/TTHC

 

 

Lĩnh vực Giáo dục dân tộc

 

 

222.

Thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú

H57-222/TTHC

 

223.

Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú

H57-223/TTHC

 

224.

Giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú (Theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường)

H57-224/TTHC

 

 

Lĩnh vực Giáo dục và đào tao thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác

 

 

225.

Thành lập trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương

H57-225/TTHC

 

226.

Chuyển đổi trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận

H57-226/TTHC

 

227.

Thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục

H57-227/TTHC

 

228.

Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông chuyên

H57-228/TTHC

 

229.

Giải thể trường trung học phổ thông chuyên

H57-229/TTHC

 

230.

Công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia

H57-230/TTHC

 

231.

Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia

H57-231/TTHC

 

232.

Công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia

H57-232/TTHC

 

233.

Xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên

H57-233/TTHC

 

234.

Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

H57-234/TTHC

 

235.

Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh

H57-235/TTHC

 

236.

Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số

H57-236/TTHC

 

237.

Cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

H57-237/TTHC

 

238.

Giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

H57-238/TTHC

 

239.

Thủ tục thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục

H57-239/TTHC

 

240.

Thủ tục tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập

H57-240/TTHC

 

241.

Thủ tục giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập

H57-241/TTHC

 

 

Lĩnh vực Giáo dục thường xuyên

 

 

242.

Thủ tục thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên

H57-242/TTHC

 

243.

Thủ tục cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại

H57-243/TTHC

 

244.

Thủ tục sáp nhập, chia tách trung tâm giáo dục thường xuyên

H57-244/TTHC

 

245.

Thủ tục giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên

H57-245/TTHC

 

 

Lĩnh vực Thi, tuyển sinh

 

 

246.

Đăng kí xét tuyển học theo chế độ cử tuyển

H57-246/TTHC

 

 

LĨNH VỰC VĂN HÓA VÀ THỂ THAO

 

 

 

Lĩnh vực Di sản Văn hóa

 

 

247.

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập

H57-247/TTHC

 

248.

Thủ tục cấp giấy phép khai quật khẩn cấp

H57-248/TTHC

 

 

Lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh, Triển lãm

 

 

249.

Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng

H57-249/TTHC

 

250.

Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật

H57-250/TTHC

 

251.

Thủ tục cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc

H57-251/TTHC

 

252.

Thủ tục cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)

H57-252/TTHC

 

 

Lĩnh vực Biểu diễn nghệ thuật

 

 

253.

Thủ tục tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu

H57-253/TTHC

 

 

Lĩnh vực Văn hóa cơ sở

 

 

254.

Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội

H57-254/TTHC

 

255.

Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội

H57-255/TTHC

 

256.

Thủ tục cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam

H57-256/TTHC

 

257.

Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam

H57-257/TTHC

 

258.

Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam

H57-258/TTHC

 

 

Lĩnh vực Gia đình

 

 

259.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)

H57-259/TTHC

 

260.

Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)

H57-260/TTHC

 

261.

Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thầm quyền của UBND cấp tỉnh)

H57-261/TTHC

 

262.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)

H57-262/TTHC

 

263.

Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)

H57-263/TTHC

 

264.

Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)

H57-264/TTHC

 

 

Lĩnh vực Thể dục Thể thao

 

 

265.

Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao quốc tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức

H57-265/TTHC

 

266.

Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh tổ chức

H57-266/TTHC

 

267.

Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh

H57-267/TTHC

 

 

LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

 

 

 

Lĩnh vực Báo chí

 

 

268.

Cho phép họp báo nước ngoài (địa phương)

H57-268/TTHC

 

269.

Chấp thuận trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài (địa phương)

H57-269/TTHC

 

 

LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

 

Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp

 

 

270.

Thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh; cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn

H57-270/TTHC

 

271.

Cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài

H57-271/TTHC

 

272.

Công nhận trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận

H57-272/TTHC

 

273.

Thành lập hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

H57-273/TTHC

 

274.

Thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh

H57-274/TTHC

 

275.

Chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh

H57-275/TTHC

 

276.

Giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh

H57-276/TTHC

 

277.

Chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh

H57-277/TTHC

 

278.

Đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh

H57-278/TTHC

 

279.

Cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận

H57-279/TTHC

 

280.

Chia, tách, sáp nhập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

H57-280/TTHC

 

281.

Giải thể trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài

H57-281/TTHC

 

282.

Đổi tên trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

H57-282/TTHC

 

283.

Cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận

H57-283/TTHC

 

284.

Thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

H57-284/TTHC

 

285.

Miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

H57-285/TTHC

 

286.

Thành lập hội đồng trường trung cấp công lập

H57-286/TTHC

 

287.

Thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường trung cấp công lập

H57-287/TTHC

 

288.

Miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường trung cấp công lập

H57-288/TTHC

 

 

Lĩnh vực Việc làm

 

 

289.

Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

H57-289/TTHC

 

290.

Giải quyết hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động

H57-290/TTHC

 

291.

Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài

H57-291/TTHC

 

292.

Hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19

H57-292/TTHC

 

 

Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

 

 

293.

Thành lập Hội đồng thương lượng tập thể

H57-293/TTHC

 

294.

Thay đổi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể

H57-294/TTHC

 

295.

Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

H57-295/TTHC

 

296.

Cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

H57-296/TTHC

 

297.

Gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

H57-297/TTHC

 

298.

Thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

H57-298/TTHC

 

299.

Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động

H57-299/TTHC

 

 

Lĩnh vực Người có công

 

 

300.

Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm- pu- chia

H57-300/TTHC

 

301.

Đề nghị tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước "Bà mẹ Việt Nam Anh Hùng"

H57-301/TTHC

 

302.

Đề nghị tặng hoặc truy tặng Huân chương độc lập

H57-302/TTHC

 

 

Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội

 

 

303.

Cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

H57-303/TTHC

 

304.

Cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

H57-304/TTHC

 

305.

Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

H57-305/TTHC

 

306.

Gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

H57-306/TTHC

 

307.

Đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân

H57-307/TTHC

 

 

Lĩnh vực Tổ chức cán bộ

 

 

308.

Xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội

H57-308/TTHC

 

 

LĨNH VỰC BAN DÂN TỘC

 

 

309.

Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

H57-309/TTHC

 

310.

Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

H57-310/TTHC

 

 

LĨNH VỰC TƯ PHÁP

 

 

 

Lĩnh vực Giám định tư pháp

 

 

311.

Cấp lại thẻ giám định viên tư pháp

H57-311/TTHC

 

312.

Cấp phép thành lập văn phòng giám định tư pháp

H57-312/TTHC

 

313.

Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định tư pháp của Văn phòng giám định tư pháp

H57-313/TTHC

 

314.

Chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp

H57-314/TTHC

 

 

Lĩnh vực Công chứng

 

 

315.

Thành lập Văn phòng công chứng

H57-315/TTHC

 

316.

Hợp nhất Văn phòng công chứng

H57-316/TTHC

 

317.

Sáp nhập Văn phòng công chứng

H57-317/TTHC

 

318.

Chuyển nhượng Văn phòng công chứng

H57-318/TTHC

 

319.

Thành lập Hội công chứng viên

H57-319/TTHC

 

 

Lĩnh vực Thừa phát lại

 

 

320.

Thành lập Văn phòng Thừa phát lại

H57-320/TTHC

 

321.

Chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại

H57-321/TTHC

 

322.

Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại

H57-322/TTHC

 

323.

Chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại

H57-323/TTHC

 

 

Lĩnh vực Quốc tịch

 

 

324.

Nhập quốc tịch Việt Nam

H57-324/TTHC

 

325.

Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam ở trong nước

H57-325/TTHC

 

326.

Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam ở trong nước

H57-326/TTHC

 

 

Lĩnh vực Nuôi con nuôi

 

 

327.

Thủ tục Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi

H57-327/TTHC

 

328.

Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi

H57-328/TTHC

 

329.

Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài

H57-329/TTHC

 

 

LĨNH VỰC NỘI VỤ

 

 

 

Lĩnh vực Tổ chức, biên chế

 

 

330.

Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh

H57-330/TTHC

 

331.

Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh

H57-331/TTHC

 

332.

Thủ tục thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh

H57-332/TTHC

 

333.

Thủ tục thẩm định thành lập tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh

H57-333/TTHC

 

334.

Thủ tục thẩm định tổ chức lại tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh

H57-334/TTHC

 

335.

Thủ tục thẩm định giải thể tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh

H57-335/TTHC

 

336.

Thủ tục về thẩm định đề án vị trí việc làm các cơ quan hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh

H57-336/TTHC

 

337.

Thủ tục hành chính về thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm các cơ quan hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh

H57-337/TTHC

 

338.

Thủ tục hành chính về thẩm định đề án vị trí việc chính trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh

H57-338/TTHC

 

339.

Thủ tục hành chính về thẩm định số lượng người làm việc, thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh

H57-339/TTHC

 

340.

Thủ tục hành chính về thẩm định điều chỉnh số lượng người làm việc thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh

H57-340/TTHC

 

 

Lĩnh vực hội, tổ chức phi chính phủ

 

 

341.

Thủ tục Cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ

H57-341/TTHC

 

342.

Thủ tục Thành lập hội

H57-342/TTHC

 

343.

Thủ tục Phê duyệt điều lệ hội

H57-343/TTHC

 

344.

Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội

H57-344/TTHC

 

345.

Thủ tục Đổi tên hội

H57-345/TTHC

 

346.

Thủ tục Hội tự giải thể

H57-346/TTHC

 

347.

Thủ tục Báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường

H57-347/TTHC

 

348.

Thủ tục Cho phép hội đặt văn phòng đại diện

H57-348/TTHC

 

349.

Thủ tục Cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ

H57-349/TTHC

 

350.

Thủ tục Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ

H57-350/TTHC

 

351.

Thủ tục Công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ

H57-351/TTHC

 

352.

Thủ tục Thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ

H57-352/TTHC

 

353.

Thủ tục Cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ hoạt động có thời hạn (cấp tỉnh)

H57-353/TTHC

 

354.

Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ

H57-354/TTHC

 

355.

Thủ tục Đổi tên quỹ

H57-355/TTHC

 

356.

Thủ tục Quỹ tự giải thể

H57-356/TTHC

 

 

Lĩnh vực Tín ngưỡng, tôn giáo

 

 

357.

Thủ tục đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định hiến chương của tổ chức

H57-357/TTHC

 

358.

Thủ tục thông báo về việc đã giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức.

H57-358/TTHC

 

359.

Thủ tục đăng ký sửa đổi hiến chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh

H57-359/TTHC

 

360.

Thủ tục đăng ký thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc tội hoặc người chưa được xóa án tích

H57-360/TTHC

 

361.

Thủ tục đề nghị sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam

H57-361/TTHC

 

362.

Thủ tục đề nghị mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động tôn giáo ở một tỉnh

H57-362/TTHC

 

363.

Thủ tục đề nghị mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo ở một tỉnh

H57-363/TTHC

 

364.

Thủ tục đề nghị thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh

H57-364/TTHC

 

365.

Thủ tục đề nghị thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc

H57-365/TTHC

 

366.

Thủ tục thông báo về việc thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh (thuộc thẩm quyền tiếp nhận của 02 cơ quan)

H57-366/TTHC

 

367.

Thủ tục đề nghị tự giải thể tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương

H57-367/TTHC

 

368.

Thủ tục đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh

H57-368/TTHC

 

369.

Thủ tục đề nghị thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh

H57-369/TTHC

 

370.

Thủ tục đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh

H57-370/TTHC

 

 

Lĩnh vực Chính quyền địa phương

 

 

371.

Thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp xã

H57-371/TTHC

 

372.

Thủ tục thẩm định thành lập thôn mới, tổ dân phố mới

H57-372/TTHC

 

 

Lĩnh vực Công tác thanh niên

 

 

373.

Thủ tục Xác nhận phiên hiệu thanh niên xung phong ở cấp tỉnh

H57-373/TTHC

 

374.

Thủ tục Giải thể tổ chức thanh niên xung phong ở cấp tỉnh

H57-374/TTHC

 

375.

Thủ tục Thành lập tổ chức thanh niên xung phong ở cấp tỉnh

H57-375/TTHC

 

 

Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng

 

 

376.

Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

H57-376/TTHC

 

377.

Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

H57-377/TTHC

 

378.

Thủ tục Tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

H57-378/TTHC

 

379.

Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc

H57-379/TTHC

 

380.

Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề

H57-380/TTHC

 

381.

Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề

H57-381/TTHC

 

382.

Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đột xuất

H57-382/TTHC

 

383.

Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho gia đình

H57-383/TTHC

 

384.

Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đối ngoại

H57-384/TTHC

 

 

Lĩnh vực Người có công

 

 

385.

Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến

H57-385/TTHC

 

386.

Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến

H57-386/TTHC

 

 

Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

 

 

387.

Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc UBND cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh

H57-387/TTHC

 

388.

Tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc UBND cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh

H57-388/TTHC

 

 

Lĩnh vực Công chức viên chức

 

 

389.

Thủ tục xét tuyển công chức

H57-389/TTHC

 

390.

Thủ tục thi nâng ngạch công chức

H57-390/TTHC

 

 

LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, TIẾP NHẬN, XỬ LÝ ĐƠN VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỔ CÁO

391.

Quy trình Tổ chức tiếp công dân của Chủ tịch UBND tỉnh

H57-391/TTHC

 

392.

Quy trình Tổ chức tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh

H57-392/TTHC

 

393.

Quy trình Tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh

H57-393/TTHC

 

394.

Quy trình Xử lý đơn kiến nghị, phản ánh do UBND tỉnh tiếp nhận

H57-394/TTHC

 

395.

Quy trình Công khai quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch UBND tỉnh

H57-395/TTHC

 

396.

Quy trình Tổ chức thực hiện Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật của Chủ tịch UBND tỉnh

H57-396/TTHC

 

397.

Quy trình Xử lý đơn khiếu nại do UBND tỉnh tiếp nhận

H57-397/TTHC

 

398.

Quy trình Xử lý đơn tố cáo do UBND tỉnh tiếp nhận

H57-398/TTHC

 

399.

Quy trình ban hành Quyết định giải quyết vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.

H57-399/TTHC

 

400.

Quy trình ban hành Kết luận nội dung tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh

H57-400/TTHC

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2085/QĐ-UBND năm 2023 về Quy trình áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế

  • Số hiệu: 2085/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/09/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Nguyễn Văn Phương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản