- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2402/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Văn bản số 998/SCT-VP ngày 15/7/2016; của Sở Tư pháp tại Văn bản số 496/STP-KSTT ngày 11/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Công Thương áp dụng tại UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
(Có danh mục TTHC và nội dung cụ thể kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2042/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Trang |
I. Lĩnh vực an toàn thực phẩm | ||
1. | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ. | 3-9 |
2. | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ. | 10-16 |
3. | Kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền cấp của UBND cấp huyện | 17-22 |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ (đã được cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản cho cơ sở để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn được phân công xử lý theo quy định.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cơ sở.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện.
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo mẫu Phụ lục 1 kèm theo).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề sản xuất thực phẩm.
- Bản tự đánh giá điều kiện đảm bảo ATTP để sản xuất thực phẩm (theo mẫu Phụ lục 2 kèm theo).
- Bản sao Giấy xác nhận kiến thức về ATTP của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất.
- Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm.
Ghi chú: Bản sao quy định tại mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện; bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ bao gồm: Các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo được cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP.
8. Lệ phí và phí: Có.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 150.000đ/hồ sơ.
- Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000 đồng/lần/cơ sở.
- Phí thẩm định: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo mẫu Phụ lục 1 kèm theo).
- Bản tự đánh giá điều kiện đảm bảo ATTP để sản xuất thực phẩm (theo mẫu Phụ lục 2 kèm theo).
- Bản báo cáo kết quả khắc phục (theo mẫu Phụ lục 3 kèm theo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có ngành nghề sản xuất thực phẩm.
- Cơ sở phải có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp theo quy định tại Chương IV Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định thi hành chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương quy định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính, quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh cho UBND cấp huyện quản lý.
Phụ lục 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày………tháng………năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)…………………………..
Cơ sở sản xuất (tên giao dịch hợp pháp):.......................................................................
Địa chỉ tại:....................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………Fax:..............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……….; ngày cấp: ……………; Cơ quan cấp:
Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm xin cấp giấy chứng nhận) :....................................
Công suất, doanh thu:..................................................................................................
Tổng số cán bộ công nhân viên (trực tiếp:……….; gián tiếp:.........) (bao gồm cả chủ cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ).
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
Hồ sơ gửi kèm gồm: |
|
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
Phụ lục 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày………tháng………năm 20……
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ
ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên cơ sở sản xuất:...................................................................................................
- Chủ cơ sở sản xuất:...................................................................................................
- Địa chỉ:...(ghi địa chỉ sản xuất).....................................................................................
- Điện thoại:..................................................... Fax:.....................................................
- Mặt hàng sản xuất:.....................................................................................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ CON NGƯỜI
II.1. Cơ sở vật chất
Diện tích mặt bằng sản xuất:............m2, trong đó diện tích để sản xuất:…………m2;
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến hiện có
TT | Tên trang, thiết bị | Số lượng | Xuất xứ | Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị | Ghi chú | ||
Tốt | Trung bình | Kém |
| ||||
1 | Thiết bị, dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
|
|
2 | Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
3 | Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
4 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
|
5 | Dụng cụ lưu mẫu |
|
|
|
|
|
|
6 | Phương tiện/ thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
|
7 | Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
8 | Trang, thiết bị khác để sản xuất (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
8.1 |
| ||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
8.2 |
|
|
|
|
|
|
|
II.3. Chủ cơ sở và những người trực tiếp sản xuất
1. Tổng số người trực tiếp sản xuất tại cơ sở (bao gồm cả chủ cơ sở):…………..người;
2. Số người có Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm còn hạn:……người;
3. Số người đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp:………….người;
4. Số người chưa được cấp:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:.................người;
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm:………người;
III. CƠ SỞ TỰ ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương quy định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Cam kết của Chủ cơ sở:
Tôi cam đoan các thông tin nêu trong Bản tự đánh giá về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đánh giá trên./.
| CHỦ CƠ SỞ |
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định |
|
Phụ lục 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày………tháng………năm 20……
Kính gửi:………………………
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở:...............................................................................................................
2. Địa chỉ Cơ sở:..........................................................................................................
3. Số điện thoại:................................... Fax:............................. Email:..........................
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT | Lỗi theo kết luận kiểm tra ngày...tháng.... năm .... của… | Nguyên nhân sai lỗi | Biện pháp khắc phục | Kết quả |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
2. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ (đã được cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản cho cơ sở để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn được phân công xử lý theo quy định.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cơ sở.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện.
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo mẫu Phụ lục 1).
* Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo mẫu Phụ lục 1 kèm theo).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề sản xuất thực phẩm.
- Bản tự đánh giá điều kiện đảm bảo ATTP để sản xuất thực phẩm (theo mẫu Phụ lục 2 kèm theo).
- Bản sao Giấy xác nhận kiến thức về ATTP của chủ cơ sở và và người trực tiếp sản xuất.
- Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất.
* Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo mẫu Phụ lục 1 kèm theo)
- Bản sao giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đã được cấp.
- Bản sao văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi.
Ghi chú: Bản sao quy định tại mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện; bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
* Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ bao gồm: Các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo được cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở sản xuất thực phẩm.
8. Lệ phí và phí: Có:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 150.000đ/hồ sơ.
- Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000 đồng/lần/cơ sở.
- Phí thẩm định: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo mẫu Phụ lục 1 kèm theo).
- Bản tự đánh giá điều kiện đảm bảo ATTP để sản xuất thực phẩm (theo mẫu Phụ lục 2 kèm theo).
- Bản báo cáo kết quả khắc phục (theo mẫu Phụ lục 3 kèm theo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính Phủ quy định thi hành chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương quy định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính, quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 của UBND tỉnh quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh cho UBND cấp huyện quản lý.
Phụ lục 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày………tháng………năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)…………………….
Tên cơ sở sản xuất:.....................................................................................................
Chủ cơ sở sản xuất:.....................................................................................................
Địa chỉ:...(ghi địa chỉ sản xuất).......................................................................................
Điện thoại:....................................................... Fax:.....................................................
Mặt hàng sản xuất:.......................................................................................................
Công suất, doanh thu:..................................................................................................
Đề nghị ...(ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp)…. cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ:... (ghi cụ thể tên sản phẩm thực phẩm xin cấp lại), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số:……………………………………………………; ngày cấp:………………………………….....; Cơ quan cấp................................................................................................................
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
Phụ lục 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày………tháng………năm 20……
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ
ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên cơ sở sản xuất:...................................................................................................
- Chủ cơ sở sản xuất:...................................................................................................
- Địa chỉ:...(ghi địa chỉ sản xuất).....................................................................................
- Điện thoại:..................................................... Fax:.....................................................
- Mặt hàng sản xuất:.....................................................................................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ CON NGƯỜI
II.1. Cơ sở vật chất
Diện tích mặt bằng sản xuất:............m2, trong đó diện tích để sản xuất:…………m2;
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến hiện có
TT | Tên trang, thiết bị | Số lượng | Xuất xứ | Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị | Ghi chú | ||
Tốt | Trung bình | Kém |
| ||||
1 | Thiết bị, dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
|
|
2 | Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
3 | Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
4 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
|
5 | Dụng cụ lưu mẫu |
|
|
|
|
|
|
6 | Phương tiện/ thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
|
7 | Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
8 | Trang, thiết bị khác để sản xuất (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
8.1 |
| ||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
8. |
|
|
|
|
|
|
|
II.3. Chủ cơ sở và những người trực tiếp sản xuất
1. Tổng số người trực tiếp sản xuất tại cơ sở (bao gồm cả chủ cơ sở):…………..người;
2. Số người có Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm còn hạn:……người;
3. Số người đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp:………….người;
4. Số người chưa được cấp:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:.................người;
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm:………người;
III. CƠ SỞ TỰ ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương quy định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Cam kết của Chủ cơ sở:
Tôi cam đoan các thông tin nêu trong Bản tự đánh giá về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đánh giá trên./.
| CHỦ CƠ SỞ |
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định |
|
Phụ lục 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày………tháng………năm……
Kính gửi:………………………
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở:...............................................................................................................
2. Địa chỉ Cơ sở:..........................................................................................................
3. Số điện thoại:................................... Fax:............................. Email:..........................
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT | Lỗi theo kết luận kiểm tra ngày...tháng.... năm .... của… | Nguyên nhân sai lỗi | Biện pháp khắc phục | Kết quả |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
3. Kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (ATTP) thuộc thẩm quyền cấp của UBND cấp huyện.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Chủ cơ sở và người lao động trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong và cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản cho cơ sở để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn được phân công xử lý theo quy định.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cơ sở.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện.
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Trường hợp cơ sở đề nghị cấp Giấy xác nhận cho người lao động trực tiếp sản xuất, kinh doanh tại cơ sở:
+ Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu Phụ lục 1 kèm theo).
+ Bản sao Chứng minh nhân dân (của từng cá nhân theo danh sách đề nghị kiểm tra để xác nhận kiến thức ATTP).
+ Danh sách đề nghị kiểm tra để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu Phụ lục 2 kèm theo).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có).
- Trường hợp cá nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận:
+ Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu Phụ lục 3 kèm theo).
+ Bản sao Chứng minh nhân dân.
Ghi chú: Bản sao quy định tại mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện; bản chụp kèm theo bản chính để đổi chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức kiểm tra kiến thức, có kết quả đạt trên 80% số câu trả lời đúng).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ cơ sở và người lao động trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ, buôn bán hàng rong và cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
8. Lệ phí: 30.000 đồng (Ba mươi nghìn đồng/01 người) theo quy định tại Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tai chính.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu Phụ lục 1 kèm theo - áp dụng cho cơ sở đề nghị cấp Giấy xác nhận cho người lao động trực tiếp sản xuất, kinh doanh tại cơ sở).
- Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu Phụ lục 2 kèm theo - áp dụng cho cá nhân).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm chỉ cấp cho những người đã trả lời đúng từ 80% tổng số câu hỏi (gồm các câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành) trở lên.
- Nội dung kiến thức về an toàn thực phẩm bao gồm kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành về an toàn thực phẩm, trong đó:
+ Kiến thức chung về an toàn thực phẩm bao gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm (các mối nguy an toàn thực phẩm); điều kiện an toàn thực phẩm; phương pháp bảo đảm an toàn thực phẩm; thực hành tốt an toàn thực phẩm.
+ Kiến thức chuyên ngành về an toàn thực phẩm gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương quy định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính, quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh cho UBND cấp huyện quản lý.
Phụ lục 1
(Áp dụng đối với cơ sở đề nghị cấp Giấy xác nhận cho người lao động trực tiếp sản xuất, kinh doanh tại cơ sở)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi:……………………………………….
Tên cơ sở:...................................................................................................................
Giấy chứng đăng ký kinh doanh số: ……………………………………………………………. cấp ngày:………tháng………năm………………….....; nơi cấp:......................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:....................................................... Fax:.....................................................
Email:..........................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Công Thương ban hành, chúng tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi theo nội dung của tài liệu của Bộ Công Thương ban hành.
(Danh sách đề nghị kiểm tra kiến thức an toàn thực phẩm gửi kèm theo)./.
| ………, ngày…… tháng …… năm… |
Phụ lục 2
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA KIẾN THỨC AN TOÀN THỰC PHẨM
(kèm theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của………)
TT | Họ và tên | Nam | Nữ | Ngày tháng năm sinh | Số CMND | Ngày, tháng, năm cấp | Nơi cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày…… tháng …… năm… |
Phụ lục 3
(Áp dụng cho cá nhân)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi:………………………….
Tên cá nhân:................................................................................................................
Giấy CMND số …………………………….., cấp ngày:………tháng………năm...................
nơi cấp:.......................................................................................................................
Số điện thoại:..............................................................................................................
Tên, địa chỉ nơi làm việc:..............................................................................................
Email:..........................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Công Thương ban hành, tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho tôi theo nội dung của tài liệu của Bộ Công Thương ban hành.
| Hà Tĩnh, ngày…… tháng …… năm… |
- 1Quyết định 2455/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Công Thương áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 1892/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo phạm vi, chức năng quản lý của ngành Công thương do tỉnh Hải Dương ban hành
- 3Quyết định 697/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Công Thương áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 1502/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính Ngành Công Thương có thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 765/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Công Thương áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 2455/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Công Thương áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1892/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo phạm vi, chức năng quản lý của ngành Công thương do tỉnh Hải Dương ban hành
- 7Quyết định 697/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Công Thương áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 1502/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính Ngành Công Thương có thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 765/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Công Thương áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Công Thương áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 2042/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Đặng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực