- 1Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT quy định về đạo đức nhà giáo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 5Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật giáo dục 2019
- 8Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 10Nghị định 84/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
- 11Thông tư 22/2020/TT-BGDĐT quy định về đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Nghị quyết 27/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 4Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 5Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2067/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 16 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NỘI DUNG, HÌNH THỨC, CÁCH THỨC XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KIỂM TRA, SÁT HẠCH CÁC TRƯỜNG HỢP TIẾP NHẬN VÀO LÀM CÔNG CHỨC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 6/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 1898/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 về việc thành lập Hội đồng Kiểm tra, sát hạch tiếp nhận vào làm công chức; Công văn số 2987/UBND-NC ngày 19/8/2022 về việc tiếp nhận trường hợp trong tuyển dụng công chức;
Theo đề nghị của Hội đồng Kiểm tra, sát hạch tiếp nhận vào làm công chức tại Báo cáo số 1838/BC-HĐKTSH ngày 13/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung, hình thức, cách thức xác định kết quả kiểm tra, sát hạch các trường hợp tiếp nhận vào làm công chức để bổ sung công chức cho các cơ quan, đơn vị theo Văn bản số 2987/UBND-NCKS ngày 19/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp nhận trường hợp trong tuyển dụng công chức.
1. Nội dung kiểm tra, sát hạch (Có Danh mục tài liệu kèm theo).
2. Hình thức kiểm tra, sát hạch: sát hạch bàng hình thức phỏng vấn.
3. Cách thức xác định đạt kết quả sát hạch: Hội đồng Kiểm tra, sát hạch chuẩn bị nội dung sát hạch cho mỗi thí sinh gồm 02 đề, mỗi đề có 02 câu hỏi; tổng điểm mỗi đề là 100 điểm. Thí sinh dự tuyển bốc một trong hai đề kiểm tra, sát hạch và chuẩn bị nội dung trả lời phỏng vấn. Thí sinh được Hội đồng Kiểm tra, sát hạch đánh giá đạt từ 50 điểm trở lên thì được xác định đạt kết quả sát hạch.
Điều 2. Giao Hội đồng Kiểm tra, sát hạch tiếp nhận vào làm công chức có trách nhiệm thông báo cho thí sinh về nội dung, hình thức, cách thức xác định kết quả kiểm tra, sát hạch; tổ chức kiểm tra, sát hạch theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, các thành viên Hội đồng Kiểm tra, sát hạch tiếp nhận vào làm công chức, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU KIỂM TRA, SÁT HẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2067/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
I. Ủy ban nhân dân huyện Quỳnh Phụ
* Vị trí việc làm: Quản lý giáo dục Mầm non
1. Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019;
2. Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
3. Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019;
4. Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định một số điều của Luật Giáo dục;
5. Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về đạo đức nhà giáo.
*Vị trí việc làm: Quản lý tài chính ngân sách
1. Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019;
2. Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
3. Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/06/2015;
4. Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;
5. Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước.
II. Ủy ban nhân dân huyện Tiền Hải
Vị trí việc làm Quản lý tài chính ngân sách
1. Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019;
2. Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
3. Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
4. Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
5. Nghị quyết số 27/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh Thái Bình ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương giai đoạn 2022-2025.
III. Ủy ban nhân dân huyện Kiến Xương
Vị trí việc làm: Theo dõi phổ cập, giáo dục thường xuyên và giáo dục hướng nghiệp.
1. Luật cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019;
2. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
3. Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019;
4. Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
5. Thông tư số 22/2020/TT-BGDĐT ngày 06/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, xếp loại đơn vị học tập.
IV. Ủy ban nhân dân Thành phố Thái Bình
Vị trí việc làm: Quản lý tổ chức, biên chế và hội
1. Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019;
2. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
3. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
4. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
5. Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
V. Sở Nội vụ
Vị trí việc làm: Quản lý văn thư, lưu trữ
1. Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019.
- 1Quyết định 1732/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt hình thức và nội dung kiểm tra, sát hạch tiếp nhận vào làm công chức tại Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Vị trí việc làm: Quản lý nuôi trồng thủy sản do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 2157/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt hình thức, nội dung, cơ cấu điểm phỏng vấn và cách xác định người đạt điểm phỏng vấn tiếp nhận vào làm công chức do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Kế hoạch 2234/KH-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Ninh Thuận năm 2022
- 4Kế hoạch 3203/KH-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Phú Thọ năm 2022 theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 5Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; nâng ngạch công chức; thăng hạng viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 1421/QĐ-UBND năm 2022 về hình thức, nội dung, cách thức xác định kết quả sát hạch các trường hợp tiếp nhận vào làm công chức do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 7Quyết định 1853/QĐ-UBND về hình thức và cách thức xác định kết quả sát hạch tiếp nhận vào công chức thuộc 05 cơ quan cấp tỉnh và 06 đơn vị Ủy ban nhân dân cấp huyện năm 2022 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 8Quyết định 1801/QĐ-SLĐTBXH năm 2019 về Quy trình thành lập hội đồng kiểm tra, sát hạch khi xem xét tiếp nhận công chức không qua thi tuyển vào công tác tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh theo Đề án ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
- 9Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2023 về hình thức, nội dung, thang điểm, cách thức xác định kết quả sát hạch các trường hợp tiếp nhận vào làm công chức do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 10Quyết định 1300/QĐ-UBND năm 2023 về hình thức, nội dung, thang điểm, cách thức xác định kết quả sát hạch các trường hợp tiếp nhận vào làm công chức do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 11Quyết định 2699/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt nội dung, hình thức, cách thức xác định kết quả kiểm tra, sát hạch các trường hợp tiếp nhận vào làm công chức do tỉnh Thái Bình ban hành
- 1Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT quy định về đạo đức nhà giáo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 7Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9Luật giáo dục 2019
- 10Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 12Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 13Nghị định 84/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
- 14Thông tư 22/2020/TT-BGDĐT quy định về đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 16Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 17Quyết định 1732/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt hình thức và nội dung kiểm tra, sát hạch tiếp nhận vào làm công chức tại Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Vị trí việc làm: Quản lý nuôi trồng thủy sản do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 18Quyết định 2157/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt hình thức, nội dung, cơ cấu điểm phỏng vấn và cách xác định người đạt điểm phỏng vấn tiếp nhận vào làm công chức do tỉnh Sơn La ban hành
- 19Nghị quyết 27/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 20Kế hoạch 2234/KH-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Ninh Thuận năm 2022
- 21Kế hoạch 3203/KH-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Phú Thọ năm 2022 theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 22Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; nâng ngạch công chức; thăng hạng viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 23Quyết định 1421/QĐ-UBND năm 2022 về hình thức, nội dung, cách thức xác định kết quả sát hạch các trường hợp tiếp nhận vào làm công chức do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 24Quyết định 1853/QĐ-UBND về hình thức và cách thức xác định kết quả sát hạch tiếp nhận vào công chức thuộc 05 cơ quan cấp tỉnh và 06 đơn vị Ủy ban nhân dân cấp huyện năm 2022 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 25Quyết định 1801/QĐ-SLĐTBXH năm 2019 về Quy trình thành lập hội đồng kiểm tra, sát hạch khi xem xét tiếp nhận công chức không qua thi tuyển vào công tác tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh theo Đề án ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
- 26Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2023 về hình thức, nội dung, thang điểm, cách thức xác định kết quả sát hạch các trường hợp tiếp nhận vào làm công chức do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 27Quyết định 1300/QĐ-UBND năm 2023 về hình thức, nội dung, thang điểm, cách thức xác định kết quả sát hạch các trường hợp tiếp nhận vào làm công chức do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 28Quyết định 2699/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt nội dung, hình thức, cách thức xác định kết quả kiểm tra, sát hạch các trường hợp tiếp nhận vào làm công chức do tỉnh Thái Bình ban hành
Quyết định 2067/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt nội dung, hình thức, cách thức xác định kết quả kiểm tra, sát hạch các trường hợp tiếp nhận vào làm công chức do tỉnh Thái Bình ban hành
- Số hiệu: 2067/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Lại Văn Hoàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực