Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2058/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 11 tháng 5 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ QUY HOẠCH: ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ.CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ.CP;

Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn và Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 804/TTr.SNN- KHTC ngày 12 tháng 4 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030.

(Có Đề cương, nhiệm vụ chi tiết kèm theo).

Điều 2. Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức lập quy hoạch theo quy định hiện hành; Sở Tài chính thẩm định dự toán, tham mưu trình UBND tỉnh quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- PCT UBND tỉnh Đinh Viết Hồng;
- VP UBND tỉnh:
+ PVPTC;
+ Trung tâm tin học - Công báo;
+ Lưu: VT, NN (A Đệ).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Viết Hồng

 

 

ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2058/QĐ- UBND ngày 11/5/2016 của UBND tỉnh Nghệ An)

A. ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

PHẦN MỞ ĐẦU

I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH

II. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH

1. Căn cứ pháp lý

- Chương trình số 21/CT.TU về việc thực hiện Nghị Quyết TW 7 khóa X về Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn của tỉnh Nghệ An;

- Nghị Quyết số 26/NQ.TU ngày 05 tháng 8 năm 2008 Hội nghị TW7 khóa X về Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn;

- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 30/7/2013 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020;

- Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 04/11/2011 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng làng nghề giai đoạn 2011 -2020;

- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch;

- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội.

- Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn và Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ;

- Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM;

- Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

- Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

- Quyết định số 1693/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2008 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Nghệ An đến năm 2020;

- Quyết định số 5260/QĐ-UBND ngày 06/11/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 30/07/2013 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020;

- Quyết định số 1776/QĐ-UBND ngày 24/5/2012 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 đến năm 2020;

- Quyết định số 6593/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2013 - 2020;

- Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày 12/05/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;

- Quyết định số 2017/QĐ-UBND ngày 27/05/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020;

- Quyết định số 3396/QĐ-UBND ngày 6 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh Nghệ An về Quy hoạch phát triển sản xuất ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030;

- Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch Tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 của các huyện, thành, thị đã được phê duyệt;

- Quyết định số 348/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình công tác năm 2016.

2. Căn cứ khác

- Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An.

- Kết quả điều tra sản xuất NNNT trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã trong những năm qua.

III. TÊN GỌI VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ QUY HOẠCH

1. Tên quy hoạch: Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030.

2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND tỉnh Nghệ An.

3. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp và PTNT.

PHẦN THỨ NHẤT

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN- KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH NGHỆ AN, HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2015

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

1. Vị trí địa lý.

2. Khí hậu thời tiết.

3. Địa hình, đất đai.

4. Thủy văn, nguồn nước.

5. Thực trạng môi trường.

II. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KT- XH TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2010-2015.

1. Phát triển kinh tế.

1.1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế.

1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

1.3. Thu chi ngân sách.

1.4. Giá trị xuất khẩu.

1.5. Thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp.

2. Phát triển văn hóa - xã hội.

2.2. Phát triển giáo dục, đào tạo và dạy nghề.

2.2. Lao động, việc làm và an sinh xã hội.

III. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2015

1. Hiện trạng phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2010-2015.

1.1. Kết quả phát triển chung.

a) Giá trị sản xuất NNNT, tốc độ tăng trưởng bình quân.

b) Kinh ngạch xuất khẩu hàng hóa NNNT.

c) Số lượng cơ sở sản xuất NNNT.

d) Thu nhập bình quân cho lao động ngành nghề nông thôn.

1.2. Kết quả phát triển theo ngành hàng.

a) Chế biến nông sản, thực phẩm.

b) Sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gỗ, mây tre đan, dệt may, cơ khí nhỏ...

- Sản xuất vật liệu xây dựng.

- Sản xuất mây tre đan.

- Dệt dâu tằm tơ, móc sợi, dệt thổ cẩm.

- Sản xuất cơ khí nhỏ.

- Sản xuất chổi đót, chiếu cói, giấy gió.

- Sản xuất, chẻ chu hương.

c) Xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn.

d) Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, đóng tàu thuyền, trống.

e) Gây trồng và kinh doanh sinh vật cảnh.

g) Xây dựng, vận tải trong nội bộ xã, liên xã và các dịch vụ khác phục vụ sản xuất, đời sống dân cư nông thôn.

h) Kết quả đào tạo nghề, truyền nghề; tư vấn sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực ngành nghề nông thôn.

1.3. Hiện trạng phát triển làng nghề được UBND tỉnh công nhận và làng có nghề.

1.4. Thực trạng vốn đầu tư, hạ tầng kỹ thuật, công nghệ trong sản xuất kinh doanh NNNT.

1.5. Thực trạng môi trường các cơ sở NNNT và làng nghề, làng có nghề.

1.6. Các chính sách đã được áp dụng đối với sự phát triển NNNT của tỉnh trong thời gian qua.

1.7. Vai trò của NNNT đối với sự phát triển kinh tế của tỉnh trong thời gian qua.

2. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch ngành nghề nông thôn tỉnh Nghệ An đến năm 2015.

2.1. Đánh giá tình hình thực hiện so với mục tiêu quy hoạch đã được phê duyệt

2.2. Thành tựu đạt được.

2.3. Tồn tại, hạn chế.

2.4. Nguyên nhân của tồn tại hạn chế.

2.5. Bài học kinh nghiệm.

PHẦN THỨ HAI

QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

I. PHÂN TÍCH, DỰ BÁO CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN TRONG THỜI GIAN TỚI.

1. Từ bối cảnh trong nước, thế giới và khu vực.

2. Tác động của quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa; chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM đến sự phát triển NNNT tỉnh Nghệ An.

3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm xuất khẩu và tiêu thụ nội địa.

4. Những cơ hội và thách thức trong phát triển NNNT tỉnh nghệ An.

II. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Quan điểm phát triển.

2. Định hướng phát triển.

a) Định hướng phát triển chung.

b) Định hướng phát triển theo lãnh thổ.

c) Định hướng phát triển theo nhóm ngành hàng.

3. Mục tiêu phát triển.

a) Mục tiêu.

- Mục tiêu tổng quát.

- Mục tiêu cụ thể.

+ Giá trị sản xuất ngành nghề nông thôn.

+ Tốc độ tăng trưởng bình quân.

+ Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm ngành nghề nông thôn.

+ Giải quyết, tạo việc làm cho lao động nông thôn.

+ Thu nhập bình quân cho lao động ngành nghề nông thôn.

+ Tỉ lệ lao động qua đào tạo.

b) Các phương án mục tiêu.

III. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH

1. Chế biến nông sản, thực phẩm (định hướng quy hoạch chế biến các sản phẩm nông sản, thực phẩm có thế mạnh của từng địa phương): Chế biến tương, chế biến nước mắm, chế biến chè xanh, chế biến hải sản...

2. Sản xuất vật liệu xây dựng, mây tre đan, dệt may, cơ khí nhỏ...

- Sản xuất vật liệu xây dựng: Gạch ngói, đá, cát sỏi.

- Sản xuất mây tre đan.

- Dệt dâu tằm tơ, móc sợi, dệt thổ cẩm.

- Sản xuất cơ khí nhỏ.

- Sàn xuất chổi đót, chiếu cói, giấy gió.

- Sản xuất, chẻ chu hương.

3. Chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn.

4. Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, mộc dân dụng, đóng tàu thuyền, trống.

5. Gây trồng, kinh doanh sinh vật cảnh.

6. Xây dựng vận tải trong nội bộ xã, liên xã và các dịch vụ khác phục vụ sản xuất, đời sống dân cư nông thôn.

7. Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề; tư vấn sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực ngành nghề nông thôn.

IV. ĐỀ XUẤT CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM VÀ CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ

V. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI

VI. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

1. Đánh giá tác động môi trường.

2. Biện pháp giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm môi trường.

VII. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Về tổ chức, quản lý thực hiện quy hoạch.

2. Về ứng dụng và phát triển khoa học công nghệ trong hoạt động sản xuất NNNT.

3. Về phát triển nguồn nhân lực.

4. Về kết cấu hạ tầng.

5. Về cơ chế chính sách.

6. Về nguồn nguyên liệu.

7. Về thị trường tiêu thụ sản phẩm, tăng cường xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu và quản lý nâng cao chất lượng NNNT.

8. Về khái toán và dự báo nguồn vốn đầu tư.

9. Về tổ chức thực hiện.

PHẦN THỨ BA

KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ

I. KẾT LUẬN

II. KIẾN NGHỊ

B. NHIỆM VỤ

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ
NÔNG THÔN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số       /QĐ-UBND
ngày     /5/2016 của UBND tỉnh Nghệ An)

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH.

1. Đối tượng nghiên cứu:

a) Chế biến nông sản, thực phẩm (định hướng quy hoạch chế biến các sản phẩm nông sản, thực phẩm có thế mạnh của từng địa phương): Chế biến tương, chế biến nước mắm, chế biến chè xanh, chế biến hải sản...

b) Sản xuất vật liệu xây dựng, mây tre đan, dệt may, cơ khí nhỏ...

- Sản xuất vật liệu xây dựng: Gạch ngói, đá, cát sỏi.

- Sản xuất mây tre đan.

- Dệt dâu tằm tơ, móc sợi, dệt thổ cẩm.

- Sản xuất cơ khí nhỏ.

- Sản xuất chổi đót, chiếu cói, giấy gió.

- Sản xuất, chẻ chu hương.

c) Chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn.

d) Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, mộc dân dụng, đóng tàu thuyền, trống.

e) Gây trồng, kinh doanh sinh vật cảnh.

g) Xây dựng vận tải trong nội bộ xã, liên xã và các dịch vụ khác phục vụ sản xuất, đời sống dân cư nông thôn.

h) Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề; tư vấn sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực ngành nghề nông thôn.

2. Phạm vi nghiên cứu:

a) Phạm vi về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn toàn tỉnh.

b) Phạm vi về thời gian: Thời kỳ lập điều chỉnh, bổ sung quy hoạch (từ năm 2016 đến 2020, tầm nhìn đến năm 2030).

c) Phạm vi về nội dung nghiên cứu:

- Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế- xã hội; thực trạng phát triển sản xuất ngành nghề nông thôn trong thời gian qua; tình hình thực hiện quy hoạch so với mục tiêu đã được phê duyệt.

- Phân tích, dự báo các nhân tố có thể ảnh hưởng đến phát triển ngành nghề nông thôn trong thời gian tới.

- Nghiên cứu đưa ra quan điểm, định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp phát triển ngành nghề nông thôn. Điều chỉnh, bổ sung nội dung quy hoạch (theo ngành hàng, theo làng nghề được UBND tỉnh công nhận và làng có nghề). Đề xuất các chương trình trọng điểm, các dự án ưu tiên đầu tư; đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã hội của quy hoạch (về môi trường, về hiệu quả kinh tế của quy hoạch).

II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN

- Bước 1: Xây dựng đề cương, nhiệm vụ quy hoạch, dự toán kinh phí và trình cơ quan có chức năng thẩm định, phê duyệt.

- Bước 2: Triển khai nghiên cứu, điều tra khảo sát thu thập số liệu, tài liệu, xây dựng dự thảo báo cáo tổng hợp, xin ý kiến vào dự thảo báo cáo tổng hợp.

- Bước 3: Trình thẩm định và phê duyệt quy hoạch.

III. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU LẬP ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH

1. Mục đích:

Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là điều chỉnh, bổ sung quy hoạch) nhằm xác định những mục tiêu, định hướng, giải pháp phát triển NNNT có tầm vóc mới, phù hợp với điều kiện và vị thế KT- XH của tỉnh; qua đó làm cơ sở cho việc bố trí, chỉ đạo sản xuất NNNT một cách phù hợp, đóng vai trò tích cực trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, phát triển kinh tế, xã hội nói chung cũng như nông nghiệp, nông thôn... nói riêng.

2. Yêu cầu:

- Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phải phù hợp với tiềm năng, thế mạnh của tỉnh; phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH tỉnh, các quy hoạch ngành đã được phê duyệt.

- Đánh giá đúng thực trạng phát triển NNNT thời gian qua, những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân

- Phải đưa ra luận chứng và lựa chọn được phương án phát triển ngành nghề nông thôn chủ lực; các điều kiện chủ yếu đảm bảo tính khả thi của mục tiêu quy hoạch (vốn đầu tư, lao động, hạ tầng kỹ thuật, công nghệ, cung cấp nguyên liệu...)

- Xác định được các chương trình trọng điểm, danh mục các dự án ưu tiên gắn với những mục tiêu phát triển trong từng giai đoạn, để có cơ sở tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch khả thi có hiệu quả.

- Xác định hệ thống giải pháp đồng bộ để tổ chức thực hiện quy hoạch.

IV. SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN QUY HOẠCH

1. Báo cáo tổng hợp: 40 bộ, lưu tại Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục PTNT) 10 bộ, gửi cho các ngành, địa phương 30 bộ. Bao gồm:

- Quyết định phê duyệt.

- Thuyết minh quy hoạch, bảng biểu.

- Các văn bản pháp lý liên quan.

2. Bản đồ màu các loại: 02 bộ, tỷ lệ 1/100.000, bao gồm:

- Bản đồ hiện trạng Ngành nghề nông thôn toàn tỉnh đến năm 2015.

- Bản đồ điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển Ngành nghề nông thôn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030.

3. File mềm (lưu tại Sở Nông nghiệp và PTNT): 01 đĩa CD lưu file dữ liệu bao gồm: Báo cáo Thuyết minh tổng hợp, bảng biểu, báo cáo tóm tắt và bản đồ các loại.

V. DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH

(Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định này)

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Lập, thẩm định và phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí.

Căn cứ theo Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 và Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Lập báo cáo quy hoạch.

Căn cứ các quy định hiện hành về công tác lập quy hoạch và căn cứ theo đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí đã được phê duyệt,

3. Thẩm định.

Căn cứ theo Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Trình phê duyệt quy hoạch.

- Sở Nông nghiệp và PTNT: Trình phê duyệt quy hoạch.

- UBND tỉnh Nghệ An: Phê duyệt quy hoạch.

5. Công bố quy hoạch được duyệt

a) Các hình thức công bố quy hoạch

Tiến hành thông báo đến các địa phương, các sở ban ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và PTNT.

b) Nội dung công bố quy hoạch: Nội dung công bố, công khai dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển Ngành nghề nông thôn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030, bao gồm:

- Văn bản quyết định phê duyệt quy hoạch.

- Các bản đồ quy hoạch.

- Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư.

6. Phân công thực hiện nhiệm vụ.

- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND tỉnh Nghệ An

- Cơ quan lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp và PTNT.

7. Tiến độ thực hiện:

- Đến 15/5/2016: Hoàn chỉnh xây dựng đề cương, nhiệm vụ; thẩm định dự toán kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt.

- Đến tháng 12/2016: Trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2058/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Nghệ An đến 2020, tầm nhìn 2030

  • Số hiệu: 2058/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/05/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Đinh Viết Hồng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/05/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản