Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2034/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 03 tháng 7 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, CHUYỂN ĐỔI, MỞ RỘNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính Quy định công tác quản lý tài chính đối với việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;

Căn cứ Công văn số 419/BKHCN-TĐC ngày 21/02/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về lộ trình chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 9001:2015;

Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 161/TTr- KH&CN ngày 06/6/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch xây dựng, chuyển đổi, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, cụ thể như sau:

1. Phạm vi và nội dung xây dựng, chuyển đổi, mở rộng HTQLCL

a. Xây dựng, chuyển đổi, mở rộng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho toàn bộ thủ tục hành chính (TTHC) đã được công bố theo Quyết định của UBND tỉnh.

b. Căn cứ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và hướng dẫn của Bộ Khoa học Công nghệ và Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, các cơ quan hành chính xây dựng hệ thống văn bản, tài liệu và các quy trình xử lý công việc hợp lý để thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.

c. Xây dựng, chuyển đổi, mở rộng HTQLCL kết hợp ứng dụng Công nghệ thông tin, phần mềm ISO điện tử.

2. Đối tượng áp dụng và tiến độ thực hiện

a) Cơ quan xây dựng HTQLCL theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015: Là các cơ quan hành chính chưa xây dựng HTQLCL; đang xây dựng HTQLCL; đã xây dựng HTQLCL nhưng hết hiệu lực phải tiến hành xây dựng HTQLCL theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

(Chi tiết cơ quan xây dựng và tiến độ thực hiện tại Phụ lục 1 đính kèm).

b) Cơ quan chuyển đổi HTQLCL sang Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015: Là các cơ quan hành chính đã Công bố HTQLCL và đang còn hiệu lực, đang áp dụng cho tất cả các phòng/đơn vị trực thuộc và cho toàn bộ thủ tục hành chính phải chuyển đổi HTQLCL sang Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 .

(Chi tiết cơ quan chuyển đổi và tiến độ thực hiện tại Phụ lục 2 đính kèm).

c) Cơ quan mở rộng HTQLCL sang Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015: Là các cơ quan hành chính đã Công bố HTQLCL và đang còn hiệu lực, chưa được áp dụng cho tất cả các phòng/đơn vị trực thuộc và chưa được áp dụng cho toàn bộ thủ tục hành chính phải mở rộng HTQLCL sang Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 .

(Chi tiết cơ quan mở rộng và tiến độ thực hiện tại Phụ lục 3 đính kèm).

Điều 2. Kinh phí thực hiện

1. Đối với các cơ quan hành chính nhà nước được quy định tại Khoản 2, Điều 1, Quyết định này, kinh phí được cân đối trong dự toán chi ngân sách hằng năm của cơ quan, đơn vị và thực hiện theo đúng tinh thần Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính.

2. Đối với hoạt động đánh giá nội bộ do Ban Chỉ đạo ISO thực hiện (theo Điểm b, Khoản 2, Điều 3, Quyết định này), kinh phí được bố trí trong dự toán hằng năm của Sở Khoa học và Công nghệ (chi quản lý hành chính nhà nước cho Ban Chỉ đạo ISO tỉnh). Mức kinh phí theo Phụ lục 4 đính kèm.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm:

a) Thực hiện tốt nhiệm vụ theo Điều 41, Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ và Công Văn số 419/BKHCN-TĐC ngày 21/02/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về lộ trình chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 9001:2015.

b) Tổ chức xây dựng, chuyển đổi, mở rộng và áp dụng HTQLCL theo đúng tiến độ, nội dung của Kế hoạch đã được phê duyệt.

2. Sở Khoa học và Công nghệ, cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo ISO tỉnh chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện các nội dung sau:

a) Tổ chức triển khai Quyết định này đến các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện.

b) Xem xét, lựa chọn tổ chức đầy đủ chức năng, kinh nghiệm thực hiện việc đánh giá nội bộ định kỳ hàng năm đối với các cơ quan hành chính nhà nước.

c) Tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình xây dựng, chuyển đổi, mở rộng và áp dụng HTQLCL tại các cơ quan hành chính.

3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí cho hoạt động tư vấn xây dựng, chuyển đổi, mở rộng, duy trì, đánh giá nội bộ HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3933/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt Kế hoạch xây dựng và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO9001 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Nội vụ; Ban Chỉ đạo ISO tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và địa phương có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ K.H&CN (báo cáo);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh ;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban VHXHHĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX (Hậu).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Tân

 

PHỤ LỤC 1

DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CHƯA XÂY DỰNG, ĐANG XÂY DỰNG, HẾT HIỆU LỰC HTQLCL PHẢI XÂY DỰNG HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2034/QĐ-UBND ngày 03/7/2018 của UBND tỉnh)

TT

Tên cơ quan hành chính

Hiện trạng HTQLCL

Tiến độ Công bố HTQLCL

UBND huyện, thị xã, thành phố; cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh

1.

UBND huyện Nam Trà My

Chưa xây dựng

Trước 30/9/2019

2.

UBND huyện Tây Giang

Đang xây dựng

Trước 30/9/2019

3.

UBND huyện Thăng Bình

Đang xây dựng

Trước 30/9/2019

4.

UBND thành phố Hội An

Đang mở rộng

Trước 30/9/2019

5.

UBND huyện Duy Xuyên

Hết hiệu lực

Trước 31/12/2019

6.

UBND huyện Bắc Trà My

Hết hiệu lực

Trước 31/12/2019

7.

Sở Tài chính

Hết hiệu lực

Trước 31/12/2019

8.

Sở NN&PTNT

Hết hiệu lực

Trước 31/12/2019

Cơ quan chuyên môn thuộc Sở (Cục, Chi cục)

9.

Chi cục Bảo vệ thực vật thuộc Sở NN&PTNT

Chưa xây dựng

Trước 30/6/2019

10.

Chi cục Thú y thuộc Sở NN&PTNT

Chưa xây dựng

Trước 30/6/2019

11.

Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc Sở NN&PTNT

Chưa xây dựng

Trước 30/6/2019

12.

Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở NN&PTNT

Chưa xây dựng

Trước 30/6/2019

13.

Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở NN&PTNT

Chưa xây dựng

Trước 31/12/2019

14.

Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở NN&PTNT

Chưa xây dựng

Trước 31/12/2019

15.

Chi cục Nuôi trồng thủy sản thuộc Sở NN&PTNT

Chưa xây dựng

Trước 31/12/2019

16.

Chi cục Thủy lợi thuộc Sở NN&PTNT

Chưa xây dựng

Trước 30/6/2020

17.

Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc Sở NN&PTNT

Chưa xây dựng

Trước 30/6/2020

18.

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Chưa xây dựng

Trước 30/6/2020

19.

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Sở Y tế

Chưa xây dựng

Trước 31/12/2020

20.

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế

Chưa xây dựng

Trước 31/12/2020

21.

Chi cục Văn thư Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ

Chưa xây dựng

Trước 31/12/2020

22.

Cục thi hành án thuộc Sở Tư pháp

Chưa xây dựng

Trước 31/12/2020

UBND xã, phường, thị trấn

23.

UBND phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ

Chưa xây dựng

Trước 30/3/2019

24.

UBND phường An Sơn, thành phố Tam Kỳ

Chưa xây dựng

Trước 30/3/2019

25.

UBND phường An Mỹ, thành phố Tam Kỳ

Chưa xây dựng

Trước 30/3/2019

26.

UBND phường Phước Hòa, thành phố Tam Kỳ

Chưa xây dựng

Trước 30/6/2019

27.

UBND phường An Phú, thành phố Tam Kỳ

Chưa xây dựng

Trước 30/6/2019

28.

UBND phường Cẩm An, thành phố Hội An

Chưa xây dựng

Trước 30/6/2019

29.

UBND phường Cẩm Phô, thành phố Hội An

Chưa xây dựng

Trước 30/6/2019

30.

UBND phường Cẩm Châu, thành phố Hội An

Chưa xây dựng

Trước 30/06/2019

31.

UBND phường Cẩm Hà, thành phố Hội An

Chưa xây dựng

Trước 30/6/2019

32.

UBND phường Điện An, huyện Điện Bàn

Chưa xây dựng

Trước 31/12/2019

33.

UBND xã Điện Hồng, huyện Điện Bàn

Chưa xây dựng

Trước 31/12/2019

34.

UBND xã Đại Phước, huyện Đại Lộc

Chưa xây dựng

Trước 31/12/2019

35.

UBND xã Đại Hòa, huyện Đại Lộc

Chưa xây dựng

Trước 31/12/2019

36.

UBND thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên

Chưa xây dựng

Trước 31/12/2019

37.

UBND xã Duy Sơn, huyện Duy Xuyên

Chưa xây dựng

Trước 30/3/2020

38.

UBND thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình

Chưa xây dựng

Trước 30/3/2020

39.

UBND xã Bình An, huyện Thăng Bình

Chưa xây dựng

Trước 30/3/2020

40.

UBND thị trấn Đông Phú, huyện Quế Sơn

Chưa xây dựng

Trước 30/3/2020

41.

UBND xã Quế Phú, huyện Quế Sơn

Chưa xây dựng

Trước 30/3/2020

42.

UBND thị trấn Tân An, huyện Hiệp Đức

Chưa xây dựng

Trước 30/3/2020

43.

UBND xã Bình Lâm, huyện Hiệp Đức

Chưa xây dựng

Trước 30/6/2020

44.

UBND thị trấn Núi Thành, huyện Núi Thành

Chưa xây dựng

Trước 30/6/2020

45.

UBND xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành

Chưa xây dựng

Trước 30/6/2020

46.

UBND thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước

Chưa xây dựng

Trước 30/9/2020

47.

UBND xã Tiên Cảnh, huyện Tiên Phước

Chưa xây dựng

Trước 30/9/2020

48.

UBND thị trấn Trà My, huyện Bắc Trà My

Chưa xây dựng

Trước 30/9/2020

49.

UBND xã Tam Vinh, huyện Phú Ninh

Chưa xây dựng

Trước 30/9/2020

50.

UBND xã Tam Đàn, huyện Phú Ninh

Chưa xây dựng

Trước 30/12/2020

51.

UBND thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Nam Giang

Chưa xây dựng

Trước 30/12/2020

52.

UBND thị trấn Khâm Đức, huyện Phước Sơn

Chưa xây dựng

Trước 30/12/2020

53.

UBND thị trấn Prao, huyện Đông Giang

Chưa xây dựng

Trước 30/12/2020

 

PHỤ LỤC 2

DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH PHẢI CHUYỂN ĐỔI HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2034/QĐ-UBND ngày 03/7/2018 của UBND tỉnh)

TT

Tên cơ quan hành chính

Tiến độ Công bố HTQLCL

1.

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Trước 31/3/2019

2.

Thanh tra tỉnh

Trước 31/3/2019

3.

Ban Dân tộc

Trước 30/6/2019

4.

Sở Công thương

Trước 30/6/2019

5.

Sở Tư pháp

Trước 30/6/2019

6.

UBND huyện Hiệp Đức

Trước 30/6/2019

7.

UBND huyện Đại Lộc

Trước 30/9/2019

8.

UBND huyện Quế Sơn

Trước 30/9/2019

9.

UBND huyện Nông Sơn

Trước 30/9/2019

10.

UBND huyện Phước Sơn

Trước 30/9/2019

11.

UBND huyện Đông Giang

Trước 31/12/2019

12.

UBND thành phố Tam Kỳ

Trước 31/12/2019

13.

UBND huyện Núi Thành

Trước 31/12/2019

14.

UBND thị xã Điện Bàn

Trước 31/6/2020

15.

Sở Giao thông vận tải

Trước 31/6/2020

16.

Sở Ngoại vụ

Trước 31/6/2020

17.

UBND huyện Phú Ninh

Trước 31/12/2020

18.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Trước 31/12/2020

19.

UBND huyện Nam giang

Trước 31/12/2020

20.

Ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai

Trước 31/12/2020

21.

Chi cục Quản lý Thị trường thuộc Sở Công thương

Trước 31/12/2020

22.

Chi cục Bảo vệ Môi trường thuộc Sở TNMT

Trước 31/12/2020

23.

Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở TNMT

Trước 31/12/2020

24.

Chi cục Biển và Hải đảo thuộc Sở TNMT

Trước 31/12/2020

 

PHỤ LỤC 3

DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH PHẢI MỞ RỘNG HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2034/QĐ-UBND ngày 03/7/2018 của UBND tỉnh)

TT

Tên cơ quan hành chính

Tiến độ Công bố HTQLCL

1.

Sở Khoa học và Công nghệ

Trước 30/6/2019

2.

Sở Thông tin và Truyền thông

Trước 30/6/2019

3.

Sở Giáo dục và Đào tạo

Trước 30/6/2019

4.

Sở Xây dựng

Trước 30/6/2019

5.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Trước 30/6/2019

6.

Sở Nội vụ

Trước 31/12/2019

7.

Sở Y tế

Trước 31/12/2019

8.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Trước 31/12/2019

9.

UBND huyện Tiên Phước

Trước 31/12/2019

 

PHỤ LỤC 4

MỨC KINH PHÍ THUÊ TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ HTQLCL HẰNG NĂM THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2015 CHO CÁC CƠ  QUAN HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2034/QĐ-UBND ngày 03/7/2018 của UBND tỉnh)

TT

Tên cơ quan hành chính

Kinh phí

1.

Sở Khoa học và Công nghệ

3.000.000

2.

Sở Ngoại vụ

3.000.000

3.

Sở Thông tin và Truyền thông

3.000.000

4.

Sở Giao thông vận tải

3.000.000

5.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3.000.000

6.

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

3.000.000

7.

Thanh tra tỉnh

3.000.000

8.

Ban Dân tộc

3.000.000

9.

Sở Công thương

3.000.000

10.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

3.000.000

11.

Sở Tài Nguyên và Môi trường

3.000.000

12.

Sở Tài chính

3.000.000

13.

Sở Nội vụ

3.000.000

14.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

3.000.000

15.

Sở Giáo dục và Đào tạo

3.000.000

16.

Sở Xây dựng

3.000.000

17.

Sở Tư pháp

3.000.000

18.

Ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai

3.000.000

19.

Sở Y tế

3.000.000

20.

UBND thành phố Hội An

10.000.000

21.

UBND huyện Điện Bàn

10.000.000

22.

UBND huyện Đại Lộc

10.000.000

23.

UBND huyện Duy Xuyên

10.000.000

24.

UBND huyện Quế Sơn

10.000.000

25.

UBND huyện Nông Sơn

10.000.000

26.

UBND huyện Hiệp Đức

10.000.000

27.

UBND huyện Thăng Bình

10.000.000

28.

UBND thành phố Tam Kỳ

10.000.000

29.

UBND huyện Phú Ninh

10.000.000

30.

UBND huyện Núi Thành

10.000.000

31.

UBND huyện Tiên Phước

10.000.000

32.

UBND huyện Bắc Trà My

10.000.000

33.

UBND huyện Nam Trà My

11.000.000

34.

UBND huyện Phước Sơn

13.000.000

35.

UBND huyện Nam Giang

13.000.000

36.

UBND huyện Đông Giang

13.000.000

37.

UBND huyện Tây Giang

13.000.000

 

Tổng cộng

250.000.000

* Đối với cơ quan xây dựng, chuyển đổi, mở rộng HTQLCL là UBND huyện, thị xã, thành phố được hiểu là HTQLCL này bao gồm Văn phòng HĐND và UBND và các phòng, ban thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2034/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch xây dựng, chuyển đổi, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

  • Số hiệu: 2034/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/07/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Trần Văn Tân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/07/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản