- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 2071/QĐ-BGDĐT năm 2017 khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 803/BGDĐT-GDTrH năm 2020 về điều chỉnh khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 (lần 2) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 736/QĐ-BGDĐT năm 2020 sửa đổi Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 1; Điểm b Khoản 2 Điều 4 Quyết định 2071/QĐ-BGDĐT về khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2059/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 20 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2019 - 2020 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017 - 2018;
Căn cứ Quyết định số 736/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 1; điểm b khoản 2 Điều 4 Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017 - 2018;
Căn cứ Công văn số 803/BGDĐT-GDTrH ngày 13/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc điều chỉnh khung kế hoạch thời gian năm học 2019 - 2020 (lần 2);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 112/TTr-SGDĐT ngày 10/4/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2019 - 2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Ngày tựu trường; ngày khai giảng; ngày bắt đầu và ngày kết thúc học kỳ I, học kỳ II; ngày kết thúc năm học.
2. Ngày thi học sinh giỏi; ngày xét công nhận hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học; ngày xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở.
3. Ngày hoàn thành tuyển sinh vào các lớp đầu cấp học.
4. Các ngày nghỉ lễ, tết.
5. Thời gian nghỉ đối với giáo viên trong năm học.
6. Các ngày nghỉ khác (nghỉ giữa học kỳ, nghỉ cuối học kỳ, nghỉ tết của đồng bào Khmer).
Điều 2. Khung kế hoạch thời gian năm học 2019 - 2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Ngày tựu trường; ngày khai giảng; ngày bắt đầu và ngày kết thúc học kỳ I, học kỳ II; ngày kết thúc năm học:
1.1. Ngày tựu trường:
- Giáo dục mầm non: Ngày 26/8/2019.
- Giáo dục tiểu học: Ngày 12/8/2019.
- Giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông: Ngày 05/8/2019.
- Giáo dục thường xuyên: Ngày 26/8/2019.
1.2. Ngày khai giảng năm học: Ngày 05/9/2019.
1.3. Ngày bắt đầu và ngày kết thúc học kỳ I:
- Giáo dục mầm non: Từ ngày 09/9/2019 đến ngày 10/01/2020.
- Giáo dục tiểu học: Từ ngày 19/8/2019 đến ngày 28/12/2019.
- Giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông: Từ ngày 12/8/2019 đến ngày 21/12/2019.
- Giáo dục thường xuyên: Từ ngày 02/9/2019 đến ngày 28/12/2019.
1.4. Ngày bắt đầu và ngày kết thúc học kỳ II:
- Giáo dục mầm non: Từ ngày 13/01/2020 đến ngày 10/7/2020.
- Giáo dục tiểu học: Từ ngày 06/01/2020 đến ngày 11/7/2020.
- Giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông: Từ ngày 30/12/2019 đến ngày 11/7/2020.
- Giáo dục thường xuyên: Từ ngày 06/01/2020 đến ngày 11/7/2020.
1.5. Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 15/7/2020.
2. Ngày thi trung học phổ thông quốc gia, thi học sinh giỏi, ngày xét công nhận hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học, ngày xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở:
- Ngày thi trung học phổ thông quốc gia, thi học sinh giỏi quốc gia, thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Ngày thi học sinh giỏi cấp tỉnh: Thực hiện văn bản hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Xét công nhận hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 31/7/2020.
3. Ngày hoàn thành tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2020 - 2021: Trước ngày 15/8/2020.
4. Các ngày nghỉ lễ, tết: Nghỉ lễ theo Luật lao động, nghỉ tết Nguyên đán 02 tuần (từ ngày 20/01/2020 đến ngày 01/02/2020); các ngày nghỉ khác thực hiện theo văn bản của cấp có thẩm quyền.
5. Thời gian nghỉ phép năm đối với giáo viên: Do cấp trên trực tiếp quản lý bố trí nghỉ xen kẽ vào thời gian khác trong năm học nhưng phải đảm bảo đủ thời gian làm việc theo quy định và đảm bảo nội dung chương trình theo kế hoạch thời gian năm học.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thời gian nghỉ học và thời gian kéo dài năm học trong trường hợp đặc biệt. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho học sinh nghỉ học trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt, thiên tai, dịch bệnh và bố trí học bù, đồng thời bảo đảm thời gian nghỉ của giáo viên trong năm học.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện Quyết định này và thực hiện chế độ thông tin báo cáo đúng quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1349/QĐ-UBND ngày 19/7/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2019 - 2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1349/QĐ-UBND năm 2019 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 2749/QĐ-UBND năm 2019 về khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 8, Khoản 9 và Khoản 10 Điều 1 Quyết định 1087/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 2, Khoản 3, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 1 Quyết định 2536/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 9 Điều 1; Khoản 2 Điều 2 Quyết định 1423/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 765/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 1 và Điều 5 Quyết định 1313/QĐ-UBND về khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 2071/QĐ-BGDĐT năm 2017 khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 803/BGDĐT-GDTrH năm 2020 về điều chỉnh khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 (lần 2) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 736/QĐ-BGDĐT năm 2020 sửa đổi Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 1; Điểm b Khoản 2 Điều 4 Quyết định 2071/QĐ-BGDĐT về khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 2749/QĐ-UBND năm 2019 về khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 8, Khoản 9 và Khoản 10 Điều 1 Quyết định 1087/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 2, Khoản 3, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 1 Quyết định 2536/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 9 Điều 1; Khoản 2 Điều 2 Quyết định 1423/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 11Quyết định 765/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 1 và Điều 5 Quyết định 1313/QĐ-UBND về khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2020 về khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 2059/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Lê Văn Hẳn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực