Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2060/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1992/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức các đại hội thể thao, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TỔ CHỨC CÁC ĐẠI HỘI THỂ THAO, CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ DO VIỆT NAM ĐĂNG CAI SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2060/QĐ-BVHTTDL, ngày 21 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Quy định này quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức các đại hội thể thao, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Tổ chức các đại hội thể thao, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp công), bao gồm: Đại hội thể thao toàn quốc, giải thể thao quốc tế, giải thể thao quốc gia và hội thi thể dục thể thao quần chúng quốc gia.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc tổ chức các đại hội thể thao, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai sử dụng ngân sách nhà nước.
1. Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức dịch vụ sự nghiệp công được ban hành để sử dụng vào việc xây dựng dự toán tổ chức các đại hội thể thao, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật là mức hao phí cần thiết về lao động, cơ sở vật chất, trang thiết bị, vật tư để hoàn thành một đơn vị sản phẩm hoặc một khối lượng công việc nhất định, trong một điều kiện cụ thể của việc tổ chức các đại hội thể thao, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật tại Quy định này là định mức tối đa. Căn cứ vào điều kiện thực tế, cơ quan, đơn vị xem xét, xác định định mức cho phù hợp để làm cơ sở cho việc xây dựng dự toán của việc tổ chức các đại hội thể thao, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Kinh phí tổ chức dịch vụ sự nghiệp công được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán chi ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao. Đối với các nội dung chi trả dịch vụ thuê ngoài nếu thuộc hạn mức phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
5. Trong trường hợp có những phát sinh ngoài Quy định này, cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí, báo cáo và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Cơ quan, đơn vị thực hiện dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm xây dựng dự toán, thanh toán và quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, Thể thao số 26/2018/QH14.
2. Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, Thể thao.
3. Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao.
4. Thông tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Luật Lao động.
5. Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
6. Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.
Điều 5. Nguyên tắc xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Bảo đảm chất lượng, hiệu quả nhiệm vụ được giao.
2. Các nội dung, định mức bảo đảm tính đúng, tính đủ, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tính chất, nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Tiêu chí, tiêu chuẩn dịch vụ sự nghiệp công
1. Về tổ chức và quản lý
Cơ quan, đơn vị, tổ chức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công hoặc có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ sự nghiệp công, có đội ngũ nhân lực đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn, y tế, an ninh trật tự.
2. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị
Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm tiêu chuẩn Việt Nam hoặc phù hợp với quy định của các tổ chức thể thao quốc tế hoặc đạt tiêu chuẩn quốc tế.
3. Về chất lượng dịch vụ sự nghiệp công:
a) Phù hợp quy mô, yêu cầu, tính chất của dịch vụ sự nghiệp công.
b) Đảm bảo các yếu tố chuyên môn, kỹ thuật, chất lượng tổ chức.
c) Đáp ứng nhu cầu hưởng thụ thể dục thể thao của nhân dân.
d) Đảm bảo tiết kiệm, an toàn, hiệu quả khi tổ chức.
Điều 7. Nội dung dịch vụ sự nghiệp công
1. Giai đoạn chuẩn bị: Lựa chọn địa điểm tổ chức; thành lập Ban Chỉ đạo (nếu có), Ban Tổ chức, các Tiểu ban chuyên môn; xây dựng dự toán kinh phí; xây dựng kế hoạch chi tiết; ban hành Điều lệ thi đấu; tổng hợp các đoàn đăng ký tham gia; chuẩn bị cơ sở vật chất, nhân lực, các điều kiện về hậu cần; thông tin, truyền thông.
2. Giai đoạn thi đấu: Tổ chức lễ khai mạc; tổ chức thi đấu; tổ chức bế mạc, trao thưởng.
3. Giai đoạn kết thúc: Báo cáo tổng kết; thanh toán, quyết toán kinh phí.
Điều 8. Quy trình cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
1. Đại hội Thể thao toàn quốc:
a) Bước 1: Khảo sát địa điểm tổ chức, xây dựng đề án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Bước 2: Thành lập Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban, xây dựng quy chế, kế hoạch và dự toán kinh phí.
c) Bước 3: Họp Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban.
d) Bước 4: Xây dựng Điều lệ chung, Điều lệ môn, tổ chức tập huấn chuyên môn.
e) Bước 5: Triển khai công tác truyền thông, họp báo.
g) Bước 6: Họp trưởng đoàn, tập huấn giám sát, trọng tài, nhân viên chuyên môn, nhân viên phục vụ.
h) Bước 7: Tổ chức lễ khai mạc
i) Bước 8: Tổ chức thi đấu.
k) Bước 9: Tổ chức lễ bế mạc, trao thưởng.
l) Bước 10: Họp Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban rút kinh nghiệm.
m) Bước 11: Thanh toán, quyết toán kinh phí theo quy định.
2. Giải thi đấu thể thao quốc tế tổ chức tại Việt Nam:
a) Bước 1: Khảo sát địa điểm.
b) Bước 2: Thành lập Ban Chỉ đạo (nếu có), Ban Tổ chức, xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí.
c) Bước 3: Họp Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức.
d) Bước 4: Xây dựng Điều lệ, tổ chức tập huấn chuyên môn.
e) Bước 5: Triển khai công tác truyền thông, họp báo.
g) Bước 6: Họp trưởng đoàn, tập huấn giám sát, trọng tài, nhân viên chuyên môn, nhân viên phục vụ.
h) Bước 7: Tổ chức lễ khai mạc.
i) Bước 8: Tổ chức thi đấu.
k) Bước 9: Tổ chức lễ bế mạc, trao thưởng.
l) Bước 10: Họp Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức rút kinh nghiệm.
m) Bước 11: Thanh toán, quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Giải thi đấu thể thao quốc gia:
a) Bước 1: Khảo sát địa điểm.
b) Bước 2: Xây dựng, ban hành Điều lệ
c) Bước 3: Thành lập Ban Tổ chức, xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí.
d) Bước 4: Họp Ban Tổ chức.
e) Bước 5: Triển khai công tác truyền thông.
g) Bước 6: Họp trưởng đoàn, tập huấn giám sát, trọng tài, nhân viên chuyên môn, nhân viên phục vụ.
h) Bước 7: Tổ chức lễ khai mạc.
i) Bước 8: Tổ chức thi đấu.
k) Bước 9: Tổ chức lễ bế mạc, trao thưởng.
l) Bước 10: Họp Ban Tổ chức rút kinh nghiệm.
m) Bước 11: Thanh toán, quyết toán kinh phí theo quy định.
4. Hội thi thể dục thể thao quần chúng quốc gia:
a) Bước 1: Khảo sát địa điểm.
b) Bước 2: Thành lập Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban, xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí.
c) Bước 3: Họp Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban.
d) Bước 4: Xây dựng Điều lệ chung, Điều lệ môn.
e) Bước 5: Triển khai công tác truyền thông, họp báo.
g) Bước 6: Họp trưởng đoàn, tập huấn chuyên môn.
h) Bước 7: Tổ chức lễ khai mạc.
i) Bước 8: Tổ chức thi đấu.
k) Bước 9: Tổ chức lễ bế mạc, trao thưởng.
l) Bước 10: Họp Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban rút kinh nghiệm.
m) Bước 11: Thanh toán, quyết toán kinh phí theo quy định.
Điều 9. Định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ sự nghiệp công bao gồm định mức lao động, định mức cơ sở vật chất, định mức trang thiết bị, định mức vật tư.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật chi tiết thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo. Cụ thể như sau:
TT | Nội dung/Môn thể thao | Số phụ lục | Ghi chú |
1 | Đại hội Thể thao toàn quốc ( Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban) | Phụ lục 1 |
|
2 | Aerobic | Phụ lục 2 |
|
3 | Bắn cung | Phụ lục 3 |
|
4 | Bắn súng | Phụ lục 4 |
|
5 | Bi sắt | Phụ lục 5 |
|
6 | Billard-Snooker | Phụ lục 6 |
|
7 | Bơi | Phụ lục 7 |
|
8 | Bóng bàn | Phụ lục 8 |
|
9.1 | Bóng chuyền trong nhà | Phụ lục 9.1 |
|
9.2 | Bóng chuyền bãi biển | Phụ lục 9.2 |
|
10.1 | Bóng đá | Phụ lục 10.1 |
|
10.2 | Bóng đá Futsal | Phụ lục 10.2 |
|
10.3 | Bóng đá Bãi biển | Phụ lục 10.3 |
|
11.1 | Bóng ném trong nhà | Phụ lục 11.1 |
|
11.2 | Bóng ném bãi biển | Phụ lục 11.2 |
|
12.1 | Bóng rổ 3x3 | Phụ lục 12.1 |
|
12.2 | Bóng rổ 5x5 | Phụ lục 12.2 |
|
13 | Bowling | Phụ lục 13 |
|
14 | Boxing | Phụ lục 14 |
|
15 | Canoeing | Phụ lục 15 |
|
16 | Cầu lông | Phụ lục 16 |
|
17 | Cầu mây | Phụ lục 17 |
|
18.1 | Cờ vua | Phụ lục 18.1 |
|
18.2 | Cờ vây | Phụ lục 18.2 |
|
19 | Cờ tướng | Phụ lục 19 |
|
20 | Cử tạ | Phụ lục 20 |
|
21 | Đá cầu | Phụ lục 21 |
|
22 | Đấu kiếm | Phụ lục 22 |
|
23 | Điền kinh | Phụ lục 23 |
|
24 | Golf | Phụ lục 24 |
|
25 | Judo | Phụ lục 25 |
|
26 | Jujitsu | Phụ lục 26 |
|
27 | Karate | Phụ lục 27 |
|
28 | Khiêu vũ thể thao | Phụ lục 28 |
|
29 | Kickboxing | Phụ lục 29 |
|
30 | Kurash | Phụ lục 30 |
|
31 | Lặn | Phụ lục 31 |
|
32 | Muay | Phụ lục 32 |
|
33 | Nhảy cầu | Phụ lục 33 |
|
34 | Pencak Silat | Phụ lục 34 |
|
35 | Quần vợt | Phụ lục 35 |
|
36 | Rowing | Phụ lục 36 |
|
37 | Sailing | Phụ lục 37 |
|
38 | Sambo | Phụ lục 38 |
|
39 | Taekwondo | Phụ lục 39 |
|
40 | Thể dục nghệ thuật | Phụ lục 40 |
|
41 | Thể dục dụng cụ | Phụ lục 41 |
|
42 | Thể hình | Phụ lục 42 |
|
43 | Thuyền truyền thống | Phụ lục 43 |
|
44 | Vật | Phụ lục 44 |
|
45 | Vovinam | Phụ lục 45 |
|
46.1 | Xe đạp đường trường | Phụ lục 46.1 |
|
46.2 | Xe đạp địa hình | Phụ lục 46.2 |
|
47 | Wushu | Phụ lục 47 |
|
48 | Hội thi thể thao | Phụ lục 48 |
|
49 | Đẩy gậy | Phụ lục 49 |
|
50 | Kéo co | Phụ lục 50 |
|
51 | Lân sư rồng | Phụ lục 51 |
|
52 | Judo khiếm thị, Bóng đá khiếm thị, Quần vợt xe lăn, Boccia xe lăn | Phụ lục 52 |
|
53 | Bơi người khuyết tật | Phụ lục 53 |
|
54 | Bóng bàn người khuyết tật | Phụ lục 54 |
|
55 | Cầu lông người khuyết tật | Phụ lục 55 |
|
56 | Cử tạ người khuyết tật | Phụ lục 56 |
|
57 | Cờ vua người khuyết tật | Phụ lục 57 |
|
58 | Điền kinh người khuyết tật | Phụ lục 58 |
|
59 | Dù lượn | Phụ lục 59 |
|
60 | Ô tô địa hình | Phụ lục 60 |
|
61 | Câu cá thể thao | Phụ lục 61 |
|
62 | Vật dân tộc | Phụ lục 62 |
|
63 | Võ cổ truyền | Phụ lục 63 |
|
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 1282/QĐ-BCĐ năm 2010 thành lập Ban Tổ chức Hội thi văn nghệ và Giải thi đấu thể thao Khu vực thi đua khối cơ quan Tư pháp các tỉnh miền Đông Nam bộ do Trưởng Ban chỉ đạo tổ chức Đại hội thi đua yêu nước và Kỷ niệm 65 năm ngày truyền thống Ngành Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 1063/QĐ-BVHTTDL năm 2018 về Quy chế công bố danh mục trận đấu, giải thi đấu bóng đá quốc tế được lựa chọn làm căn cứ kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Quyết định 2063/QĐ-BVHTTDL năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch tổ chức Hội nghị tổng kết Chương trình phối hợp giữa Trung ương Hội Nông dân Việt Nam và Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về đẩy mạnh các hoạt động văn hoá, văn nghệ, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch giai đoạn 2015-2020
- 4Quyết định 2992/QĐ-BVHTTDL năm 2019 quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động, cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Quyết định 2201/QĐ-BVHTTDL năm 2021 quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức cuộc thi, liên hoan nghệ thuật chuyên nghiệp, truyền thống, tiêu biểu, đặc thù sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Công văn 4971/BVHTTDL-VP năm 2021 về tăng chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao phù hợp với tình hình thực tế hiện nay do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Quyết định 1335/QĐ-TTg bổ sung kinh phí tổ chức Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ IX năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao
- 3Quyết định 1282/QĐ-BCĐ năm 2010 thành lập Ban Tổ chức Hội thi văn nghệ và Giải thi đấu thể thao Khu vực thi đua khối cơ quan Tư pháp các tỉnh miền Đông Nam bộ do Trưởng Ban chỉ đạo tổ chức Đại hội thi đua yêu nước và Kỷ niệm 65 năm ngày truyền thống Ngành Tư pháp ban hành
- 4Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện về tiền lương của Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị định 79/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 7Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 9Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 1992/QĐ-TTg năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1063/QĐ-BVHTTDL năm 2018 về Quy chế công bố danh mục trận đấu, giải thi đấu bóng đá quốc tế được lựa chọn làm căn cứ kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 12Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi
- 13Quyết định 2063/QĐ-BVHTTDL năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch tổ chức Hội nghị tổng kết Chương trình phối hợp giữa Trung ương Hội Nông dân Việt Nam và Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về đẩy mạnh các hoạt động văn hoá, văn nghệ, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch giai đoạn 2015-2020
- 14Quyết định 2992/QĐ-BVHTTDL năm 2019 quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động, cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành
- 15Quyết định 2201/QĐ-BVHTTDL năm 2021 quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức cuộc thi, liên hoan nghệ thuật chuyên nghiệp, truyền thống, tiêu biểu, đặc thù sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 16Công văn 4971/BVHTTDL-VP năm 2021 về tăng chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao phù hợp với tình hình thực tế hiện nay do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 17Quyết định 1335/QĐ-TTg bổ sung kinh phí tổ chức Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ IX năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 2060/QĐ-BVHTTDL năm 2020 quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức các đại hội thể thao, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 2060/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/07/2020
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra